TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I/ Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật .
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là cái quý nhất ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
Tuần 9 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Cái gì quí nhất I/ Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn , biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là cái quý nhất ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? -Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất -Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một . -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) - Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 6m 4dm = m -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m 10 5 *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m 100 *Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 3.Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Chính tả (nhớ viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do .- Làm được BT2 (a,b),hoặc BT3(a, b)hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 1.Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (86): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý: - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (87): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Ví dụ về lời giải: a) la hét - nết na ; con la - quả na. b) Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng trăng. * Ví dụ về lời giải: - Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt. - Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán: Luyện tập về viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các kiến thức về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn cho học sinh cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: * Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. Km ; hm ;dam ; m ; dm ; cm ; mm - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? (10 lần) B.Dạy bài mới: Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 71m 3cm = 71, 03m 24dm 8cm = 24,8dm 27m 4cm = 27,04m 45m 37mm = 45, 037mm 7m 5mm = 7,005m 86dm 58mm = 86,58dm Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 432cm = 4,32m ; 806cm = 8,06m ; 4500mm = 4,5m ; 102cm = 1,02m ; 24dm = 2,4m ; 75cm = 7,5dm ; 760dm = 76m ; 9480cm = 94,8m ; 54dm = 5,4m ; 86cm = 8,6dm ; 9804cm = 98,04m ; 21cm = 2,1dm Bài tập 3: a)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 8km 417m = 8,417km 4km 28m = 4,028km 1km 76m = 1,076km 7km 5m = 7,005km 216m = 0,216km 42m = 0. 042km 15km 5m = 15,005km 63m = 0,063km 6m = 0,006km b)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 21,43m = 21m 43cm 8,2dm = 8m 2cm 672,3m = 672m 3dm 7,62km = 7620m 39,5km = 39500m 769,63km = 769630m 3.Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1,BT2) - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân hóa khi miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. +Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên. +Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. +Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. +Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ . -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. -HS đọc bài văn. *Lời giải: -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. -Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS đọc. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/Mục tiêu: Kể lại được một lần đI thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác) -Kể rõ địa điểm , diễn biến của câu chuyện . -Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . II/ các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8 2-Bài mới: 2.1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. -Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b -GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -HS đọc đề bài và gợi ý. -HS lập dàn ý. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp. -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. - ... y, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. *Lời giải: -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. -Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. *Lời giải: -Mày (chỉ cái cò). -Ông (chỉ người đang nói). -Tôi (chỉ cái cò). -Nó (chỉ cái diệc) *Lời giải: -Đại từ thay thế: nó -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 5. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . - Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập cá liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: a) Đơn vị đo diện tích: -Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2 -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2 -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2 *VD1 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2 *VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2 *Lời giải: 56dm2 = 0,56m2 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 23cm2 = 0,23dm2 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 *Kết quả: 0,1654ha 0,5ha 0,01km2 0,15km2 16m2 50dm2 650ha 76256m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Buổi chiều Toán: Luyện tập viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ. Km2 ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2 B.Dạy bài mới: Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 3m2 62dm2 = 3,62m2 4m2 3dm2 = 4,03m2 37dm2 = 0,37m2 8dm2 = 0,08m2 1dm2 = 0,01m2 56dm2 = o,56m2 -HS làm bài vào vở nháp, 2 em làm bài ở bảng , GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 8cm2 15mm2 = 8,15cm2 17cm2 3mm2 = 17,03cm2 9dm2 23cm2 = 9,23dm2 13dm2 7cm2 = 13,07dm2 - HS làm bài vào vở nháp , một số em nêu kết quả bài tập ,GV nhận xét ghi bảng. Bài tập 3 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 5000m2 = 0,5ha 2472m2 = 0,2472ha 1ha = 0,01km2 23ha = 0,23km2 6ha = 60 000m2 752ha = 752 00m2 -HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3,73m2 = 373dm2 4,35m2 = 435dm2 6,53km2 = 653ha 3,5ha = 35 000m2 457,05km2 = 45705ha 48ha = 480 000m2 2,34m2 = 234dm2 653,08m2 = 65 308dm2 -HS làm bài vào vở , GV chấm chữa bài. 3.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà ôn lại bài. Chính tả ( nghe viết) Đất Cà Mau I.Mục tiêu: HS nghe viết chính xác đoạn hai của bài “Đất Cà Mau “ -Làm đúng lài tập chính tả điền l hoặc n thích hợp vào chổ chấm. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Kiểm tra việc chữa lỗi của HS. 2. Bài mới : GTB A. Hường dẫn HS nghe viết chính tả . GV nhắc HS cần chú ý những từ dễ viết sai. ( xốp, bằng, kênh, rặng, chòm) B. GV đọc bài cho HS chép bài vào vở. - Thu bài chấm nhận xét chữa bài. C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Điền vào chổ trống l hoặc n . Sáng hè đẹp ắm em ơi Đầu .on cỏ ục mặt trời đang ên Da trời xanh ngắt thần tiên Đỏ au đường mới mang tên Bác Hồ. Trường Sơn mây núi ô xô Quân đi sóng .ượn nhấp nhô bụi hồng. - HS làm bài vào vở, gọi một số em nêu kết quả bài tập , GV nhận xét nghibảng. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về xem lại bài chuẩn bị bài tập sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1,BT2) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 2-Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (91): -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. -Lời giải: +)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? +)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: ý kiến của mỗi bạn : -Hùng : Quý nhất là gạo -Quý : Quý nhất là vàng . -Nam : Quý nhất là thì giờ . Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: -Có ăn mới sống được -Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . -Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? -Thầy đã lập luận như thế nào ? -Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? -Nghề lao động là quý nhất -Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất . -Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. *Bài tập 2 (91): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. -Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. -Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS tranh luận. *Bài tập 3 (91): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài , diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân . II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Kết quả: 42,34 m 562,9 dm 6,02 m d) 4,352 km *Kết quả: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 *Kết quả: 9,708 < 9,718 *Lời giải: x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Buổi chiều Luyện từ và câu: Luyện tập đại từ I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về đại từ . - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học về đại từ , để làm tốt các bài tập có liên quan . II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : HS nêu nghi nhớ về đại từ. 2. Bài mới: GTB 3. Luyện tập: Bài tập 1 . Tìm đại từ được dùng trong các câu ca dao câu thơ sau . a. Mình về mình tắm ao ta Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. b. Mình về có nhớ ta chăng Ta về ta nhớ hàm răng mình cười . c. Ta đi với mình , mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi , mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu. - HS làm bài vào vở theo ba nhóm . - Đại diện ba nhóm lên bảng chữa bài GV nhận xết bổ sung. Bài tập 2 : Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu sau đây. - Tôi đang học thì Nam đến. - Người được nhà trường biểu dương là tôi. - Cả nhà rất yêu quí tôi. - Anh chị tôi đều học giỏi. - Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. + HS thảo luận theo cặp , làm bài vào vở . - GV thu bài chấm nhận xét bổ sung. 4. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài . Toán : Luyện tập chung I: Mục tiêu : Cũng cố cho học sinh về cách viết số đo độ dài , diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân . II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS. 2 . Bài mới : GTB 3. Luyện tập : Bài tập 1: Một sân trường hình chữ nhật có nữa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng chiều dài . Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông , là héc-ta. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập2: Viết số thích hợp vào chổ chấm. a. 2,105 km =m ; 2,105 km2 = m2 ; 2,12 dam = ..m b. 2,12 ha =m2 ; 35dm =..m ; 35dm2 =m2 - HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3 : Điền dấu ( ; = ) thích hợp vào chổ chấm 124 tạ..12,5 tạ ; 0,5 tấn..302 kg 452g3,9kg ; 0,34 tấn.340kg - HS làm bài vào vở , 2 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 4. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập. Tập làm văn : Ôn tập thuyết trình tranh luận I:Mục tiêu: cũng cố cho học sinh cách mở rộng lý lẽ , dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về một vấn đề đưn giản. II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: GTB a. Giáo viên ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Môn toán , môn tiếng việt , môn nào cần thiết hơn ? em và các bạn đã có một cuộc tranh luận rất sôI nổi về vấn đề này . Em hãy ghi lại cuộc tranh luận ấy. b. Gọi một số em đọc lại đề bài . -GV hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu của đề bài. c. HS thảo luận theo nhóm học tập. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số nhóm cònyếu. - Gọi một số nhóm trình bày trước lớp , GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung . 3. Cũng cố dặn dò:Các em về nhà xem lại bài . . . .
Tài liệu đính kèm: