TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/ phút , biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn , thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn.
-lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh” theo yêu cầu của bài tập 2 .
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3 .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
Tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiếng việt: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/ phút , biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn , thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn. -lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh” theo yêu cầu của bài tập 2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3 . II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Giữ lấy màu xanh -Chuyện một khu vườn nhỏ. -Tiếng vọng. -Mùa thảo quả. -Hành trình của bầy ong. -Người gác rừng tí hon. -Trồng rừng ngập mặn. Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn Thị Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4-Bài tập 3: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. -Cho HS làm bài, sau đó trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Toán Giới thiệu máy tính bỏ túi I/ Mục tiêu:Bước đầu biết dùng máy tính bỏ tuisddeer thực hiện cộng, trừ, nhân chia các số thập phân , chuyển một số phân số thành số thập phân . - Bài tập cần làm BT1, BT2, BT3 . II/ Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Làm quen với máy tính bỏ túi: -Cho HS quan sát máy tính bỏ túi. -Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì? -Em thấy trên mặt máy tính có những gì? -Em thấy ghi gì trên các phím? -Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác. 2.2-Thực hiện các phép tính: -GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09 -GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình. -Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia. 2.3-Thực hành: *Bài tập 1 (82): Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (82): Viết các phân số sau thành số thập phân. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (82): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; x ; : -Màn hình, các phím. -HS trả lời. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. *Kết quả: 923,342 162,719 2946,06 21,3 *Kết quả: 0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125 *Kết quả: 4,5 x 6 – 7 = 20 3-Củng cố, dặn dò: Các em về nhà xem lại bài, làm bài tập trong vở bài tập. Lịch sử Ôn tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 . II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. 2-Bài mới: 2.1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Ôn tập: -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào? -Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? -Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? -Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? -Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào? -Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì? -Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc? 1 - 9 -1858 5 - 6 - 1911 3 -2 - 1930 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 19 -8 -1945 -Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. 2 - 9 - 1945 -Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra. Buổi chiều Tiếng việt: Ôn tập cuối học kỳ một( Tiết 2) I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1. -Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu BT2 . -Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của bài tâp 2 II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Vì hạnh phúc con người -Chuỗi ngọc lam. -Hạt gạo làng ta. -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Về ngôi nhà đang xây. -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Thầy cúng đi bệnh viện. Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4-Bài tập 3: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài vào giấy nháp. -HS trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về máy tính bỏ túi. Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học : Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. Bài mới: GTB A, Cũng cố kiến thức : Gọi một số em mô tả lại máy tính bỏ túi. B, Luyện tập: Bài tập: Thực hiện các phép tính sau , rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi : 127,84 314,18 76,68 308,85 12,5 + - x 824,46 279,3 27 - HS làm bài vào vở nháp, sử dụng máy tính kiểm tra kết quả,GV theo dõi nhận xét. Bài tập2: Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỷ số phần trăm: a, = . b, =. c, = - HS làm bài vào bảng con, một số em nêu kết quả bài tập , Gv nhận xét bổ sung. Bài tâp3: Hãy ấn lần lượt các phím sau: 3 x 6 : 1 . 6 - 1 . 9 = a, Kết quả thu được là:.. b, Kết quae đó là giá trị của biểu thức: + HS thực hành trên máy tính nêu kết quả bài tập Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung . 3: Cũng cố dặn dò: các em vè nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I/ Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỷ số phần trăm. - Bài tập cần làm BT1(dòng 1,2) ;BT2(dòng 1,2) ; BT3 ( a,b). II/ Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Kiến thức: a)VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. -Cho HS nêu cách tính theo quy tắc: +Tìm thương của 7 và 40. +Nhân thương đó với 100 -GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. b)VD 2: Tính 34% của 56 -Mời 1 HS nêu cách tính -Cho HS tính theo nhóm 4. -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK. c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 -Mời 1 HS nêu cách tính. -GV gợi ý cách ấn các phím để tính. 2.2-Thực hành: *Bài tập 1 (83): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (84): (Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1) *Bài tập 3 (84): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu cách tính. -HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV. -HS nêu: 56 x 34 : 100 -HS thực hiện bằng máy tí ... ình giao thông vận tải nào? -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. -Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. -Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa -Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không. -Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. Tiếng việt: Ôn tập cuối học kì I (tiết 6) I/ Mục tiêu:Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết một . - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2 . II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS đọc bài thơ. -Mời một HS đọc các yêu cầu. -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. -HS đọc bài thơ. -HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập. *Lời giải: a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b, Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. a,Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. b,Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 5-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. Toán Diện tích hình tam giác I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết tính diện tích hình tam giác. - Bài tập cần làm BT1. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. -GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. -Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG? -Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không? -Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác? -Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác? *Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? -Cạnh đáy của hình tam giác. -Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. -Gấp hai lần. S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = DC x EH : 2 -HS nêu công thức tính diện tích tam giác: a x h S = hoặc S = a x h : 2 2 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Buổi chiều Toán: Luyện tập diện tích hình tam giác I: Mục tiêu : Cũng cố cho học sinh cách tính diện tích hình tam giác. Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan . II: Các hoạt động dạy học: 1: Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2: Bài mới: GTB A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. B, Luyện tập: Bài tập 1 : Tính diện tích hình tam giác có : a, Độ dày đáy 5m và chiều cao là 24 dm . b, Độ dài đáy 42,5m và chiều cao là 5,2m. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 5m = 50 dm 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) Bài tập2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7cm và chiều cao 4cm . Học sinh làm bài vào vở nháp một em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. Bài tập3: Tính diện tích hình tam giác : A, Có độ dày đáy 15m và chiều cao 9m. B, Có độ dài đáy 3,7 dm và chiều cao 4,3 dm. - HS làm bài vào vở nháp hai em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung . 3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Ôn tập cuối học kỳ I I: Mục tiêu : Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về cấu tạo từ và câu. Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2. Bài mới: GTB Bài tập 1: Tìm chủ ngữ ,vị ngữ, trong các câu sau: a, Chị Lan đang hái hoa . b, Bạn Hải đang làm bài tập toán. C, Cô mùa xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. - HS làm bài vào vở, 1em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. Bài tập2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đó là những từ đồng nghĩa. Đó là những từ đồng âm. Đó là những từ nhiều nghĩa. a, mưa rào, mưa bàn thắng , mưa tiền. b, bao la, mênh mông , bát ngát. c, may quần áo, may rủi, gió heo may. - HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài. Bài tập3: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau: a, Sông có thể cạn, núi có thể mòn , song chân lý đó không bao giờ thay đổi. b, Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơI xuống đất. - HS làm bài vào vở , một em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Tiếng việt: Ôn tập kiểm tra cuối học kì I (tiết 7) I/ Mục tiêu :Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng học kỳ I nêu ở tiết một. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Ôn tập: A-Đọc thầm. -Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK. B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: -Mời một số HS đọc nối tiếp phần B. -GV hướng dẫn HS: +Đọc lại bài văn. +Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng. -Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì) -Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS đọc thầm bài văn. *Lời giải: Câu 1: ý b (Những cánh buồm) Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình) Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm) Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ) Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay) Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ) Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi) Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm) Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”. Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳI(tiết 8) I/ Mục tiêu:Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng HKI -Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài , trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi) -Viết được bài văn tả người theo nội dung , yêu cầu của đề bài. II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -GV ghi đầu bài lên bảng. -GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào vở TLV. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS đọc đề. Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS:Biết tính diện tích hình tam giác . Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. Bài tập cần làm BT1, BT2, BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (88): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cho HS làm vào bảng vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? *Kết quả: 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) *Kết quả: -Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. -Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. *Bài giải: a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 -Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Tài liệu đính kèm: