TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật .
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Lập làng giữ biển I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật . - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Bài văn có những nhân vật nào? ?Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? +)Rút ý 3: -HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 SGK. +)Rút ý 4: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà. +Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã +) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, +)Lợi ích của việc lập làng mới. -HS nêu. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn +)Những suy nghĩ của ông Nhụ. +)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật . - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản . - Bài tập cần làm BT1, BT2. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV lưu ý HS : +thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 Sxq = m2 ; Stp = m2 *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Bến tre đồng khởi I/ Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi” ): - Sử dụng bản đồ tranh ảnh để trình bày sự kiện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. -Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao nước nhà bị chia cắt? -Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau: Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. *Diễn biến: -Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. -Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. *Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Buổi chiều Chính tả (nghe viết) Hà nội I/ Mục tiêu:Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng , rõ ba khổ thơ . -Tìm được danh từ riêng là tên người tên địa lý Việt Nam (BT2) -Viết được 3 đến 5 tên người , tên địa lý theo yêu cầu của bài tập 3. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) -HS thi làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Toán: Luyện tập chung I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật . -Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2.Bài mới : GTB A. cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tính diện tích xung và diện tiách toàn phần của hình hộp chữ nhật. B. Luyện tập: Bài tập1:(BT3- 110 SGK) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Bài tập2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm chiều rộng 1,5 m và chiều cao 12 dm . Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ? - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở, 1 em làm ở bảng. - GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài m chiều rộng m và chiều cao m . - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , học sinh làm bài tập vào vở 1 em làm bài tập ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài . 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài tập sau , làm bài tập ở vở bài tập . Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ Mục tiêu:Giúp HS: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt . - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cảu hình lập phương . - bài tập cần làm BT1, BT2 . II: Đồ dùng dạy học: Mô hình lập phương bằng nhựa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP. +Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? -GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK- 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: -GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. -Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP -Đều là hình vuông bằng nhau. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. -Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) -Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 *Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (Nội dung ghi nhớ) - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép ( BT1); Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ;Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép ( BT3) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yê ... ách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 8,1 m2 Stp = 17,1 m2 *Kết quả: -Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. -Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Luyện từ và câu: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản(Nội dung nghi nhớ) - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1mục III) thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản , biết xác định chủ ngữ vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện ( BT3) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. -Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: -Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. -Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuy-nhưng *VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. -Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng c v chúng/ không thể ngăn cản các cháu c v học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. *Lời giải: Mặc dù tên cướp / rất hung hăng, C v gianxảo nhưng cuối cùng hắn / vẫn c phải đưa hai tay vào còng số 8. v 3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học Buổi chiều Toán: Luyện tập I: Mục tiêu: Giúp HS: -Hệ thống và củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. -Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN. II: Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh . 2. Bài mới: GTB A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. B, Luyện tập : Bài tập1:( BT2-113-SGK) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m chiều rộng 0,5 m và chiều cao 1m là: A, 1,6 m2 B, 3,2 m2 C, 4,3 m2 D, 3,75 m2 - HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét chữa bài . Bài tập 3: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm chiều rộng 5 dm và chiều cao 4 dm . Hỏi diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề- xi- mét- vuông? -HS làm bài tập vào vở một em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập 4: Viết số đo thích hợp vào chổ trống : Cạnh của hình lập phương 2m 1m 5cm dm Diện tích xung quanh của hình lập phương Diện tích toàn phần của hình lập phương -HS làm bài vào vở nháp , một số em nêu kết quả bài tập , GV cùng cả lớp chốt lại ý đúng ghi bảng. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nha xem lại bài chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Luyện tập cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ,câu ghép biểu thị quan hệ tương phản. -Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh . 2.Bài mới:GTB A, cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu ghi nhớ câu ghép biểu thị quan hệ tương phản. B, Luyện tập: Bài tập1: Tìm câu ghép biểu thị quan hệ tương phản trong các câu dưới đây . xác định các vế câu và cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép ấy. a, Nếu trời trở rét thì con phải mặc ấm. b, Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé này rất ngoan . c, Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học . d, Mặc dù nhà Hải xa nhưng chưa bao giờ Hải đi muộn . - HS làm bài vào vở nháp một số em nêu kết quả bài tập , GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung . Bài tập 2: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ điền vào chổ trống để tạo ra câu ghép biểu thị quan hệ tương phản: a,ai nói ngả nói nghiêng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b, .bà tôi tuổi đã cao.bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ. c, .nó gặp nhiều khó khăn .nó vẫn học giỏi. - HS làm bài vào vở 2 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. Bài tập3: Xác định các vế câu , cặp quan hệ từ nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây : a, Không những nó học giỏi toán mà nó còn học giỏi môn tiếng việt. b,Không chỉ gió rét mà trới còn lấm tấm mưa. c, Gió biển không chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà nó còn là một liều thuốc quý giúp con người tăng cường sức khoẻ. + HS làm bài vào vở nháp một em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài. 3, Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau , làm bài tập ở vở bài tập. Kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng I/ Mục tiêu.Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , nhớ và kkể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . - Biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Thể tích của một hình I/ Mục tiêu:Có biểu tượng về thể tích của một hình . - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản . - Bài tập cần làm BT1, BT2 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: -Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? -Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: -Hình A gồm 16 HLP nhỏ. -Hình B gồm 18 HLP nhỏ. -Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu:Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa . - Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật ,ý nghĩa ,lời kể tư. Nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. -Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói chọn đề bài nào. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
Tài liệu đính kèm: