TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ ( đọan thơ) đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ ,bài văn .
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Tuần 28 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt: Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) I/ Mục tiêu:Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ ( đọan thơ) đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ ,bài văn . - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: +Câu đơn: 1 ví dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết tính vận tốc, thời gian , quảng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Bài tập cần làm BT1, BT2. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. *Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Tiến vào dinh Độc Lập I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ngày 30- 4 -1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn , kết thúc cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước . từ đây đất nước hoàn toàn độc lập , thống nhất. + ngày 26- 4 -1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu , cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập , nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975. -Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV nêu câu hỏi: + Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào? +Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? -Mời HS lần lượt trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) -Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. -Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. *Diễn biến: -Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi QuangThận giương cao cờ CM. -Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975. *Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. 3-Củng cố, dặn dò:-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Tiếng việt Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của bài tập 2. II/ Đồ dùng dạy học:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. -GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm -HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 5-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. -Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2.Bài mới: GTB A. Cũng cố kiến thức: Giọ một số em nêu công thức tính quảng đường, vận tốc, thời gian. B, Luyện tập: Bài tập1(Bài tập 3 -144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. Bài tập2:(Bài tập 4 -144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút. Đáp số: 2 phút. Bài tập3: Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ , đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng . tính quảng đường ô tô đã đi được , biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 phút? - GV nêu câu hỏi phân tích bài toán, HS làm bài vào vở, Gv chấm nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt: Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ lặp lại,được thay thế trong đoạn văn ( BT2) II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. -HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh -GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT: +Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt). +Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.) +Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.) -Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép VD: 1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo. 2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về. +Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? +) Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. +) Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câ ... dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Toán Ôn tập về số tự nhiên I/ Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9 - Bài tập cần làm BT1, BT2, BT3( cột 1) , BT5. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (147): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: Các số cần điền lần lượt là: a) 1000 ; 799 ; 66 666 b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998 c) 81 ; 301 ; 1999 * Kết quả: 1000 > 997 53796 < 53800 6987 217689 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100 -HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; -HS làm bài. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiếng việt: Ôn tập giữa học kì II (tiết 6) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Cũng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. biết dùng từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn). -Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. -GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. -Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Lời giải: a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2) b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1. c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị. - nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. -chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. -chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. 5-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc. Buổi chiều Toán: Luyện tập về số tự nhiên I/ Mục tiêu: Cũng cố cho HS đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. - Vận dụng các kiến thức đã học làm một số bài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: GTB Luyện tập: Bài tập1(Bài tập 4 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. + Kết quả: 3999 < 4856 < 5468 < 5486 3762 > 3726 > 2763 > 2736 Bài tập2: Viết số thích hợp vào chổ chấm để được : a, ba số tự nhiên liên tiếp: 899 ;.; 901. b, ba số lể liên tiếp: 1947 ;..;. c, Ba số chẵn liên tiếp: 1954;.; - HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài. Bài tập3: Viết các số sau theo thừ tự : a, Từ bé đến lớn: 4865; 3899 ; 5072 ; 5027 b, Từ lớn đến bé: 2847 ; 2874 ; 3042 ; 3054 - HS làm bài vào vở, một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét chữa bài. 3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Ôn tập I:Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt cácbài tập có liên quan. II: Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh. 2.Bài mới: GTB A, Luyện tập: Bài tập1:Tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn trích sau, nói rõ từ ngữ này nối kết những nội dung gì với nhau. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng , lại thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước . Thậm chí đến khi thua chạy , chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng. Tuy vậy đối với người Pháp , đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo. -HS làm bài vào vở một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét bổ sung. Bài tập2: Các câu dưới đây dùng sai từ để nối. Em hãy chữa lại cho đúng.: Chưa đến nhà thằng Tuấn đã láu táu không ra lời : - Đi tắm , đi tắm đi. - Tắm à!tôi thốt lên sung sướng . - Mau lên bọn thằng Tân đi hết rồi . Vì tôi chợt nhớ ra : - Mẹ tớ không cho tớ đi chơi. + HS làm bài vào vở , 1 em làm bài ở bảng, GV nhận xét chữa bài. Bài tập3: Từng câu dưới đây thuộc kiểu câu gì ? ( câu đơn hay câu ghép) a, ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. b, Trời rải mây trắng nhạt biển mơ màng dịu hơi sương. - HS làm bài vào vở nháp , GV nhận xét chữa bài. 3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau. Tiếng việt: Kiểm tra đọc-hiểu giữa học kì II (tiết 7) I/ Mục tiêu :-Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa kỳ II( Nêu ở tiết 1 ôn tập) II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra: GV phát đề, HS làm bài Đề bài: A-Đọc thầm: Đọc thầm đoạn văn sau: Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng đến những tán lốn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao ! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm :mùa hoa phượng bắt đầu ! Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông : hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ? Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa , lại càng tươi dịu . Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên, như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong mùa phượng. B-Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời dưới đây: 1) Tác giả so sánh hoa phượng với gì? Góc trời đỏ rực. Muôn ngàn con bướm thắm. Góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, muôn ngàn con bướm thắm. 2) Mùa xuân, cây phượng xanh tốt như thế nào? Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Xanh um, trên cành đã điểm những bông đỏ thắm. Khẳng khiu, bắt đầu ra lộc non. 3) Cụm từ “những cành cây báo ra một tin thắm” ý nói gì ? Một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ. Trên cành cây phượng xanh um bỗng xuất hiện một đoá hoa thắm đầu mùa. Một tin báo bằng màu đỏ, một tin vui làm cho cậu học trò cảm thấy bất ngờ. Trên cây phượng xuất hiện một đoá hoa phượng thắm tươi. 4) Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? Hoa phượng phát ra thành tiếng “ Kêu vang: hè đến rồi!” làm cho ai nấy đều phải chú ý, đều nghe. Người học trò đột ngột thấy mùa thi, mùa chia tay, mùa vui chơi đã đến. Vì hoa phượng gắn với tuổi học trò. Vì hoa phượng được trồng ở các trường học. 5) Hoa phượng có đặc điểm gì? Màu đỏ rực, nở thành chùm, trông như những chú bướm thắm. Màu đỏ, nở từng bông trông giống như hoa hồng. Màu hồng, nở thành chùm. 6) Sự ra hoa bất ngờ của hoa phượng được nói lên qua câu “ Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy!”.Đó là kiểu câu nào? Câu hỏi. Câu khiến. Câu cảm. 7) Câu nào dưới đây không phải là câu ghép? Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng quên màu lá phượng. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. 8) Các vế câu trong câu ghép “Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Nối trực tiếp (không dùng từ nối) Nối bằng từ “lại” Nối bằng từ “nếu” Đáp án và hướng dẫn chấm A-Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) -Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 điểm ). -Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm ; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ). -Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm ; không biểu cảm: 0 điểm ) -Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ): 1 điểm (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; trên 2 phút : 0 điểm). -Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ). B-Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) *Khoanh đúng mỗi câu sau được: 0,5 điểm 1- c 2 - a ; 3 - b ; 5 - a ; 6 - c ; 7 - b *Khoanh đúng mỗi câu sau được: 1 điểm 4 - a ; 8 – c 3-Thu bài:-GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra. -Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tiếng việt: Kiểm tra viết giữa học kì II (tiết 8) Đề Kiểm tra trường ra. Toán : Ôn tập về phân số. I/ Mục tiêu: -Biết xác định phân số bằng trực giác;biết rút gọn phân số,quy đồng mẫu số,so sánh phân số không cùng mẫu số. - HS làm được BT1,2.4a,5. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: nhắc lại một số tính chất cơ bản của phân số. 2.luyện tập. Bài 1.cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở 1HS lên bảng chữa bài. ;;;=;. Bài4 So sánh phân số.HSlàm bài vào vở sau đó chữa bài. Nhắc lại cách so sánh 2p/s có cùng tử số;cùng mẫu số. >; ; <. Bài 5 cho HS làm bài vào vở chấm chữa bài nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: