Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 35

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 35

TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I/ Mục tiêu:Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn , viết lại một đoạn văn đúng hoặc hay hơn .

II/ Đồ dùng dạy học:

-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.

III/ Các hoạt động dạy-học:

1-Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
 (Dạy bài ngày thứ sáu tuần 34)
Tập làm văn Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn , viết lại một đoạn văn đúng hoặc hay hơn .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-
Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân, phép chia , biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
- Bài tập cần làm BT1(cột1) ; BT2 ( cột1) ; BT3 .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
*VD về lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 - 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
 ( Nghỉ học đại hội Đảng bộ)
 Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
 (Dạy bài ngày thứ hai)
Tiếng việt : Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 120 tiếng/phút , đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học , thuộc 5 đến 7 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bìa thơ bài văn .
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập2 . 
II/ Đồ dùng dạy học:Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết thực hành tính và giải toán có lời văn .
- Bài tập cần làm BT1 ( a,b,c) ; BT2(a) ; BT3
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*VD về lời giải:
a, 1x = x = = = 
b, : 1= : = x = = 
c, 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = 4,1 x ( 3,57 + 2,43) = 4,1 x 6 = 24,6
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Buổi chiều
Tiếng việt : Ôn tập cuối học kì II (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1 .
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kếtvề trạng ngữ theo yêu cầu bài tập2 .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
5-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán luyện tập tổng hợp
I/ Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2. Bài mới : GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức.
B, Luyện tập :
Bài tập1: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 x x =. ; ( 675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01 =.
- HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở nháp một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét bổ sung .
Bài tập2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m chiều rộng 0,3m . trong bể chứa 48 lít nước và mực nước trong bể lên tới chiều cao của bể . Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài .
Bài tập3: (Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài làm 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
3. Cũng cố dặn dò : Các em về nhà xem lại bài , làm bài tập ở vở bài tập.
 Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
 (Dạy bài ngày thứ ba)
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá ... . 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính tỷ số phần trăm giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm,tính diện tích, chu vi của hình .
- Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt một số bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
2. Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: gọi HS nhắc lại cách tìm tỷ số phần trăm các dạng đã học, Cách tính diện tích , chu vi của hình tròn.
B.Luyện tập :
Bài tập 1(Bài tập 4 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
 Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
Bài tập2: Một bánh xe có đường kính 1,5m .Tính chu vi của bánh xe đó?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán, HS làm bài vào vở nháp 1 em lên bảng chữa bài , GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung .
Bài tâp3: Một hình tròn có chu vi bằng 9,42m . Tính diện tích của hình tròn đó.
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài .
Bài tập4: Bạn Lan tính nhẩm 15% của 120 như sau :
10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy 15% của 120 là 18
a, Theo cách tính của bạn Lan hãy viết số thích hợp vào chổ chấm để tìm 35% của 80:
% của 80 là ..
% của 80 là
% của 80 là ..
% của 80 là ..
+ HS làm bài vào vở nháp gọi một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét bổ sung.
3, Cũng cố dặn dò: Các em về hà xem lại bài chuẩn bị bài sau .
 Thứ bảy ngày 15 tháng 5 năm 2010
 ( Dạy bài ngày thứ năm)
Địa lí Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:Tìm đợc các châu lục đại dơng và nớc Việt nam trên bản đồ thế giới .
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí các đặc điểm thiên nhiên ) dân c hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp , sản phẩm nông nghiệp ) của các châu lục : Châu á , Châu Âu , Châu Phi, Châu Mỹ , Châu Đại Dơng , Châu Nam Cực .
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bớc 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam trên quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
-Bớc 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu nh BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo luận tốt.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hớng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Bài tập cần làm phần 1.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 
 + = ( tuổi mẹ) 
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 : 9 x 20 = 40 (tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 
100 - 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiếng việt: Ôn tập cuối học kì II (tiết 6)
I/ Mục tiêu:Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ , tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút , trình bày đúng thể thơ tự do .
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 .
Buổi chiều
Toán : Luyện tập tổng hợp
I/ Mục tiêu: -Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm, giải một số bài toán có lời văn.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
2. bài mới : GTB
Bài tập1(Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
Bài tập2: Một tàu thuỷ khi xuôi dòng có vận tốc 28,4 km/giờ khi ngược dòng có vận tốc 18,6 km/giờ . Tính vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng và vận tốc của dòng nước .
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở 1 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài .
 *Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
Bài tập3: Một áo sơ mi là 36000 đồng .Sau hai lần giảm giá , mỗi lần giảm 10% ( so với giá ban đầu) thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng?
-GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở nháp một số em nêu kết quả bài tập GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung?
Bài tâp4: Một trường tiểu học có tỷ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112% . biết rằng trường đó có 636 học sinh . Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
-GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: Ôn tập 
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các dấu câu đã học , vốn từ quyền và bổn phận .
-Vân dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan .
II:các hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh.
2.Bài mới :GTB
A, Luyện tập:
Bài tập1:Chọn từ thích hợp trong các từ sau để vào chổ trống : quyền hạn , quyền hành , quyền lực , quyền lợi .
a, Giám đốc đi vắng ,giao. Cho phó giám đốc .
b, Quốc hội là cơ quan .cao nhất .
c, Bảo vệ .chính đáng của phụ và trẻ em .
d, Giải quyết công việc theo đúng ..của mình .
- HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở nháp , gọi một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét bổ sung .
Bài tập2: chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chổ trống : bổn phận , phận sự , chức năng , nhiệm vụ .
a, .của da là bảo vệ cơ thể .
b, ..làm con đối với cha mẹ .
c, ..cũng hoàn tành khó khăn nào cùng vượt qua . 
d, Làm tròn..của một người bảo vệ cơ quan .
- HS làm bài vào vở 2 em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài . 
Bài tập 3: Đặt câu :
a,câu có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại .
b,câu có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích thuyết minh .
- HS làm bài vào vở một số em nêu kết quả bài tập GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài .
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt Ôn tập cuối học kì II(tiết 7)
I/ Mục tiêu :Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
A- Đọc thầm:
- HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông.
B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời:
- HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
- HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169, 170.
- Mời HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Đáp án
	Câu 1 : Khoanh vào ý a.
	Câu 2 : Khoanh vào ý b.
	Câu 3 : Khoanh vào ý c.
	Câu 4 : Khoanh vào ý c.
	Câu 5 : Khoanh vào ý b.
	Câu 6 : Khoanh vào ý b.
	Câu 7 : Khoanh vào ý b.
	Câu 8 : Khoanh vào ý a.
	Câu 9 : Khoanh vào ý a.
	Câu 10 : Khoanh vào ý c. 
3-Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong khoi 5 tuan 35.doc