Tiết 7 TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,Thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
* GDhs có tinh thần đoàn kết, biết yêu hòa bình, chống chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ HD hs rèn đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS : sgk .
TUẦN 4 NGÀY MÔN BÀI DẠY Thứ 2 6/9 Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Những con sếu bằng giấy Ôn tập bổ sung về giải toán Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2 Thứ 3 7/9 Chính tả Toán LTVC Lịch sử Kĩ thuật Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ (ngh – v) Luyện tập Từ trái nghĩa Xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Thêu dấu nhân (tt) Thứ 4 8/9 Kể chuyện Toán Tập đọc HĐNK Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai Ôn tập bổ sung về giải toán (tt) Bài ca về trái đất Tổ chức Lễ hội khai trường Thứ 5 9/9 TLV Toán LTVC Khoa học Mĩ thuật Luyện tập tả cảnh Luyện tập Luyện tập về từ trái nghĩa Vệ sinh tuổi dậy thì VTĐT: Trường em Thứ 6 10/9 TLV Toán Địa lí HĐTT Tả cảnh (Kiểm tra viết) Luyện tập chung Sông ngòi nước ta Sinh hoạt tổng hợp TUẦN: 4 Ngày soạn:10/9/2011 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 7 TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,Thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. * GDhs có tinh thần đoàn kết, biết yêu hòa bình, chống chiến tranh. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ HD hs rèn đọc diễn cảm đoạn văn. - HS : sgk . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân + Y/cầu hs diễn kịch (6 hs) + 6 hs diễn kịch (nhóm) Nhận xét – ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu chủ điểm. * HĐ 1: Luyện đọc - Y/cầu hs đọc bài. - 1 hs đọc toàn bài. -Y/cầu chia đoạn. (4 đoạn)- mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) - Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn. - HD hs nêu từ khó, đọc từ khó. + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Đọc mẫu. - Học sinh đọc thầm phần chú giải * HĐ 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu hs đọc từng đoạn. - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn -Y/cầu hs TLCH + nêu nội từng đoạn. - Y/cầu hs giải nghĩa từ. + Nhận xét, chốt ý. - Y/cầu hs thảo luận nhóm bàn tìm và nêu ý nghĩa của bài. * HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm Y/cầu hs nhận xét cách đọc, giọng đọc, nêu kĩ thuật đọc. - NX giọng đọc, nêu kĩ thuật đọc. - Y/cầu hs luyện đọc theo nhóm. - Y/cầu hs đọc bài. - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn * HĐ 4: Củng cố - Y/cầu hs thi đua bàn, thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Thi đua đọc diễn cảm Nhận xét - Tuyên dương + GDHS: - Học sinh nhận xét - Dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Soạn "Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học Tiết 16 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: + Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). + Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” + Làm được BT1. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Sách giáo khoa - Nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4 (SGK) - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét - cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: HD hs củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất) - Hoạt động cá nhân Ví dụ 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HD hs giải. - 1 Học sinh đọc đề + Nêu tóm tắt. - HS làm nháp, 1 hs làm bảng. Chốt lại phương pháp giải. - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị" Ví dụ 2: + Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài - HD hs phân tích đề, tóm tắt đề, giải - HD hs giải. Chốt lại phương pháp giải. - Phân tích đề - Nêu tóm tắt - HS làm nháp, 1 hs làm bảng. - Nêu phương pháp giải "Tìm tỷ số" * HĐ 2: Luyện tập Bài tập 1: + Yêu cầu học sinh đọc đề - 1 Học sinh đọc đề + Nêu tóm tắt. HD hs phân tích đề, tóm tắt, giải. - Y/cầu hs làm vở, 2 hs làm bảng phụ (mỗi hs làm 2 cách khác nhau). - HS làm vở, 2 hs làm bảng phụ. Chấm 6 vở - nhận xét. * HĐ 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Y/cầu nêu lại nội dung bài học. - GDHS: - Thi đua giải bài tập nhanh - Dặn dò: - Làm lại các bài ở nha. - Chuẩn bị: Ôn tập giải toán - Nhận xét tiết học Tiết 7 KHOA HỌC: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: + Nêu được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản than nói chung. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15 - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển ntn? Y/cầu hs TLCH. Nhận xét + ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: Làm việc với SGK + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - 1 hs đọc các thông tin (sgk) và + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. Chốt lại nội dung. + Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện lên trình bày. (Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn). * HĐ 2:Ai?Họ đang ở g/đoạn nào của cuộc đời? - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Hs thảo luận. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm lần lượt lên trình bày. - Y/cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? Chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. * HĐ 3: Củng cố - Y/cầu hs giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Lần lượt 3 hs trình bày. GV nhận xét, tuyên dương. + GDHS: - Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học Tiết 4 Mĩ thuật VẼ THEO MẪU - KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu. - HS biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu. Vẽ được khối hộp và khối cầu. *Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.. - Yêu quý cảnh đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường II/ CHUẨN BỊ : - Khối hộp và khối cầu bằng thạch cao hoặc bằng gỗ có sơn màu trắng - Hình gợi ý cách vẽ. Bút chì đen, tẩy, màu ve. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định : 2/ KTBC : kiểm tra đồ dùng học tập 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG1: Quan sát, nhận xét Đặt mẫu ở vị trí thích hợp để cả lớp cùng quan sát rõ. GV gợi ý HS nhận xét qua các câu hỏi: + Mẫu có mấy đồ vật ? Gồm các đồ vật có dạng gì ? + Hình dáng ,tỉ lệ ,màu sắc , đậm nhạt của các đồ vật như thế nào ? + Vị trí đồ vật nào ở trước ,ở sau ? + Khối hộp có mấy mặt? + Khối cầu có đặc điểm gì? + Bề mặt khối cầu và khối hộp có giống nhau không? + kể tên một số đồ vật có dạng khối hộp và một số đồ vật có dạng khối cầu GV bổ sung và nhấn mạnh một số đặc điểm chính của 2 vật mẫu. HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ GV yêu cầu HS quan sát mẫu ,đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ So sánh tỉ lệ chiều cao và chiều ngang của vật mẫu để phác khung hình chung , sau đó phác khung hình của từng vật mẫu Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng Vẽ nét chính trứơc ,sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống nhau . Vẽ đậm nhạt theo 3 độ đậm, vừa, nhạt Vẽ khối hộp: Vẽ khung hình chung của khối hộp. Xác định tỉ lệ các mặt. Phác hình các mặt bắng nét thẳng. Hoàn chỉnh hình. Vẽ khối cầu: - Vẽ khung hình chung của khối cầu là hình vuông - Vẽ các trục và lấy điểm đối xứng qua tâm. - Vẽ bằng nét thẳng sau đó sửa thành nét cong đều. HOẠT ĐỘNG 3 :Thực hành GV quan sát lớp và nhắc nhở HS : + Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu . + Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy . + So sánh ,ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu . - HD HS quan sát mẫu ,so sánh với bài vẽ. HOẠT ĐỘNG 4:Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS treo một số bài vẽ lên bảng - GV Nhận xét, đánh giá. + GDTT: Dặn dò :Quan sát các con vật quen thuộc. - Chuẩn bị đất nặn. HS quan sát và nhận xét HS trả lời - HS nhận xét theo yêu cầu Nhận xét, bổ sung. * HS lắng nghe * Thực hiện vẽ theo mẫu vật của GV. - Nhận xét ,xếp loại bài của bạn . - Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2) I. Mục tiêu: - HS biết thế nào là có kỹ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định với ý kiến đúng của mình. - Có tư duy phê phán * GDHS có tinh thần trách nhiệm đối vơi bản thân và tập thể. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên bảng phụ. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ + TLCH. - 2 học sinh 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. - Nêu yêu cầu. - Kết luận: - Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp. * Hoạt động 2: Tự liên hệ -Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại) - Trao đổi nhóm - 4 học sinh trình bày + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? ® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng) * Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm - Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai +N1:Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? +N2:Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? +N3:Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? - Lớp bổ sung ý k ... n bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét tiết học Tiết 19 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Làm được các bài tập: 1,2. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập + Y/cầu hs làm bài tập. - 2 hs lên làm BT. Nhận xét - ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: HD hs thực hành. Bài 1: + Y/cầu hs đọc đề. - Y/cầu hs phân tích, tóm tắt bài toán. - Y/cầu hs làm nháp, 2 hs làm bảng phụ (2 cách) - 1 học sinh đọc đề - Phân tích đề và tóm tắt - Hs làm nháp, 2 hs làm bảng phụ (2 cách). Nhận xét, sửa sai. Bài 1: + Y/cầu hs đọc đề. - Y/cầu hs phân tích, tóm tắt bài toán. - Y/cầu hs làm vở, 1 hs làm bảng phụ (2 cách) - 1 học sinh đọc đề - Phân tích đề và tóm tắt - Hs làm nvở, 1 hs làm bảng phụ (2 cách). Chấm 6 vở, nhận xét, sửa sai. * HĐ 4: Củng cố - Y/cầu hs nhắc lại cách giải dạng toán vừa học. + GDHS: - Dặn dò: - Làm bài tập 3 ,4 ở nhà. - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học Tiết 8 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: + Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu) BT3. + Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT 4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d) ; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 4 (BT5). * HS khá , giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa” - Y/cầu hs sửa bài tập + TLCH , nêu ví dụ. - 3 hs lần lượt nêu. Nhận xét – ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: HD hs luyện tập. Bài 1: - Y/cầu hs đọc bài tập. - 1 hs đọc yêu cầu bài 1. - Phát phiếu cho hs, hd hs làm bài theo nhóm (bàn). - Y/cầu hs trình bày + giải nghĩa từ. - Gạch chân các từ trái nghĩa có trong bài. - HS trình bày + giải nghĩa từ. Nhận xét, chốt lại , sửa sai. Bài 2: (a, b, c) - Y/cầu hs đọc bài tập . - Y/cầu hs điền bằng chì vào sgk,2 hs làm bảng phụ. - Y/cầu hs trình bày + giải nghĩa từ. - 1 hs đọc yêu cầu bài. - HS điền bằng chì vào sgk. - HS trình bày + giải nghĩa từ. - Nhận xét, sửa sai. - Trình bày. Bài 3: - Y/cầu hs đọc bài tập . - Y/cầu hs điền bằng chì vào sgk,2 hs làm bảng phụ. - Y/cầu hs trình bày + giải nghĩa từ. - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét, sửa sai. - Y/cầu hs đọc bài tập . - Điền bằng chì vào sgk,2 hs làm bảng phụ. - Trình bày + giải nghĩa từ. Bài 4: (a,c) - Y/cầu hs đọc bài tập . - Y/cầu hs làm nháp. - Nhận xét, sửa sai. - Y/cầu hs đọc bài tập . - HS làm nháp + Trình bày. Bài 5 - 1học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Y/cầu hs đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đặt câu. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Thảo luận và xếp vào bảng từ - Trình bày, nhận xét - Dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 14/9/2011 Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tiết 8 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (Tả cảnh) I. Mục tiêu: + Viết được bài văn hoàn chỉnh có đủ 3 phần: mở bài, thân bài , kết bai) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.. + Diễn đạt thành câu; bước đầu viết đúng từ ngữ, gợi tả trong bài văn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. - Y/cầu hs đọc dàn ý. - Nhận xét. + 2 hs đọc dàn ý. 3. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: HD hs làm bài kiểm tra. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra. - Giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 3. Tả ngôi nhà của em. HĐ 2: Thực hành. - Y/cầu hs viết bài vào giấy kiểm tra. - Thu bài. - Nhận xét. + hs viết bài vào giấy kiểm tra. - Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học Tiết 20 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Làm được các bài tập 1, 2, 3. * GD hs yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến - 2 học sinh - HS sửa bài 3 , 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt - Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5 - Phân tích đề - Học sinh nhận dạng - Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ GV nhận xét chốt cách giải * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 2 _GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt HS giải Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải - Học sinh giải - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài - Lớp nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn) - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà + học bài - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học Tiết 4 ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện. + Xác lập mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuốn theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. + Chỉ được một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền , Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên B/đồ (L/đồ). - HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao con sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại. - GD hs BVMT.: - Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn giới thiệu công suất sản xuất điện cho một số nhà máy - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hang ngày. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên. - Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Khí hậu - Y/cầu hs đọc ghi nhớ + TLCH. - 3 hs lần lượt trình bày. - Nhận xét, ghi điểm. - 2. Giới thiệu bài mới: * HĐ 1: Sông ngòi nước ta dày đặc - Hoạt động cá nhân, lớp + Bước 1: - Phát phiếu học tập - 1 hs đọc phần thông tin (sgk) + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Thảo luận nhóm (bàn). + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Học sinh trình bày - Vì sao sông miển Trung thường ngắn và dốc? + Bước 2: - Nhận xét, chốt lại: * HĐ 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng đến tháng) Đặc điểm Ảnh hưởng tới ĐS và SX Mùa lũ Mùa cạn - Y/cầu hs trình bày. - Nhận xét, chốt lại: - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. * HĐ 3: Sông ngòi nước ta có nhiều phù sa. Vai trò của sông ngòi - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? - Sông ngòi có vai trò gì? - thảo luận nhóm bàn. - Trình bày. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 ĐB lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. + Nhận xét chốt lại. - Học sinh chỉ trên bản đồ. - Y/cầu hs thảo luận rút ra ghi nhớ. + Thảo luận rút ra ghi nhớ. * HĐ 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp -Cho thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. - Nhận xét – tuyên dương. - GDHS: - Đại diện 4 nhóm lên bảng thi ghép. - Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Biển nước ta” - Nhận xét tiết học TIẾT 4 SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới. + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 5. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Y/cầu học sinh báo cáo tình hình học tập trong tuần. + Nhận xét chung. + Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . + Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 5. + Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ - Thực hiện tốt TD giữa giờ. + Trang trí lớp học + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . GV cho lớp trưởng điều khiển lớp văn nghệ . * Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo * Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp . * Học sinh thực hiện Ngày 14 tháng9 năm 2011 CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT .. GIÁO VIÊN SOẠN Phạm Thị Kim Xuyến
Tài liệu đính kèm: