Tập đọc:
CHUỔI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những cong người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ ( SGK )
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a) Luyện đọc: GV gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV giới thiệu thêm về chuổi ngọc lam
- GV HD chia đoạn: HS chia đoạn( 2 đoạn )
HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 1)
TUẦN: 14 Thứ hai, ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: CHUỔI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những cong người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ( SGK ) III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Luyện đọc: GV gọi 1 HS đọc toàn bài - GV giới thiệu thêm về chuổi ngọc lam - GV HD chia đoạn: HS chia đoạn( 2 đoạn ) HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 1) - HS đọc từ khó: nô - en, pi - e... HS đọc nối tiếp ( lần 2 ) - GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó: lễ nô-en, giáo đường - HS luyện đọc theo cặp. b) Tìm hiểu bài: - GV nêu câu hỏi: Câu 1: Cô bé mua chuổi ngọc lam để tặng ai ? Em có đủ tiền mua hay không ? ( tặng chị nhân ngay lễ nô-en...). Câu 2: Chị cô bé gặp Pi-e để làm gì ? vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuổi ngọc lam? ( vì em mua chuổi ngọc lam bằng tất cả số tiền em có được) Câu 3: Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện này ? ( đều là người tốt) c) Luyện đọc lại: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - GV chọn đoạn văn - HS thi đọc. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV: Bài văn cung cấp cho em điều gì ? 2 HS ) - GV nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài. Chính tả: CHUỔI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm dúng từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2. - Rèn chữ viết cho học sinh và cách trình bày. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chám 1 số bài chính tả và nhận xét. - GV ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn cần viết trong bài: Chuổi ngọc lam - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn HD học sinh viết: + Chú ý viết cấc đoạn đối thoại ( dùng các dấu câu ) + Các từ dễ viết sai: trầm ngấm, lúi húi, rạng rỡ. Viết chính tả: + GV đọc - HS viết + GV đọc lại - HS dò ( đổi vở ) GV chấm 5 bài và chữa. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2a: - HS thảo luận nhóm đôi - HS chơi thi tiếp sức: VD: + tranh ảnh, bức tranh, tranh giành + quả chanh, chanh chua. - GV nhận xét sửa sai. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hướng dẫn HS làm: + ô số 1: có vần ao, au + ô số 2: có vần ch, tr - HS làm vào VBT, trình bày. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẠP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS tính nhẫm. 13,3 : 10 56,398 : 100 687, 25 : 1000 - GV ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) HD học sinh thực hiện phép chia: GV yêu cầu HS nêu bài toán ( VD 1) 27 : 4 = ? - HS đặt tính và tính: 27 4 * 27 chia 4 được 6 viết 6, 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 30 6, 75 ( m ) bằng 3, viết 3. Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên 20 phải 6 và viết thêm chữ số 0 và bên phải 3 ta được 30. 0 30 chia 4 được 7 viết 7; 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2 viết 2. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 ta được 20; 20 chia 4 được 5, viết 5, 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0. Vậy 27 : 4 = 6,75 ( m ) VD2: Thực hiện tương tự: - Chuyển 43 thành 43,0 rồi đặt chia giống như chia số thập phân cho số tự nhiên. - HS thực hiện * HS nêu quy tắc: SGK b) Thực hành: Bài 1: - GV gọi 3 HS lên bảng tính - Lớp làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ - GV nhận xét bài của HS Bài 2: HS đọc đề và phân tích - HS làm vở - GV chấm và chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Đạo đức: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh ảnh III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ - GV tæ chøc cho HS lµm viÖc theo nhãm ch½n lÎ ( chia líp thµnh 4 nhãm) + GV giao phiÕu häc tËp cho c¸c nhãm. 1. Em h·y kÓ c¸c c«ng viÖc mµ phô n÷ hay lµm thêng ngµy trong gia ®×nh. 2. Em h·y kÓ tªn c¸c c«ng viÖc mµ phô n÷ ®· lµm ngoµi x· héi. 3. Cã sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a trÎ em g¸i vµ trai ë ViÖt Nam kh«ng ? cho vÝ dô? 4. Em h·y kÓ tªn mét sè ngêi phô n÷ ViÖt Nam “ ®¶m viÖc níc, giái viÖc nhµ” trong thêi b×nh mµ em biÕt. ( nhãm ch½n th¶o luËn c¸c c©u 1, 3, 4 nhãm lÎ th¶o luËn c¸c c©u 2, 3, 4). - GV tæ chøc cho HS thi ®ua gi÷a c¸c nhãm - GV nhận xét chốt lại b) Hoạt động 2: Tôn trọng phụ nữ - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - GV nhận xét: SGK - HS nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò: - Đối với phụ nữ chúng ta phải như thế nào ? - 2 HS trả lời - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Thứ ba, ngày 08 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( BT2), tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện đựoc yêu cầu của BT4. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng đặt 3 câu sử dụng quan hệ từ - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HD học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu * Yêu cầu: HS nêu định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; HS gạch chân dưới danh từ chung, danh từ riêng. * Lời giải: + Danh từ riêng: Nguyên + Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, hát... + Các đại từ xưng hô: chị là chị gái của em nhé ! Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV gọi 1 vài em nhắc lại quy tắc viết chữ hoa * GV chốt lại: VD: Kim Đồng, Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Hiền Lương... Bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - GV gọi 2 em nhắc lại đại từ - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ở BT1 - HS trao đổi nhóm đôi - HS phát biểu ý kiến * Lời giải: chị, em, tôi, chúng tôi Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Kể chuyện: PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi ý nghĩa về câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng kể lại chuyện tiết trước - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) GV kể chuyện: GV kể ( lần 1) - HS theo dõi - GV viết tên riêng lên bảng GV kể ( lần 2) kết hợp tranh - HS theo dõi kết hợp nhin tranh GV kể lần 3 b) HD học sinh kể chuyện và trao đổi ý nghĩa - 1 HS đọc lần lượt các yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS kết hợp KC với trao đổi ý nghĩa Kể theo nhóm + KC từng đoạn + KC toàn bộ câu chuyện Thi KC trước lớp GV hỏi: + Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép ? ( Vì vắc-xin đã thữ nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi nhưng không giám...) + Câu chuyện muốn nói điều gì ? ( Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bái sĩ Pa-xtơ) - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn KC hay 3. Củng cố - dặn dò: - Nội dung câu chuyện em vừa kể nói lên điều gì ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà KC lại cho mọi người nghe. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện mà thương tìm được là một số thập phân; biết vận dụng vào giải toán có lời văn. - Biết trao đổi ý nghĩa về câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm 81 : 4 16 : 5 - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HD làm bài tập Bài 1: - GV gọi 2 HS lên bảng làm * Kết quả: a) 16,01; c) 1,67; b) 1,89; d) 4,38 - GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính Bài 3: - 1 HS đọc đề - GV cùng HS phân tích đề - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm vào vở Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x = 9,6 ( m ) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 ( m ) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9, 6 = 230,4 ( m2 ) Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2 - GV chấm 5 em và nhận xét Bài 4: - HS đọc đề tự làm và đọc kết quả 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làM VBT, bài 2 ( SGK). Khoa học: GỐM XÂY DỰNG, GẠCH, NGÓI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát và nhận biết một số vật liệu xây dựng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, Tranh ảnh về gạch, ngói III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất và công dụng của đá vôi ? - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi + Kể tên một số đồ vật được làm bằng gốm ? Các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? - HS trả lời + Đồ gốm được làm bằng đất sét GV chốt lại: Đồ gốm, gạch, ngói đều được làm bằng đất sét b) Hoạt động 2: Quan sát - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 - HS quan sát các mục trong SGK trang 56-57 + Nêu công dụng ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét. Kết luận: Gạch dùng để xây tường, lát sân; lát vỉa hè, ngói dùng để lợp. c) Hoạt động 3: Thực hành - HS hoạt động nhóm 4 - HS quan sát gạch ngói rồi nhận xét. - Thả một viên ngói khô vào nước rồi nhận xét: * Nêu tính chất của ngói - HS trình bày - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - HS liên hệ: Ở gia đình ... i cũ: - GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: + Nêu được tình hình phân bố của ngành công nghiệp ? - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải - GV yêu cầu HS thảo luận ( nhóm đôi ) theo các câu hỏi SGK - HS trả lời - Lớp nhận xét GV chốt lại: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải. Đường ô tô có vai trò quang trọng nhất. - HS kể các phương tiện giao thông được sử dụng ? - HS kể b) Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông - GV yêu cầu HS làm BT ở mục 2 SGK - HS lần lượt lên bảng chỉ bản đồ vị trí các loại hình giao thông - Lớp nhận xét GV nhận xét và chốt lại: 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài. Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ( SGK ) III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài: Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Luyện đọc: GV gọi 1 HS đọc toàn bài - GV giới thiệu thêm về Hạt gạo làng ta HS đọc nối tiếp ( lần 1) - HS đọc từ khó: Kinh Thầy, hào giao thông, trành.. HS đọc nối tiếp ( lần 2 ) - GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó: Kinh Thầy, hào giao thông, trành.. - GV HD đọc cho HS - HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc cả bài - GV đọc với gọng nhẹ nhàng, diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - GV nêu câu hỏi: Câu 1: Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ? ( tinh tuý của đất ( có phù sa), công lao của con người và cha mẹ). Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người dân ? ( giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu... cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy) Câu 3: Tuổi nhỏ góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ? ( HS thảo luận và trả lời ) Câu 4: Vì sao tác giả gọi hạt gạo “là vàng” ? ( vì hạt gạo rất quý và nổ bao nhiêu mồ hôi công sức của con người ) HS nêu nội dung và ý nghĩa - HS đọc 2 em c) Luyện đọc lại: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS thi đọc. - HS đọc thuộc lòng - Lớp nhận xét. - GV khuyến khích những em đọc thuộc tại lớp 3. Củng cố - dặn dò: - GV: Em hiểu bài văn nói lên điều gì ? ? 2 HS ) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong doạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng đặt 3 câu sử dụng Đai từ xưng hô - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HD học sinh làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu * Yêu cầu: HS nêu định nghĩa đai từ, tính từ, quan hệ từ. * Lời giải: + Đại từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Tính từ: miêu tả đặc diểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái... + Quan hệ từ: - HS làm bài - HS trình bày kết quả: Đại từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, vịn, hắt, thấy,lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS 4 em đọc bài của mình và nêu các từ sử dụng trong bài về đại từm tính từ, quan hệ từ. - GV chấm điểm - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm 702 : 7,2 2 : 12,5 - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HD làm bài tập Bài 1: - GV gọi 2 HS lên bảng làm 5 : 0,5( = 10 ) 3 : 0,2 ( = 15 ) 5 x 2 ( = 10 ) 3 x 5( = 15 ) - Cả lớp làm vở nháp các bài còn lại - GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính Bài 2: - GV gọi 2 HS lên bảng làm X x 8,6 = 387 9,5 x x = 399 X = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 X = 45 x = 42 - Lớp làm vào vở Bài 3: - HS thảo luận làm vào phiếu ( nhóm 3 ) - Đại diện nhóm lên bảng làm - Lớp nhận xét bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT, bài 2 ( SGK). Kỷ thuật: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh ảnh III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng làm trả lời câu hỏi + Nêu kỷ thuật cắt, khâu ? - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Lợi ích của việc nuôi gà - GV yêu cẫu HS đọc các thông tin trong SGK và thảo luân nhóm 3 - HS thảo luận - HS trình bày - GV nhận xét chốt lại Các sản phẩm của nuôi gà - Thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà Lợi ích của việc nuôi gà - Gà lớn nhanh có khả năng đẻ trứng. - Cung cấp thịt... - Cung cấp nguyên liệu... - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế. - Cung cấp phân bón... b) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - GV HD HS thảo luận và làm phiếu - HS trình bày - GV đối chiếu nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT, bài 2 ( SGK). Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: LUYỆN TẬPLÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản của một cuộc họp tổ, chi đội, lớp đúng thể thức , nội dung theo gợi ý SGK. - Rèn kĩ năng viết biên bản. II. Đồ dùng dạy học: - Biên bản mẫu III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên lên bảng trả lời + Biên bản gồm có mấy phần, gồm những phần nào ? - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài HD dẫn HS làm bài tập: - HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3,4 SGK - HS nêu biên bản cuộc họp mình chọn - GV gợi ý: + Cuộc họp đó bàn về vấn đề gì? + Diển ra vào thời điểm nào ? - GV dán phiếu ghi dàn ý trên bảng - 1 HS đọc lại - HS làm bài theo nhóm 3 - HS trình bày - Lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Biết vận dụng vào giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm VBT. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) HD học sinh thực hiện phép chia: - HS nêu ví dụ 1: GV gọi HS nêu bài toán - GV cùng HS phân tích: + Chuyển 23,56 : 6,2 thành ( 23,56 x 10) : ( 6,2 x 10) = 235,6 : 62 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên ( như SGK ) HS nêu ví dụ 2: Thực hiện tương tự: - GV gợi ý thêm cho HS - HS thực hiện, nhận xét * HS nêu quy tắc: SGK b) Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS lên bảng tính - Lớp làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ - GV nhận xét bài của HS Kết quả của các phép tính là: a) 3,4; b) 15,8; c) 51,52; Bài 2: HS đọc đề và phân tích Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : kg ? - HS làm vở - GV chấm và chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Lịch sử: “ THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC ” I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng thánh Tám thành công, nước ta dành được độc lập, nhưng thực dân pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 - 12 - 1946 ta quyết định phát độgn toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, lược đồ III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên nêu bài học “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo ” ? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV dùng bàng thống kê các sự kiện và yêu cầu HS tình hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải kháng chiến toàn quốc - HS trình bày - Lớp nhận xét GV KL: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác và buộc phải cầm súng dứng lên. b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV HD học sinh hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. - GV nêu câu hỏi - HS thảo luận + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào ? + Đồng bào cả nước thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và nhân dân ta có tinh thần quyết tâm như vậy ? - HS trình bày - Lớp nhận xét HS đọc bài học SGK ( 2 em ) 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP Đánh giá tình hình học tập tuần 14 Nề nếp: - Thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường cũng như lớp. - Không có HS đi học muộn. - Tỉ lệ chuyên cần 100% Học tập: - HS học bài, làm bài cũ ở nhà tốt. - Thi đua học tập cao. - Năng nổ phát biểu xây dựng bài - Một số em có cố gắng trong tuần qua về mô Toán: Phú, Hưng, Vân, Hạnh, Huy - Một số em chưa cố gắng như: Liệu, Phi * Tuyên dương một số em học tập tốt tinh thần thi đua trong học tập cao: Cẩm Tú, Thuận, Lan, Điệp, Thức Lao động: - 100% HS tham gia đầy đủ - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 2. Kế hoạch tuần 15 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. Học tập: - Duy trì tốt học tập - Nhắc nhở những em chưa thật sự cố gắng phải cố gắng trong thời gian tới. - Kiểm tra thường xuyên những em này. - Thực hiện tốt việc học nhóm ở nhà. Sinh hoạt: SINH HOẠT ĐỘI Đánh giá tình hình hoạt động Đội tuần 14 Nề nếp: - Thực hiện nội quy, quy chế của Đội cũng như lớp. - Không có HS đi học muộn. Học tập: - Thi đua học tập dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày thành thập QĐND Việt Nam - Tham gia tốt các phong trào của Đội - Giúp đỡ lớp 1 * Tuyên dương một số em học tập tốt tinh thần thi đua trong học tập cao: Cẩm Tú, Thuận, Lan Lao động: - 100% HS tham gia đầy đủ - Vệ sinh lớp học sạch sẽ công trình vệ sinh của lớp. 2. Kế hoạch tuần 15 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. Học tập: - Duy trì tốt học tập - Kiểm tra thường xuyên những em này.
Tài liệu đính kèm: