ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA (Trang 21)
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Tự nhận thức giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo.
III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
- Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ, băng giấy.
Thứ hai ngày 06 tháng 2 năm 2012. Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA (Trang 21) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: - Tự nhận thức giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo. III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG: - Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm. IV.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ, băng giấy. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng đọc từng đoạn bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Đất nước Việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Luyện đọc: - 1 HS khá giỏi đọc bài. - Bài được chia làm mấy đoạn ? Hãy chia đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - Trong bài có những từ ngữ nào khó đọc, dễ lẫn ? + 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca + HD HS đọc câu khó. HS phát âm lại: Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng,/ Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn/ trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. - 4HS đọc nối tiếp lần 2. 1 hs đọc mục chú giải, cả lớp đọc thầm chú giải. - Chia lớp ra thành các cặp, YC HS luyện đọc theo cặp. - Đọc bài theo cặp, thi đọc giữa các cặp. GV đọc bài 1 hs đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Đọc đoạn 1: - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả 3 ngành ; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. - Đoạn 2+3 - Đọc đoạn 2 và 3. - Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc ” nghĩa là gì ? - Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Trên cương vị Cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: Súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. - Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. - Đoạn 4 - HS đọc đoạn 4. - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? - Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tân tuỵ hết lòng vì nước; ông lại nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Bài tập đọc nói lên điều gì? Ca ngợi AHLĐ Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học non trẻ của đất nước ta. c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. Tìm chỗ nhấn giọng. Tìm chỗ ngắt nghỉ - hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. HS - GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng nghe. GV nhận xét tiết học: Đọc bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3 - Buổi sáng - Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ (Trang 112) I. MỤC TIÊU Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản.) Thực hành làm được các bài tập : BT1 (a); BT2 (a). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp: Viết 2 phân số khác nhau và bằng phân số đã cho: a) Cho trước phân số : 14 b) Cho trước phân số : 23 - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Thế nào là rút gọn ps ? GV nêu vấn đề: Cho ps 1015. Hãy tìm ps bằng ps 1015 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn phân số đã cho. - Tử số và mẫu số là số chia hết cho mấy? - Tử số và mẫu số là số chia hết cho 5. - YC hs nêu cách tìm và ps bằng 1015 - Chia cả tử số và mẫu số cho 5 1015 = 10 : 515 : 5 = 25 - Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 ps trên với nhau. -Tử số và mẫu số của ps 25 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của ps 1015 - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của ps 25 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của ps 1015, ps25 lại bằng ps 1015. Khi đó ta nói ps 1015 đã được rút gọn thành ps 25, hay ps 25 là ps rút gọn của ps 1015. GV ghi bảng KL: Có thể rút gọn ps để được một ps có tử số và mẫu số bé đi mà ps mới vẫn bằng ps đã cho. b) Cách rút gọn ps. Phân số tối giản VD1: GV viết lên bảng ps 68 và yc hs tìm ps bằng ps 68 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. - Rút gọn ps 68 ta được ps nào ? - PS 68 được rút gọn thành ps 34. PS 34 là ps rút gọn của ps 68 - Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ ps 68 được ps 34 ? - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của ps 68 cho 2. - Phân số 34còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? - Không thể rút gọn ps 34 được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một tự nhiên nào lớn hơn 1. KL: PS 34 không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng ps 34 là ps tối giản. PS 68 được rút gọn thành phân số tối giản 34 VD 2: Thực hiện tương tự VD1. Lưu ý: Thực hiện cho tới khi ps đã tối giản. KL: Em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số. HS nhắc lại : Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả ts và ms của ps đều chia hết cho số đó. Bước 2: Chia cả ts và ms của ps cho số đó. c) Luyện tập. * Bài 1: Rút gọn phân số: - 2 hs thực hiện vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. HS - GV nhận xét: a) 46 = 23 ; 128 = 32 ; 1525 = 35 ; 1122 = 12 ; 3610 = 185 ; 7536 = 54 b) 510 = 12 ; 1236 = 13; 972 = 18 ; 75 300 = 14; 1535 = 37 ; 4100 = 125 * Bài 2: Trong các ps sau ps nào đã tối giản; ps nào còn rút gọn được ? 2 em khá làm bài vào bảng nhóm, mỗi em 1 ý, cả lớp làm bài vào vở. Khuyến khích HS làm hết các ý. a)Phân số tối giản là: 13; 47; 7273 vì các phân số đó cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một tự nhiên nào lớn hơn 1. b)Phân số có thể rút gọn được: 812 = 8 : 412 : 4= 23 ; 3036 = 30 : 6 36 : 6 = 56 HS - GV nhận xét: * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Khuyến khích HS làm hết bài 3. - Để tìm được số đúng viết vào ô trống, ta cần tìm thế nào? - Ta dựa vào phân số ban đầu, xác định tử số hay mẫu số cần nhân hay chia cho số nào khác 0 để được tử số hay mẫu số của phân số mới . 5472 = 2736 = 912 = 34 HS - GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5- Buổi sáng – Ôn Toán Ôn: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU Rèn luyện vận dụng các tính chất của phân số vào rút gọn phân số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giải bài tập trong VBT. - Giải các bài tập trong VBT Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 2. Rút gọn các phân số sau và so sánh chúng với 1: a) 63198 = 63 :9 198:9 = 722 < 1 b) 96252 = 96 :3252 :3 = 32 :484:4 = 841< 1 c) 15336 = 153 :336 :3 = 5112 >1 d) 825660 = 825 :5660 :5 = 165 :3132 :3 = 55 :1144:11 = 54 > 1 Tiết 1- Buổi chiều- Luyện từ và câu (tiết 41) Câu kể : Ai thế nào ? I. MỤC TIÊU - Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? - Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được. Bước đầu viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào ? II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 1 - 2 em - Kể tên các môn thể thao mà em biết ? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy học bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận diện được câu kể Ai thế nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học: a) Nhận xét: * Bài 1: Đọc đoạn văn sau: - 1 hs đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm. * Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn trên. M: Cây cối xanh um. - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. Câu 1: Bên đường cây cối xanh um Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. Câu 3: Chúng thật hiền lành. Câu 4: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh HS - GV nhận xét: * Bài 3: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được: - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. M: Cây cối xanh um ? HS - GV nhận xét: Câu 1: Bên đường cây cối thế nào? Câu 2: Nhà cửa thế nào? Câu 3: Chúng ( đàn voi ) thế nào? Câu 4: Anh ( người quản tượng ) thế nào? * Bài 4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. M: Cây cối xanh um. HS - GV nhận xét: Câu 1: Bên đường cây cối xanh um Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. Câu 3: Chúng thật hiền lành. Câu 4: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh * Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được: - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. M: Cái gì xanh um ? HS - GV nhận xét: Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? Câu 3: Những con gì thật hiền lành? Câu 4: Ai trẻ và thật khoẻ mạnh? b) Ghi nhớ: GV yêu cầu hs đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk. HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ trong sgk. c) Luyện tập: * Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. a) Tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn trên b) Xác định CN của các câu vừa tìm được. c) Xác định VN của các câu vừa tìm được. HS GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và làm bài tập 2, và vận dụng trong thực tế. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2- Buổi chiều - Kể chuyện (tiết 21) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả n ... U - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được tác ở mức tương đối chính xác. -Trò chơi" Lăn bóng bằng tay" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập thể. 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2-4 quả bóng, 2 em một dây nhảy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học: HĐ1: Phần mở đầu. - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 1đến 2 phút - Cán sự tập hợp lớp - Cả lớp đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Đi đều theo hai hàng dọc. HĐ2: Phần cơ bản. (18-22') a. Bài tập RLTTBC: (12-13') - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + H/S khởi động kỹ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. + Giáo viên nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao chân, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để học sinh nắm được. + H/S đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, sau đó nhảy có dây. Một học sinh nhắc lại cách so dây, cách quay dây. Giáo viên chia nhóm, các nhóm tự tập luyện. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho học sinh đồng thời khuyến khích học sinh nhảy đúng b. Trò chơi vận động (5-7'). - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Giáo viên cho mỗi tổ chức thực hiện trò chơi một lần, sau đó giáo viên nhận xét, uốn nắn những em làm chưa đúng.Giáo viên phổ biến lại cách chơi, luật chơi cho học sinh nắm vững. Các tổ chơi chính thức có thi đua. Tổ nào thắng được khen ngợi, tổ nào thua sẽ nhảy lò cò một vòng. HĐ3: Phần kết thúc(4-6') Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học. Cả lớp đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng cơ thể (2') Tiết 2– Buổi chiều - Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Trang 116) ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) . Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục học cách quy đồng ms các ps. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Quy đồng ms hai ps 76 và 512 GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng ms hai ps 76 và 512 . - Hãy tìm msc để quy đồng hai ps trên. - 6 x 12 = 72 hoặc nêu được là 12. - Em có nx gì về ms của hai ps 76 và 512 - Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. - 12 chia hết cho cả 6 và 12. Vậy có thể chọn 12 là msc của hai ps 76 và 512 không ? - Có thể chọn 12 là msc để quy đồng ms hai ps 76 và 512 - YC hs thực hiện quy đồng ms hai ps. - HS thực hiện: ps 76 và 512với msc là 12. 76 = 7 x 26 x 2 = 1412 Giữ nguyên ps 512 - Khi thực hiện quy đồng ms hai ps 76 và 512 ta được các ps nào ? - khi thực hiện quy đồng ms hai ps 76 và 512 ta được các ps 1412 và 512 . - Em hãy nêu cách quy đồng ms hai ps khi có ms của một trong hai là msc. +Bước 1: Xác định MSC. + Bước 2: Tìm thương của MSC và mẫu số của ps kia. +Bước 3: Lấy thương tìm được nhân với tử số và ms của ps kia. Giữ nguyên ps có ms là MSC. Chú ý: - Trước khi thực hiện quy đồng ms các ps, nên rút gọn ps thành ps tối giản. - Khi quy đồng ms các ps nên chọn MSC bé nhất có thể. b) Luyện tập. * Bài 1: Quy đồng ms các ps. - 3 hs làm bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. - HS GV nhận xét: a) Ta có 23 = 2 x 33 x 3 = 69; Vậy qđms 79 và 23 ta được 79 và 69 b) Ta có: 410 = 4 x 210 x 2 = 820 ; Vậy qđms 410 và 1120 ta được 820 và 1120 c) Ta có: 925 = 9 x 325 x 3 = 2775 ; Vậy qđms 925 và 1675 ta được 2775 và 1675 * Bài 2: Quy đồng ms các ps. - 3 hs làm bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. - HS - GV nhận xét a) Ta có: 47 = 4 x 127 x 12 = 4884 ; 512 = 5 x 712 x 7 = 3584 Vậy qđms 47 và 512 ta được 4884 và 3584 b) Ta có: 38 = 3 x 48 x 4 = 1224 ; Vậy qđms 38 và 1924 ta được 1224 và 1924 c) Ta có: 711 = 7 x 211 x 2 = 1422 ; Vậy qđms 2122 và 711 ta được 2122 và 1422 d) Ta có: 815 = 8 x 1615 x 16 = 128240 ; 1116 = 11 x 1516 x 15 = 165240 Vậy qđms 815 và 1116 ta được 128240 và 165240 e) Ta có: 425 = 4 x 425 x 4 = 16100 ; Vậy qđms 425 và 72100 ta được 16100 và 72100 g) Ta có: 45 = 4 x 125 x 12 = 4860 ; Vậy qđms 1760 và 45 ta được 1760 và 4860 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 3 còn lại: Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tiết 1- Buổi sáng- Toán LUYỆN TẬP (Trang 117) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng quy đồng mẫu số các phân số: a) 35 ; 76 và 43 Lấy 30 làm MSC, 35 = 3 x 65 x 6 = 1830 ; 76 = 7 x 56 x 5 = 3530 ; 43 = 4 x 103 x 10 = 4030 Ta có: 1830 ; 3530 và 4030 b) 16 ; 23 và 59. Lấy 18 làm MSC:16 = 1 x 36 x 3 = 318; 23 = 2 x 63 x 6 = 126 - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy - học bài mới : (30’) 2.1 Giới thiệu bài: (1’) Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng ms các ps. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: * Bài 1: Quy đồng ms các ps. - 6 hs làm bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. a) * 16 và 45 16 = 1 x 56 x 5 = 530 ; 45 = 4 x 65 x 6 = 2430 Ta có 530 và 2430 * 1149 và 87 87 = 8 x 77 x 7 = 5649; ta có: 1149 và 5649; * 125 và 59 125= 12 x 95 x 9 = 10845 ; 59 = 5 x 59 x 5 = 2545 Ta có 10845 và 2545 b) * 59 và 736 59 = 5 x 49x 4 = 2036; Ta có 736 và 2430 * 47100 và 1725 1725 = 17 x 425 x 4 = 68100; ta có: 47100 và 68100 * 49 và 58 HS - GV nhận xét: 49= 4 x 89 x 8 = 3272 ; 58 = 5 x 98 x 9 = 4572 Ta có 3272 và 4572 * Bài 2: - Phân số chính kết quả của phép tính gì? - Phân số là thương của phép chia, trong đó tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết mẫu số và phân số. - Vậy so với phép chia, bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - So với phép chia, bài toán cho biết thương và số chia, yêu cầu tìm số bị chia. - Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. a) Hãy viết 35. và 2 thành 2 ps đều có ms là 5. a) 35 và 105 b) Hãy viết 5 và 59 thành 2 ps đều có ms là 9; là 18. b) Có ms là 9: 459 và 59. HS - GV nhận xét, đánh giá: Có ms là 18: 818 và 9018 * Bài 3. - 2 hs làm bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét, đánh giá: a) 13 = 1 x 4 x 53x 4x 5 = 2060 ; 14 = 1 x 3 x 54 x 3 x 5 = 1560; 45 = 4 x 3 x 45 x 3 x 4 = 4860 Quy đồng các PS 13 ; 14; 45 được 2060; 1560; 4860 b) 12 = 1 x 3 x 42x 3x 4 = 1224 ; 23 = 2 x 2 x 43 x 2 x 4 = 1624; 34 = 3 x 2 x 34 x 2 x 3 = 1824 Quy đồng các PS 12 ; 23; 34 được 1224; 1624; 1824 * Bài 4: Viết các ps lần lượt bằng 712 ; 2330 và có msc là 60. - 2 hs làm bài vào bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở. 712 = 7 x 512 x 5 = 3560 ; 2330 = 23 x 230 x 2 = 4660 Ta có các phân số là: 712 = 3560 ; 2330 = 4660 HS - GV nhận xét: 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 5 còn lại. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 – Buổi sáng – Ôn Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố rút gọn phân số, quy đồng mẫu số. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VBT Toán tập II, Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT Cá nhân cả lớp làm các bài tập trong VBT Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Chấm VBT. 2.Yêu cầu HS làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng - tiết 2. Cá nhân cả lớp làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng - tiết 2. Theo dõi giúp đỡ HS yếu, giải đáp những thắc mắc. Tiết 3 – Buổi sáng – Ôn Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO I. MỤC TIÊU Củng cố cách tìm vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VBTTiếng Việt tập II, Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT Cá nhân cả lớp làm các bài tập trong VBT Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Chấm VBT. 2.Yêu cầu HS làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng - tiết 2. Cá nhân cả lớp làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng - tiết 2- Tập viết. Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai thế nào? Theo dõi giúp đỡ HS yếu, giải đáp những thắc mắc. Tiết 4 – Buổi sáng – Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẮNG TAY” I. MỤC TIÊU - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Chuẩn bị 2-4 quả bóng, 2 em một sợi dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. - HS đội hình 4 hàng ngang. - Khởi động toàn thân. - HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, cánh tay, hông, gối. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập RLTTCB. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - HS quan sát, theo dõi. + GV nhắc và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động. + GV điều khiển HS nhảy cả lớp. - Cả lớp thực hiên nhảy. + GV chia tổ luyện tập.( Tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa) - HS luyện tập theo tổ, lớp trưởng điều khiển. b) Trò chơi vận động. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" - GV cho từng tổ thực hiện trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. - HS chơi thử một lần. - GV phổ biến lại quy tắc chơi. - GV cho các em chơi chính thức và có thi đua. - GV quan sát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét các tổ và khen ngợi tổ thắng, động viên tổ chưa thắng. - HS chơi chính thức, theo tổ. -HS nhận xét lẫn nhau. 3. Phần kết thúc. - GV cho HS đi đều một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - HS cùng hệ thống lại bài. - GV giao bài tập về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học. - HS về nhà tự luyện tập. SINH HOẠT I) Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần 21. II) GV nhận xét chung: + Đạo đức; Học tập; Vệ sinh; Các hoạt động khác. III) Phương hướng hoạt động tuần 22: Duy trì tốt tác phong rèn luyện và học tập. Tập trung và ngăn chặn các yếu kém của từng em trong tuần vừa qua, quyết tâm không để xảy ra trong tuần tới.
Tài liệu đính kèm: