Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 25 - Trưởng Tiểu học Dương Quang A

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 25 - Trưởng Tiểu học Dương Quang A

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

 - Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 - Kĩ năng ra quyết định; ứng phó, thương lượng; kĩ năng tư duy sáng tạo, bình luận và phân tích.

III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:

 - Trình bày ý kiến cá nhân.

 - Thảo luận nhóm đôi- chia sẻ.

 

docx 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 25 - Trưởng Tiểu học Dương Quang A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2011
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ
 Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc 
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU 
 	 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
	 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
 	- Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	- Kĩ năng ra quyết định; ứng phó, thương lượng; kĩ năng tư duy sáng tạo, bình luận và phân tích.
III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
 	- Trình bày ý kiến cá nhân.
	- Thảo luận nhóm đôi- chia sẻ.
 VI.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh minh hoạ, băng giấy.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng đọc bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’)
 Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm, hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp biễn hung hãn. Sự việc sảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy học:
a) Luyện đọc
1 hs đọc toàn bài.
- Bài đọc có thể chia thành mấy đoạn?
Bài chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu đếnnhững bài ca man rợ. Đoạn 2: Tiếp đến Phiên toà sắp tới. 
Đoạn 3: Còn lại.
3 HS đọc nối tiếp lần 1.1 hs đọc mục chú giải, cả lớp đọc thầm .
- Luyện đọc từ khó.
- hs luyện phát âm : : Khuất phục, man rợ, trắng bệch, nít thít
GV đọc bài
HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm đôi.
Luyện đọc phân biệt lời nhân vật.
 Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ quát:
- Có câm mồm không.
..- nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới.
c. Tìm hiểu bài:
1 hs đọc toàn bài, 
Chia lớp thành 3 nhóm.
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
Câu 1) Tìm các chi tiết nói về cử chỉ, lời nói của tên cướp biển.
1) Chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly “ Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
Câu 2) Những chi tiết đó nói lên tên cướp biển có tính cách gì?
2) Tên cướp biển hung hãn.
Câu 3) Tìm Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly .
3) Nhân từ, điềm tĩnh, dõng dạc và quả quyết.
Câu 4) Những chi tiết đó cho thấy bác sĩ Ly là người như thế nào?
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
Câu 5) Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
5) Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hãn như con thú dữ nhốt chuồng.
Câu 6)Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
6)Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu điều gì?
- HS có thể trả lời:
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với các ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2 
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.Tìm chỗ nhấn giọng.Tìm chỗ ngắt nghỉ
- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
HS – GV nhận xét:
- Bài đọc nói lên nội dung gì?
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà đọc bài cho cả nhà cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học:
Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3- Buổi sáng - Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (T132)
I. MỤC TIÊU 
 	- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai ps thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
	- Biết cách thực hiện phép nhân hai ps.
	- Làm được bài 1 và bài 3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng phụ vẽ hình trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng, dưới lớp làm bài vào nháp: Tìm x?
a) 75 - x = 45 
 x = 75 - 45
 x = 35
b) x + 49 = 89 
 x = 89 - 49
 x = 49
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Các em đã biết cách thực hiện phép tính cộng, trừ phân số.Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép tính nhân các ps.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
Nêu bài toán, đưa bảng phụ hướng dẫn.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên ?
- Diện tích hcn là: 23 x 45
HĐ 2: Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan.
- GV giới thiệu hình minh hoạ: có hình vuông, mỗi cạnh dài 1 m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Diện tích hình vuông là 1 m2
- Chia hình vuông có diện tích 1 m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông ?
- Mỗi ô có diện tích là: 115 m2
- HCN được tô màu gồm bao nhiêu ô ?
- HCN được tô màu gồm 8 ô.
- Vậy diện tích hcn bằng bao nhiêu phần mét vuông ?
- Diện tích hcn : 815 m2.
HĐ 3: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân ps.
- Dựa vào cách tính diện tích hcn bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 
 23 x 45 = ?
- 23 x 45 = 815 
- Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hcn mà ta phải tính diện tích ?
- 8 là tổng số ô của HCN
- Chiều dài hcn bằng mấy ô ?
- 4 ô.
- HCN có mấy hàng ô như thế ?
 - 2 hàng . 
- Chiều dài hcn bằng 4 ô, hcn xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hcn ta tính bằng phép tính nào ?
2 x 4
- 4 và 2 là gì của các ps trong phép nhân 23 x 45 ?
- 2 và 4 là các ts của các ps trong phép nhân 
- Vậy trong phép nhân hai ps khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì ?
- Ta được tử số của phân số tích.
- Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ?
- 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông diện tích 1 m2 có mấy hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ?
- Có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
- Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1 m2 ta có phép tính gì ?
- Phép tính 5 x 3 = 15 ( ô )
- 5 và 3 là gì của các ps trong phép nhân 23 x 45 ?
- 5 và 3 là ms của các ps trong phép nhân 
 23 x 45 
- Vậy trong phép nhân hai ps, khi thực hiện nhân hai ms với nhau ta được gì ?
- Ta được ms của phân số tích.
- Như vậy, khi muốn nhân hai ps với nhau ta làm như thế nào ?
- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 
HĐ 4: Luyện tập.
Bài 1: Tính.
 Đọc yêu cầu cảu bài.
4 hs làm bài vào bảng nhóm.Cả lớp làm bài vào vở.
Báo cáo kết quả.
a) 45 x 67 = 4 x 65 x 7 = 2435
HS – GV nhận xét:
b) 29 x 12 = 2 x 19 x 2 = 218 = 19
c) 12 x 83 = 1 x 82 x 3 = 86 = 43
d) 18 x 17 = 1 x 18 x 7 = 156
Bài 2. Rút gọn rồi tính: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện hết bài 2.
- 3 làm bài vào bảng nhóm, những em khác làm bài vào vở.
HS – GV nhận xét:
a) 26 x 75 = 13 x 75= 1 x 73 x 5 = 715
b) 119 x 510 = 119 x 12= 11 x 19 x 2 = 1118 
c) 39 x 68 = 13 x 34 = 1 x 33 x 4 = 312 = 14
Bài 3:
Đọc nội dung của bài tập.
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
2 em lên bảng (1 em tóm tắt, 1 em giải)
Tóm tắt
Chiều dài : 67 m.
 Chiều rộng: 35 m.
 Diện tích :  m2?
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
67 x 35 = 1835 (m2)
Đáp số: 1835 m2.
3. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà làm các bài tập trong VBT.
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5- Buổi sáng– Ôn Toán 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
	Rèn luyện thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân phân số, giải các bài tập trong VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT.
- Giải các bài tập trong VBT Toán.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chấm và chữa bài.
2. Tínhgiá trị các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
a) 12 + 24 + 48 + 510 = 12 + 12 + 12 + 12 = 12 x 4 = 42 = 2
b) 12 x 34 + 12 x 58 = 12 x (34 +58) = 12 x 118 = 1116
c) 13 x 52 + 39 x 54 = 13 x 52 + 13 x 54 = 13 x (52 + 54 )
= 13 x 154 = 1512 
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện từ và câu 
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
 	 1. HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể kiểu Ai là gì ? 
	 2. Xác định được CN của câu kể Ai là gì ? tạo được câu kể Ai là gì ? từ những CN đã cho.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đặt 1 câu kể Ai là gì ?
	2. Bài mới:
 2.1 Giới thiệu bài:
 Các em đã được học về câu kể kiểu Ai là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ? từ những CN đã cho.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy - học
a) Nhận xét
Bài 1:Đọc các câu sau:
1 hs đọc đoạn văn.Cả lớp đọc thầm
Bài 2:Trong các câu trên, câu nào có dạng Ai là gì ?
Thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
a) Câu 1: Ruộng rẫy là chiến trường.
Câu 2: Cuốc cày là vũ khí.
Câu 3: Nhà nông là chiến sĩ.
b)Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
Bài 3:Xác định CN ngữ của những câu vừa tìm được.
Làm việc cá nhân.Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
a) Câu 1: Ruộng rẫy 
Câu 2: Cuốc cày 
Câu 3: Nhà nông 
b)Kim Đồng và các bạn anh 
Bài 4:CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
Làm việc cá nhân.Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
b) Phần ghi nhớ:
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk.
HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ trong sgk.
c) Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc các câu sau:
a) Tìm câu kể Ai là gì ?
Thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả.
b) Xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
HS – GV nhận xét:
- Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
- Anh chị em //là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Vừa buồn mà lại vừa vui// mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.
- Hoa phượng// là hoa học trò.
Bài 2:Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ?
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
A
B
Trẻ em
Cô giáo
Bạn Lan
Người
là tương lai của đất nước
là người mẹ thứ ha ... U
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của tiết dạy.
Tập hợp lớp theo đội hình 2 hàng dọc
Khởi động: Xoay khớp cổ chân tay, đầu gối hông.
2. Phần cơ bản:
Chuyển đội hình 2 hàng ngang.
a. Bài tập RLTTCB:
Ôn bật xa:
Học sinh nghe.
GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích, kết hợp làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa, rồi cho học sinh bật thử và tập chính thức.
Cả lớp thực hiện.
GV quan sát, nhận xét:
Cán sự điều khiển tập 3 – 4 lần.
Yêu cầu hs đảm bảo an toàn trong khi tập.
b) GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, sau đó cho hs tập thử một số lần để nắm được cách thực hiện.
- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua tập luyện
- Cả lớp thực hiện 3 – 5 lần.
c) Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ .
Tập hợp hs theo đội hình chơi.
GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, gv quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
Các nhóm tổ chức chơi.
Ban cán sự điều khiển.
GV nhận xét:
3. Phần kết thúc:
Cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong.
Cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- GVnhận xét tiết học:
- Về nhà ôn tập đội hình đội ngũ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2- Buổi chiều - Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU 
 	- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm ps của một số.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng phụ vẽ hình trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng tính bằng hai cách: 
Cách 1: ( 14 + 13 ) x 27 = 712 x 27 = 1484 = 16
Cách 2: ( 14 + 13 ) x 27 = 14 x 27 + 13 x 27 = 228 + 221 = 21 x 228 x 21 + 2 x 2821 x 28= 98588 = 16 .
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 	Khi học về ps các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm ps của một số.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Ôn tập về tìm một phần mấy của một số.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm ps của một số:
GV nêu bài toán: 
- GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yc hs quan sát:
- 23 số cam trong rổ như thế nào so với 13 số cam trong rổ ?
- Gấp đôi.
- Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
- Ta lấy 13 số cam trong rổ nhân với 2.
- 13 là bao nhiêu quả ?
- 12 : 3 = 4 ( quả )
- 23 là bao nhiêu quả ?
- 4 x 2 = 8 ( quả )
- Vậy 23 của 12 quả cam là bao nhiêu quả ?
- Là 8 quả.
- Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 
 12 x 23 = 8
- YC hs thực hiện phép tính.
- HS thực hiện 12 x 23 = 8
- Vậy muốn tính 23 của 12 ta làm như thế nào ?
- Muốn tính 23 của 12 ta lấy số 12 nhân với 23 
- Hãy tính 23 của 15.
- 15 x 23 = 10.
- Hãy tính 26 của 24.
26 x 24 = 8
 HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
Đọc nội dung của bài tập.
- Tóm tắt và giải
HS và GV nhận xét:
- 1 em tóm tắt và 1 em giải bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở
 Tóm tắt
Bài giải
 Có : 35 hs. 
Xếp loại khá : 35 số học sinh.
Xếp loại khá :  học sinh?
Số hs được xếp loại khá là:
35 x 35 = 21 ( hs )
Đáp số: 21 học sinh khá
Bài 2:
Đọc nội dung của bài tập
- Tóm tắt và giải
HS và GV nhận xét:
- 1 em tóm tắt và 1 em giải bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt
Bài giải
 Chiều dài : 120 m 
Chiều rộng của sân trường là:
Chiều rộng: 56 chiều dài.
120 x 56 = 100 ( m )
 Chiều rộng :  m ?
 Đáp số: 100 m
Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi thực hiện hết bài 3.
Tóm tắt
Bài giải
 Có : 16 HS nam 
Số học sinh nữ của lớp là:
 HS nữ: 98 số HS nam.
16 x 98 = 18 ( bạn )
 HS nữ :  bạn ?
 Đáp số: 18 bạn nữ
3. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. 
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 3 năm 2012
Tiết 1- Buổi sáng - Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ (Trang 135)
I. MỤC TIÊU 
 	Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. (hoặc lấy phân số bị chia nhân với phân số chia đảo ngược)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Bảng giấy có chia ô chữ nhật như phép chia, biết diện tích và một cạnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng nêu quy tắc cộng, trư, nhân phân số.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
Các em đã biết cách thực hiện phép cộng, trừ và nhân hai phân số. Vậy còn phép chia phân số ta thực hiện thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp em biết điều đó.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy – học:
a. Hình thành phép chia
Dán lên bảng tấm bìa hình chữ nhật ABCD có S= 715 m2; chiều rộng 23 m. Tính chiều dài hình đó.
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích HCN
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo.
- Biết chiều rộng là 23 m, muốn tìm chiều dài ta làm thế nào?
- Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng đã biết.
- Tính chiều dài thực hiện bằng phép tính nào?
715 : 23 
- Nêu cách chia phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược hoặc lấy phân số bị chia nhân với phân số chia đảo ngược.
- phân số 32 là phân số đảo ngược của phân số 23
- Vậy kết quả của phép chia 715 : 23 = ?
715 : 23 = 715 x 32 = 2130
Thử lại: Tính diện tích HCN khi biết chiều rộng và chiều dài:
S = 23 x 2130 = 715 (m2)
- Rút ra quy tắc phép chia phân số.
- Đọc thuộc quy tắc
b) Luyện tập
Bài 1: Viết phân số đảo ngược
- 2 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
GV và HS nhân xét, đánh giá.
+ Các phân số : 23 ; 47 ; 35 ; 94 ; 107 
+ Các phân số đảo ngược: 32 ; 74 ; 53 ; 49 ; 710 
Bài 2: Tính:
- 3 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
GV và HS nhân xét, đánh giá.
a) 37 : 58 = 37 x 85 = 2435 
b) 87 : 34 = 87 x 43 = 3221 
c) 13 : 12 = 13 x 21 = 23 
Bài 3: Tính
- 6 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
GV và HS nhân xét, đánh giá.
a) 23 x 57 = 1021 
 1021 : 57 = 1021 x 75 = 2 3 
 1021 : 23 = 1021 x 32 = 75 
b) 15 : 13 = 15 x 31 = 35 
 115 : 15 = 115 x 51 = 13 
 115 : 13 = 115 x 31 = 15 
Bài 4: 
- 2 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Bài giải
Diện tích: 2 3 m2
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng: 3 4 m
2 3 : 3 4 = 8 9 (m)
Chiều dài: .. m?
Đáp số: 8 9 m
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm các bài tập trong VBT
Tiết 2- Buổi sáng - Ôn Toán
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 	Rèn luyện tính cộng, trừ, nhân phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT Toán.
- Giải các bài tập trong VBT Toán.
Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
2. Thực hành giải các bài tập:
Tính bằng hai cách
a) Cách 1: 37 x 35 x 35 = ( 37 x 35 ) x 35 
= 935 x 35 = 9 x 3535 = 9
Cách 2: 37 x ( 35 x 35) = 37 x ( 3 x 355 ) 
= 37 x 21 = 9
b) Cách 1: ( 14 + 13 ) x 38 = 712 x 38 = 732
 Cách 2: ( 14 + 13 ) x 38 = 14 x 38 + 13 x 38 
= 332 + 18 = 732 
Tiết 3 – Buổi sáng – Ôn Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ DŨNG CẢM
 I. MỤC TIÊU
 	Củng cố, mở rộng vốn từ dũng cảm
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	VBT Tiếng Việt, Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng.
- Cá nhân làm các bài tập trong quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng.
Theo dõi, chấm và chữa một số bài học sinh vướng mắc
2. Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong quyển Vở bài tập .
- Cá nhân làm các bài tập trong quyển Vở bài tập .
Theo dõi, chấm và chữa một số bài học sinh vướng mắc
Tiết 4 – Buổi sáng – Thể dục
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU
TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ”
I. MỤC TIÊU
 	- Tập phối hợp chạy, nhảy, chạy, mang, vác. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
 	- Học trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	 Sân bãi, còi, bóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của tiết dạy.
Tập hợp lớp theo đội hình 2 hàng dọc
Chuyển đội hình 2 hàng ngang.
Khởi động: Xoay khớp cổ chân tay, đầu gối hông.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau.
Học sinh nghe.
Nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích, kết hợp làm mẫu cách nhảy dây mới 
Cả lớp thực hiện.
GV quan sát, nhận xét:
Cán sự điều khiển tập 3 – 4 lần.
Yêu cầu hs đảm bảo an toàn trong khi tập.
b) GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, sau đó cho hs tập thử một số lần để nắm được cách thực hiện.
- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua tập luyện
- Cả lớp thực hiện 3 – 5 lần.
c) Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ .
GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, gv quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
Tập hợp hs theo đội hình chơi.
Các nhóm tổ chức chơi.
Ban cán sự điều khiển.
GV nhận xét:
3. Phần kết thúc:
Cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong.
Cho hs các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- GVnhận xét tiết học:
- Về nhà ôn tập đội hình đội ngũ. Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP
	I) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 25.
	II) GV nhận xét chung:
	1) Đạo đức:
 Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
	2) Học tập:
 Trong tuần vừa qua nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Đức, Tú, Truân, Anh... 
	3) TDVS:
 Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. 
Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài.
	 4) Lao động:
 Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công.
	III) Phương hướng hoạt động tuần 26:
 	1. Tích cực thi đua thực hiện 2 tốt. 
	2. Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %
 	3. Tích cực ôn tập chuẩn bị cho hoạt động “Giao lưu học sinh giỏi” cấp thị xã và giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”
	4. Tích cực ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì II. Mỗi em chuẩn bị ít nhất 4 tờ giấy kiểm tra để tuần 26 sẽ tiến hành kiểm tra một số môn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án 4- 2011 - 2012 - TUẦN 25.docx