I.Mục tiêu:
-_Hs biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn,cho gà uống.Biết liên hệ thực tếđể nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc đia phương (nếu có).
II.Đồ dùng dạy học :
Hình ảnh minh hoạ cho bài học .
III.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Dạy bài mới:
Chiều Thứ hai , ngày 28 tháng 12 năm 2009 kĩ thuật Tiết 19 : nuôi dưỡng gà I.Mục tiêu: -_Hs biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. -Biết cách cho gà ăn,cho gà uống.Biết liên hệ thực tếđể nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc đia phương (nếu có). II.Đồ dùng dạy học : Hình ảnh minh hoạ cho bài học . III.Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc nuôi dưỡng gà -Công việc cho gà ăn uốngđược gọi chung là nuôi dưỡng gà. -Gv yc hs liên hệ công việc nuôi dưỡng gà gia đình ,địa phương -Gv kl: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh sinh sản tốt.Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn ,uống đủ chất ,đủ lượng ,hợp vệ sinh. -Hs thảo luận nhóm đôi -Hs trình bày kết quả Cho gà ăn thức ăn : gạo , thóc,ngô, Lượng thức ăn cho gà ăn tuỳ theo độ tuổi của gà Chogà uống sau khi cho ăn. Hoạt động 2: Nuôi dưỡng gà A,Cách cho gà ăn -Gv yc hs đọc mục 2aTLCh Hãy nêu cách cho gà ăn? -Gv nhận xét kl:Thức ăn cho gà phải thay đổi thao từng kì sinh trưởng của gà và mục đích nuôi gà B,Cách cho gà uống -Gv yc hs đọc mục 2bTlCH Cho gà uống như thế nào hiệu quả tốt? -Nêu gia đình em nuôi gà em phải cho ăn uống như thế nào? -Gv nhận xét kl: Khi nuôi gà phải cho gà ăn uốngđủ lượng đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ nước cho gà uống.Thức ăn ,nước uống dùng để nuôi gà cần phải sạch sẽ không ôi thiu mốc, máng nước phải sạch. -Hs đọc mục 2a/39 thảo luận nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Hs nhận xét bổ xung -Hs thảo luận nhóm trình bày kết quả -Gà được phải uống nhiều nước vì chủ yếu ăn thuqức ăn khô -uống nước sạch -Trong máng uống phải luôn có nước sạch -Hằng ngày phải thay nước uống cho gà .. -Hs nhận xét bổ xung -Hs liên hệ 3.Củng cố , dặn dò : -Gv củng cố nội dung bài -Hs đọc ghi nhớ sgk/40 -Gv nhận xét giờ học ,yc hs chuẩn bị bài sau. (Tiếng Việt Tiết 69 : luyện đọc: Người công dân số một I,Mục tiêu : Củng cố cho hs : 1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: -Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. -Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. -Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II.Đồ dựng dạy học: bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: Dạy ụn: -Gv yc hs luyện đọc nhúm 4 toàn bộ bài -Gv kiểm tra một số hs đọc kộm -Gv nhận xột chỉnh sửa - Nờu nội dung chớnh bài ? -GV yc học sinh nối tiếp luyện đọc trong nhúm -GV tổ chức cho hs đọc thi -Gv t/c hs thi htl đoạn văn mỡnh yờu thớch -Gv tổng kết t/c -Hs luyện đọc trong nhúm 4 -1 số hs đọc bài -Hs nhận xột bạn đọc -Hs nối tiếp nờu: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. -Hs luyện trong nhúm. -Hs thi đọc diễn cảm -Hs thi đọc htl -HS chọn nhúm diễn tốt. Củng cố dặn dũ: -Gv nhận xột khen ngợi hs cú ý thức học tốt (Toán ) Tiết 51 : Luyện tập tính diện tích hình thang I.Mục tiêu: Củng cố cho hs về cách tính diện tích hình thang. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chép sẵn bài tập III.Hoạt động dạy học: 1ổn định tổ chức: 2.Dạy ôn: Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống -1 hs đọc yc h.thang 1 2 3 Đ.lớn 2,8m 1,5m 1/3 dm Đ.bé C.cao 1,6m 0,5m 0,8m 5dm 1/5 dm 1/2dm D.tích _Gv nhận xét chốt bài đúng -Hs làm bài vào vở nháp -3 hs lên bảng làm bài -Hs nhận xét bổ xung Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26 m .đáy lớn hơn đáy bé 8m ,đáy bé hơn chiều cao 6m .Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được70,5 kg thóc.Hỏi thu hoạch được bao nhiêu kg thóc trên thửa ruộng đó? -Gv chấm chữa bài -1 hs đọc yc -Hs làm bài vào vở -1 hs chữa bài Bài giải độ dài đáy lớn của thửa ruộng đó là: 26+ 8 =34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26-6=20(m) Diện tích thửa ruộng đó là: (34+26) x 20 : 2= 600 (m) Thửa ruộng thu hoạch được số thóc là: 600:100x 70,5= 423 (kg) Đáp số:423 kg Bài 3.Một hình thang có diện tích 20m2,đáy lớn 55 dm và đáy bé 45 dm .Tính chiều cao của hình thang. -Gv chấm chữa bài -1 hs đọc đề bài -Hs làm bài vào vở -1 hs làm bảng lớp Bài giải Tổng độ dài hai đáy là: 55 + 45 = 100(dm ) 100dm = 1 m Chiều cao hình thang là: (20 x 2 ): 1= 40(m) Đáp số : 40 m 3.Củng cố dặn dò: -Gv củng cố nội dung bài khen ngợi hs có ý thức học tốt. Sáng Thứ ba ,ngày 29 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 92: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. +Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng -Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi vở, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 hs đọc yc -Hs làm bài vào nháp trình bày kq a,70 cm 21 b) m 16 -Hs làm bài vào vở ,2 hs làm bảng phụ *Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500( m) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. *Bài giải: Đúng Sai 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Luyện từ và câu Tiết 37: câu ghép I/ Mục tiêu: -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C: +Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân) +Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. (HS làm việc nhóm 2) +Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4) -Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. 3.Ghi nhớ: -Thế nào là câu ghép? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 7. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở -Gv chấm chữa bài -Hs làm bài theo nhóm đôi -Hs nối tiếp trình bày kết quả a) Yêu cầu 1: 1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 3. Con chó chạy sải thì con khỉ 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng b) Yêu cầu 2: -Câu đơn: câu 1 -Câu ghép: câu 2,3,4 c) Yêu cầu 3: Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. -Hs nêu -1 hs đọc yc -Hs làm viẹcc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả *Lời giải: Vế 1 Vế 2 Trời / xanh thẳm biển cũng thẳm xanh, Trời / rải mây trắng nhạt. biển / mơ màng dịu hơi sương Trời / âm u mây biển / xám xịt, nặng nề. Trời / ầm ầm biển / đục ngầu, giận giữ Biển / nhiều khi ai / cũng thấy như thế. -Hs làm việc nhóm đôi -Đại diện nhóm trình bày kết quả Lời giải: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác. -Hs làm bài vào vở -Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. -Mặt trời mọc, sương tan dần. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn Tiết 37: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài. -Biết cách viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (12): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (12): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 Hs đọc bài -Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 19: Em yêu quê hương (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Mọi người cần phải yêu quê hương. -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê ... bước ra,và tung tăng trong ngọn gió nhẹ,nhảy trên cỏ,trườn theo những thân cành. -Gv nhận xét chốt bài đúng -1 hs đọc yc -Hs làm bài vào nháp -1 hs lên bảng chữa bài a,Cây chuối cũng ngủ/,tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng. b,Trong im ắng,hương vườn thơm thoang thoảng bắt đầu rón rén bước ra,/và tung tăng trong ngọn gió nhẹ,nhảy trên cỏ,trườn theo những thân cành. Bài 2: Ghi thêm một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thànhcâu ghép a,Lúa gạo ta quý vì .......................... b,Vì rừng ngập mặn được phục hồi............ -1 hs đọc yc -Hs làm bài vào vở -1 hs lên bảng làm bài -Hs nhận xét bổ xung a,Lúa gạo ta quý vì ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được. b,Vì rừng ngập mặn được phục hồi ở nhiều địa phương nên môi trườngđã có những thay đổi rất nhanh chóng. Bài 3: Viết đoạn văn ngắn kể về kết quả học tập của một bạn trong lớp em có sử dụng câu ghép. -Gv nhận xét ghi điểm -1 hs đọc yc -Hs làm bài vào vở -HS nối tiếp đọc bài 3.Củng cố dặn dò : -Gv nhận xét khen ngợi hs có ý thức học tốt. Chiều Thứ năm ,ngày 31 tháng 1 2năm 2009 (Toán) Tiết 52: luyện tập về hình tròn ,đường tròn I.Mục tiêu: -Củng cố cho học sinhnắm vững cách vẽ đường tròn ,hình tròn. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ chép sẵn bài tập III.Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Luyện tập: Bài 1: Vẽ hình tròn có bán kính: a,r= 3cm b,r=2,5 cm -Gv nhận xét chỉnh sửa Hs đọc đề toán -Hs làm bài vào vở -1 hs làm bảng lớp Bài 2: Vẽ hình tròn có đường kính a, d=4dm b, d= 8 cm Hs đọc đề toán -Hs làm bài vào vở - hs thi vẽ trên bảng lớp Bài 3: Vẽ theo mẫu: Hs đọc đề toán -Hs làm bài vào vở - hs thi vẽ trên bảng lớp 3.Củng cố dặn dò : -Gv củng cố nội dung bài khen ngợi hs có ý thức học tốt. tiếng việt Tiết 68 : luyện tập VIẾT đơn I. Mục tiờu - Củng cố cho HS một số kiến thức về viết một lỏ đơn đỳng quy định và trỡnh bày đủ nguyện vọng trong đơn.. -Rốn cho HS kic năng trỡnh bày đơn. -Giỏo dục HS yờu thớch mụn học. II. Đồ dựng dạy học - Bảng nhúm III. Cỏc hoạt động dạy học A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ C. Bài ụn Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết dạy. HD học sinh luyện tập Bài tập : Giả sử trường em cú tổ chức đội tỡnh nguyện giỳp đỡ gia đỡnh thương binh, liệt sĩ, em hóy viết đơn xin ra nhập đội tỡnh nguyện. - Khi HS làm bài GV đến từng em quan sỏt hướng dẫn giỳp đỡ những em yếu, cũn lỳng tỳng - GV nhận xột, bổ sung 3.Củng cố dặn dũ: - GV nhận xột tiết học - Dặn dũ HS về chuẩn bị bài sau - HS hỏt - HS nờu yờu cầu bài tập - HS suy nghĩ làm bài tập cỏ nhõn - 2 HS làm bài vào giấy to - 2 HS dỏn bài lờn bảng - Lớp nhận xột bổ sung để được một một lỏ đơn hoàn chỉnh - HS dưới lớp nối tiếp đọc lỏ đơn mà mỡnh vừa viết được - HS nhận xột bổ sung lẫn nhau - 1,2 HS đọc lỏ đơn đó được viết hoàn chỉnh. - HS chộp đơn đó hoàn chỉnh vào vở - HS về ụn bài và chuẩn bị bài sau Sáng Thứ sáu ,ngày 1 tháng1 năm 2009 Toán Tiết 95: chu vi hình tròn I/Mục tiêu: Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. II/Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Kiến thức: -Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. -Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. -Đọc điểm vạch thước đó? -GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. -GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN? -HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV. -Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. -Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. -HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 3-Luyện tập: *Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 hs đọc yc -Hs làm bài bảng con *Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm 2,512 m -1 hs đọc yc -Hs làm bài vào nháp *Kết quả: 17,27 cm 40,82 dm 3,14 m - 1hs đọc yc -Hs làm bài vào vở -1 hs lên bảng làm bài *Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. 4-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Khoa học Tiết 38 : sự biến đổi hoá học I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. -Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. -Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình 78 – 81, SGK. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 2.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Thí nghiệm *Mục tiêu: Giúp HS biết : -Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? +Sự biến đổi hoá học là gì? -GV kết luận:Hiện tượng chưng cất nàybị biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học... -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. +Được gọi là sự biến đổi hoá học. +Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 3-Hoạt động 2: Thảo luận. *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: +Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? +Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? -Hs thảo luận nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . -Gv nhận xét kl: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. -đại diện nhóm trình bày kết quả -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 19 : chiếc đồng hồ I/ Mục tiêu. 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. 2- Rèn kỹ năng nghe: Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK . III/ Các hoạt động dạy học A.ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: C- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Chiều Thứ sáu ,ngày 1 tháng 1 năm 2010 GIÁO DỤC TẬP THỂ Tiết 26: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiờu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần -Phỏt huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lờn lớp: 1.ổn định tổ chức 2.Sinh hoạt lớp: -Gv yc cán sự lớp lờn cho lớp sinh hoạt kiểm diểm cỏc hoạt động trong tuần. -Gv nhận xột chung -Lớp trưởng cho cỏc bạn về đơn vị tổ nhận xột bỡnh bầu thi đua. -Cỏc tổ về đơn vị kiểm diểm cỏc hoạt động trong tuần. -Tổ trưởng bỏo cỏo kết quả tổng hợp -Lớp trưởng tổng hợp kết quả ghi bảng lớp. * Nhận xột - Duy trỡ tỉ lệ chuyờn cần cao đạt 100%. - Đi học đỳng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Cú ý thức cao trong cỏc giờ truy bài. - Cú ý thức giữ gỡn trường lớp sạch đẹp. -Thực hiện giờ ăn ngủ trưa tại trường tốt. -Thực hiện giờ thể dục giữa giờ tốt. -Thi đua học tốt giành nhiều điểm 9, 10. -Chỳ ý thực hiện ăn mặc theo mựa đảm bảo sức khỏe. *Tuyờn dương ................................................................................................................ *Phờ bỡnh ................................................................................................................ III. Phương hướng tuần 20 - Phỏt huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 19.
Tài liệu đính kèm: