TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TIẾT 9 : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .
- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
B. Dạy bài mới.
1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
-Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam
Tuần 5 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Chung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết 9 : Một chuyên gia máy xúc I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . - Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc. B. Dạy bài mới. 1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn. -Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. luyện đọc: - Cho HS quan sát ảnh. Chia đoạn là 4 + Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc . + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp * Giáo viên đọc diễn cảm cả bài b.Tìm hiểu bài: ? Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? ? Dáng vẻ của A- lêch -Xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý? ?Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Gọi học sinh rút ra ý nghĩa bài * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS đọc lần lượt từng đoạn -Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn . - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. HS nối đọc thầm - HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó - HS luyện đọc đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - 2 người gặp nhau ở công tưrờng xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên nh 1 mảng nắng; Thân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân - Họ hỏi thăm nhau, bắt tay nhận đồng nghiệp. ý nghĩa: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ------------------------------------------ Tiết 3: Toán Tiết 21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I.Mục tiêu: - Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy II.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Bài 1. - GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng. - Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ? * Bài 2 - GV hướng dẫn a.Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. c.Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. Gv nhận xét bổ sung kết quả * Bài 3 - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào giấy nháp - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Chữa bài. - HS lên bảng điền. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. HS đọc yêu cầu bài. a.135m= 1350dm. 342 dm = 3420 cm 15cm = 150mm c. 1mm= 1/10cm. 1cm = 1/100m. 1m = 1/1000 HS đọc kết quả HS đọc yêu cầu bài. 4km37m= 4037m. 8m12cm= 812cm 354dm= 35m4dm 3040m= 3km40m 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 4: Đạo đức Tiết 5: Có chí thì nên (tiết 1) I.Mục tiêu bài học: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí . - Biết được : Người có ý trí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống . - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. *Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán ,đánh giá những quan niệm ,những quan niệm hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng. II.Phương tiện dạy học: Nội dung bài dạy III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ. 2.Bài mới: * Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. *Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. *Cách tiến hành: -Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. -Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( sgk ) -GV kết luận: -HS trao đổi thảo luận . *Hoạt động 2: Xử lý tình huống. *Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. *Cách tiến hành: -GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc: +Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1. +Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2. -Cho HS thảo luận. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? -Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? *Hoạt động 3: Làm bài tập 1,2 sgk. *Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. *Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. - GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: -------------------------------------- Tiết 5: Chính tả ( Nghe viết) Tiết 5: Một chuyên gia máy xúc I.Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng đoạn văn . - Tìm được các tiếng có chứa uô , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô ,ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ( BT3) - HS khá làm được đầy đủ bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III.Các hoạt động dạy hoc: A. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướngdẫn học sinh nghe -viết: -GVđọc bài. -Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -Em hãy nêu cách trình bày bài -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -HS theo dõi SGK. -Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, -HS đọc thầm bài. -HS nêu. -HS viết bài. -HS soát lại bài. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô. -Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? *Bài3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. -GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. - Gv thu một số bài chấm - Các tiếng có chứa ua: của, múa - Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua chữ u. -Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô. -HS nối tiếp đọc. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ---------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hoà bình ( BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình ( BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học: A.Kiển tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao. - Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung . *Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm -GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Đề bài yêu cầu gì? - GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề. - GV cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. - Mời một số HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay. Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh) Tại vì: -Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới. -Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Lời giải: Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. -HS trao đổi theo nhóm bàn. -HS viết bài vào vở. - HS đọc bài . 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: ---------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu: -Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng . - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng II.Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: * Bài 1: - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng. - Cho HS lần lượt lên bảng làm. - Chữa bài. - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề? * Bài 2. GV hướng dẫn: - a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại. - c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. *Bài 3: ( giảm tải theo chuẩn kiến thức ) *Bài 4: - Một HS nêu yêu cầu. - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào? HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm trên bảng lớp. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. HS ... n để không chạm vào ghế. -Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu ? +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? +Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế? +Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểmmà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? +Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? Kết luận: (sgk) -HS cả lớp ra ngoài hành lang. -HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế. - Cảm thấy sợ -Vì sợ điện giật Hoạt động 2:Thảo luận *Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Cách tiến hành: -GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì? -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, bia có dễ không? +Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? +Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? Kết luận: (sgk) -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết -Em sẽ nói: em không muốn -Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu. -Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo -HS đọc. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: --------------------------------------------- Tiết 5: Mĩ thuật Tiết 5: Tập nặn tạo dáng Nặn con vật quen thuộc I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng đặc điểm của con vật trong các hoạt động . - Biết cách nặn con vật . - Biết cách nặn con vật quen thuộc theo ý thích . - HS khá , giỏi : Hình tạo dáng cân đối gần giống con vật mẫu II.Đồ dùng dạy học: -Sưu tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc. -Bài nặn con vật của HS lớp trước. III. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các con vật, đồng thời đạt câu hỏi gợi ý để +Con vật trong tranh (ảnh) là con gì? Có những bộ phận gì? +Hình dáng? +Em thích con vật nào nhất? Vì sao? +Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc, của con vật em định nặn? Hoạt động 2: Cách nặn -GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách: +C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép, dính lại Hoạt động3: Thực hành. -HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân). Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. GV khen những HS có bài nặn đẹp 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Liên hệ bài HS suy nghĩ và trả lời: +Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật. -HS trưng bày bài nặn ---------------------------------------- Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 10: Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục , dùng từ , đặt câu)nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. -Phấn màu. III. Các hoạt động dạy-học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu , yêu cầu của tiết học. 2.Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: +Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. + Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. - Sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. -Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: - GV nhận xét: 3.Củng cố -dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. *Những lỗi điển hình: +Phần kết luận của Quỳnh. +Phần thân bài của Tảo. +Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Doãn Mai. +Câu miêu tả những bông hoa dưới mưa(Nam) -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. ---------------------------------------------- Tiết 2 : Toán Tiết 25: Mi-li-mét vuông Bảng đơn vị đo diện tích I.Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của mi-li-metsvuoong ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét-vuông. -Biết tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích II. Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) III. Các hoạt dộng dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông. 2. Bài mới: a. Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. - Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào? - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. -Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? -GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị . + Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? + Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? b.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. -Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào? -Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? -Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. -Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? -Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. Thực hành. * Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 2: Cho HS làm bài vào vở. GV nhận xét kết quả * Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. Gv nhận xét bổ sung -km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2 -HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông. -có cạnh 1mm. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/ 100cm2 -Sử dụng đơn vị mét vuông. -Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2 -Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2. -Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. -Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn. -HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích HS đọc yêu cầu bài a. 5cm 2 = 500mm2 12km 2 = 1200 hm2 1hm 2 = 10000 m2 7hm 2 = 70000 m2 Lớp làm nháp 1mm 2 =0,01 cm2 8mm 2 = 0,08 cm2 29mm 2 = . cm2 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học -Về học thuộc bảng ĐV đo diện tích ----------------------------------- Tiết 3: Địa lý Tiết 5: Vùng biển nước ta I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh: -Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta . + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông . + ở vùng biển Việt Nam , nước không bao giờ đóng băng . + Biển có va trò điều hoà khí hậu , là đường giao thông quan trọng và cung cáp nguồn tài nguyên to lớn - Chỉ được một số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long , Nga Trang , Vũng Tàu ... trên bản đồ ( lược đồ) II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam A. -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III.Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bài học. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc và tìm hiểu bài * Vùng biển nước ta: Gv hdẫn luyện đọc kênh chữ trong Sgk -GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. -Vùng biển nước ta thuộc biển nào? -Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? + GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. * Đặc điểm của vùng biển nước ta: *Vai trò của biển: -HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển? -Mời đại diện các nhóm trình bày. + GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. . - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: HS luyện đọc từng phần kênh chữ trong Quan sát lược lược đồ - Thuộc Biển Đông. - Phía đông và phía tây nam. -HS thảo luận nhóm 2 người -Đại diện một số nhóm trình bày. *Trả lời: Vai trò của biển: -Biển điều hoà khí hậu. -Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá -Biển là đường giao thông quan trọng. -Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp. -HS đọc phần ghi nhớ. Tiết 4: Âm nhạc Tiết 5: Ôn tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Hs khá giỏi có thể hát đối đáp và biết đọc bài tập đọc nhạc số 2 II.Đồ dùng dạy học: -Bài TĐN số 2. -SGK âm nhạc lớp 5 Thanh phách gõ III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh -GV hướng dẫn HS ôn lời 1 của bài hát. -Chia lớp thành các nhóm tập luyện hát . Lớp hát theo nhóm Hoạt động 2: Học bài TĐN số 2: -GV hướng dẫn HS tập nói tên nốt nhạc: Đô đen, Đô đen, Đô đen, Mi trắng, Son đen - GV hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu. -Luyện tập độ cao : đọc thang âm Đô, Rê, Mi, Son, La theo chiều đi lên và đi xuống. -Tập đọc nhạc từng câu. -Tập đọc nhạc cả bài. -Ghép lời ca. - HS đọc nối tiếp cá nhân. -Luyện tập cả lớp, nhóm, cá nhân. -HS luyện tập theo hướng dẫn của GV. 3.Củng cố - dặn dò: - HS thực hiện lại một lần: Đọc nhạc - GV nhận xét chung tiết học. Tiết 5 : Sinh hoạt tuần 5 I.Nhận xét chung : 1.Chuyên cần : Tuần qua các em đi học chưa được đầy đủ lắm , nhiều em còn nghỉ học không lí do, VD em Khang thị Rủ ,em Lò Văn Sương 2.Đạo đức : Các em có sự đoàn kết gắn bó giữa các bạn với nhau 3.Học tập : Các em chưa có gắng trong học tập , về nhà chưa có ý thức học bài ở nhà trước khi đến lớp,đến lớp nhiều em chưa chú ý nghe giảng còn nói chuyện riêng nhiều khi cô đang giảng bài 4. Lao động vệ sinh: Nhìn chung các em lao động vệ sinh thường xuyên , nhưng vẫn còn bẩn 5. Hoạt động khác : Các em dã có ý thức bảo vệ sạch đẹp ,có ý thức vệ sinh trường lớp,tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp tốt. II. Phương hướng phấn đấu tuần tới: - Duy trì tốt công tác số lượng - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ ---------------------------------------------------- Tiết 5 : Sinh hoạt lớp 1: Đánh giá chung các hoạt động trong tuần 5 1.Chuyên cần: Các em đã ổn định được nề nếp học tập và đi học tương đối đều hơn so với tuần trước, bờn cạnh vẫn cũn m ột số em v ẫn hay nghỉ học 2. Học tập : Chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép 4. Lao đ ộng v ệ sinh : - Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ, ăn m ặc qu ần ỏo sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng 5. Tham gia mọi hoạt động của nhà trường. -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: