Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 11 - Trần Văn Tiếp

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 11 - Trần Văn Tiếp

TẬP ĐỌC

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.

2. Kĩ năng:

 - Hiểu được các từ ngữ trong

 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .

3. Thái độ:

- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

 

doc 43 trang Người đăng hang30 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 11 - Trần Văn Tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ hai ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
2. Kĩ năng: 	 
 - Hiểu được các từ ngữ trong 
 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
3. Thái độ: 	
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài ôn.
Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” của tác già Vân Long là bài đầu của chủ đề “ Giữ lấy màu xanh”
- Ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
Luyện đọc.
Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc.
Rèn đọc những từ phiên âm.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa Aán Độ 
- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
•- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Nêu ý chính.
v	Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
Lớp lắng nghe.
Bài văn chia làm mấy đoạn:
3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  không phải là vườn
+ Đạn 3 : Còn lại .
Lần lượt học sinh đọc.
Thi đua đọc.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến:
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
Học sinh phát biểu tự do.
• Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. 
Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ
Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
-Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, 
Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
Thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 	
- Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồcach1 phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS.
- Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào.
2. Kĩ năng: 	
- Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK.
	 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài.
• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
• Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục Ôn tập về : “Con người và sức khỏe (tiết 2).”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”.
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận.
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.
Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này.
* Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận.
® Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS
v	Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.
Phương pháp: Thực hành.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
*	Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.
Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời.
Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
Hoạt động lớp, nhóm.
Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh.
• Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh?
• Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
• Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết?
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
Học sinh trả lời.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
- Kĩõ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	
- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: SGK Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Học sinh lần lượt sửa bài 3 /52 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em “Luyện tập.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 * Bài 1:
Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài.
• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
 * Bài 2:
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2.
 	(a + b) + c = a + (b + c)
Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 * Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cah1 so sánh số thập phân.
*	Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52.
Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
H ... m tìm hiểu bài: “Lâm nghiệp và thủy sản”.
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Lâm nghiệp 
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ.
® Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác .
v	Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, giảng giải.
*Bước 1 :
- GV gợi ý :
So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT
 Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
*Bước 2 :
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- Kết luận : 
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
2. Ngành thủy sản
v	Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng biều đồ.
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản 
® Kết luận:
+ Ngành thủy sảngồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn sảnlượng đánh bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ 
v	Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
• Đọc ghi nhớ.
• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây công nghiệp .
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Nhắc lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK.
- HS quan sát bảng số liệu và TLCH
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
- HS trình bày kết quả
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu hỏi.
+ Trình bày kết quả 
+ Nhắc lại.
Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ/ 87.
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
- Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.
2. Kĩ năng: 	
- Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV:	Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. 
+ HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em học bài: “Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
 Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ?
• Giáo viên chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh.
• Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung.
Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Phương pháp: Bút đàm, thi đua.
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở.
• Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách.
Gọi một học sinh đọc kết quả.
 *	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu lại quy tác nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
*Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Mời một bạn lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 3/ 56
Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Phân tích đề.
 (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu).
Học sinh thực hiện phép tính.
Dự kiến:
	1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 	 (2) 
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả.
Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý.
Học sinh thực hiện ví dụ 2.
1 học sinh thực hiện trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – phân tích.
 1 giờ : 42,6 km
 4 giờ : ? km	
Học sinh làm bài và sửa bài .
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Thi đua 2 dãy.
Giải nhanh tìm kết quả đúng.
2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp.
Lớp nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 	
- Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. 
2. Kĩ năng: 	
- Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Cô : Mẫu đơn cỡ lớn 
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 
- Học sinh trình bày nối tiếp 
3. Giới thiệu bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết TLV ở tuần 6 các em đã luyện tập viết đơn xin tham gia đội tình nghuyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm “ Giữ lấy màu xanh” các em sẽ luyện tập viết giấy kiến nghị về bảo vệ môi trường. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Đàm thoại
- 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. 
- Giáo viên treo mẫu đơn 
- 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
v Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
- Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, t.hành
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
Ÿ Giáo viên chốt
- Tên đơn
- Đơn kiến nghị 
- Nơi nhận đơn 
- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Người viết đơn 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Chức vụ 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Lí do viết đơn 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: 
- Nêu đề bài mình chọn 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người
- Học sinh viết đơn 
viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
- Học sinh trình bày nối tiếp
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
vHoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - đánh giá 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
- Nhận xét tiết học 
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I .MỤC TIÊU
-GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện.
-Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt.
II .CHUẨN BỊ :
-GV ghi sẵn kế hoạch tuần .
-HS:Chú lắng nghe
III NỘI DUNG :
1. Kiểm tra:
- Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua.
- Nhận xét.
 2. Các hoạt động sinh hoạt: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua:
- Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua.
-Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần.
+ Sơ kết lại hoạt động.
-Cho HS nêu ý kiến
Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS.
 -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ
. / Tuyên dương những tổ làm tốt.
. / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới.
- Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập.
* Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. 
Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp.
*. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết học
- Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua.
- HS lần lượt hs nêu ý kiến
- Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần.
-Chép vào tập.
- Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docsao chep 11.doc