I.Mục tiêu: HS Biết
- Tính tổng nhiều số thập phân , tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân. Làm BT 1; 2 (a,b) ; 3 ( cột 1) ; 4.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 2.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:
a) Đặt tính và tính: 45,23 + 57 + 678, 3
b) Tính theo cách thuận tiện nhất: 45,09 +56,73 + 54,91 + 43,27
GV nhận xét ghi điểm.
TUẦN 11 @&? THỨ 2: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T51. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: HS Biết - Tính tổng nhiều số thập phân , tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân. Làm BT 1; 2 (a,b) ; 3 ( cột 1) ; 4. - Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 2. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài: a) Đặt tính và tính: 45,23 + 57 + 678, 3 b) Tính theo cách thuận tiện nhất: 45,09 +56,73 + 54,91 + 43,27 GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ 1:Củng cố KN cộng nhiều số thập phân, sử dụng các tính chất của phép cộng.( 12-14 phút) Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 xác định yêu cầu đề bài. - HS làm bảng con, GV chú ý sửa sai cho HS yếu về kĩ năng đặt tính và tính. -Gọi HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét chốt lại và ghi điểm. Bài 2 (a,b) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm ra cách tính thuận tiện nhất. -Yêu cầu HS giải thích tại sao em lại chọn cách làm đó. HĐ 2: Củng cố KN so sánh và giải toán .( 6 phút) Bài 3: ( cột 1) -GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS làm vào phiếu. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn và giải thích cách làm của từng phép so sánh. -GV nhận xét chốt lại Nếu HS khá giỏi làm xong bài nhanh, GV cho các em tiến hành làm bài 4. Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài, xác định cái đã cho cái phải tìm. -Tổ chức cho HS tự làm bài. -Nếu những HS khá giỏi làm xong trước, GV yêu cầu các em hướng dẫn cho HS yếu. -Nhận xét bài làm của HS chốt lại và ghi điểm. -HS đọc yêu cầu bài tập 1, xác định yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào bảng con 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc bài, tìm ra cách giải nhanh nhất. - HS giải thích. -HS chọn cách làm. -HS làm vào phiếu. -HS nhận xét bài bạn và giải thích cách làm của từng phép so sánh. -HS đọc đề bài, xác định cái đã cho cái phải tìm. -HS làm bài vào, HS khá giúp cho HS còn lúng túng. 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Mục tiêu: - Đọc đúng: săm soi, ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống, leo trèo. - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ ( người ông ). - Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3 phút): GV nhận xét thông báo điểm thi tuần trước. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giíi thiÖu bµi: (1 ' ) GV nªu môc tiªu bµi häc HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút) - Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -GV chia đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp: *Đọc lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai ; ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng. *Đọc lần 2: giải nghĩa từ trong phần chú giải: săm soi, cầu viện. *Đọc lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. +GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:( 10 phút) -Yêu cầu hS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi: H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? H: Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà bé Thu? -HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? Câu 4: Em hiểu:“Đất lành chim đậu” có nghĩa là thế nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính của bài. Nội dung: ( Mục tiêu) HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: ( 10 phút) a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: *Gọi HS mỗi em đọc mỗi đoạn, yêu cầu HS khác nhận * GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. Cách đọc: Đọc theo vai (người dẫn chuyện, Thu và ông) phân biệt được lời bé Thu, lời ông -GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau từng phần trước lớp. -Đọc nối tiếp lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. -Theo dõi GV đọc. -HS đọc đoạn 1 và 2, kết hợp trả lời câu hỏi. - Để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Cây quỳnh..Cây hoa ti gôn.... -Cây hoa giấy.Cây đa Ấn Độ.... -HS đọc thầm đoạn còn lại. -Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì: Thu muốn Hằng nhận ra ban công nhà mình cũng là vườn - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn -HS thảo luận nhóm bàn tìm đại ý cuả bài. -HS đọc nội dung. -HS mỗi em đọc mỗi đoạn. HS khác nhận xét -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -Theo dõi nắn cách đọc. -Theo dõi GV đọc. -HS đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3 -5 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý. - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Chính tả: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (nghe – viết) I.Mục tiêu: - HS nghe – viết đúng bài chính tả: Luật Bảo vệ môi trường. Trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT 2(a,b) hoặc BT 3 (a,b). - Giáo dục HS có ý thức viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập bài 2. HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Nhận xét bài thi giữa học kì 1. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.( 7 phút) -Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Luật Bảo vệ môi trường (ở SGK/103) - GV hỏi để tìm hiểu nội dung H: Thế nào là hoạt động bảo vệ môi truờng? -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: suy thoái, phòng ngừa, ứng phó. -GV nhận xét - nêu cách hiểu một số từ vừa viết. HĐ2: Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả ( 15 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài, cách viết hoa -GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.. HĐ3: Làm bài tập chính tả.( 8 phút) Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu bài tập. -GV tổ chức hoạt động nhóm 4 em làm trên phiếu bài tập, một nhóm lên bảng làm -Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt Bài 3: -Gọi HS đọc bài 3, nêu yêu cầu đề bài. -GV tổ chức cho HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 em xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng viết từ láy có âm ng hoặc n ở cuối. -GV nhận xét phân thắng/thua. – GV khen ngợi, động viên 2 đội. - 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm. -Là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 nhóm lên bảng làm -HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 em thi tìm từ tiếp sức, HS khác cổ vũ. 3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả các chữ có âm n/ng ở cuối, chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 3: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T52. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - HD làm BT 1(a,b) ; 2(a,b) ; 3. - Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài: a) Đặt tính và tính: 0,234 + 234 + 23,4 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13 GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - rút ra cách cộng hai số thập phân (10 phút) -GV nêu ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? -Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép trừ số thập phân. 4,29 – 1,84 = ? -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép trừ. -Nếu HS còn lúng túng GV có thể gợi ý các em đổi ra số tự nhiên rồi tính. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt cách làm: Ta có thể viết: 4,29m = 429cm 429 4,29 1,84m = 184cm - 184 -1,84 245(cm) 2,45(m) 245cm = 4,45m -Yêu cầu HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của 2 phép trừ trên. -Yêu cầu HS nêu cách trừ hai số thập phân từ cách làm ở ví dụ 1. -GV nêu ví dụ 2: 45,8 – 19,26 = ? -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính, sau đó trình bày. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách trừ 2 số thập phân. -Yêu cầu nhóm trình bày GV chốt HĐ2: Thực hành luyện tập. (20 phút) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1a,b; 2a,b và xác định yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS làm bài. -Nhận xét chấm điểm chốt lại cách làm. ( Chú ý cách đặt tính của HS yếu) Bài 3: -Gọi HS đọc bài xác định cái đã cho, cái phải tìm. -Tổ chức cho HS làm bài (HS khá, giỏi giúp cho HS trung bình) -GV nhận xét chốt lại cách làm chấm điểm. Bài giải: Số đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg -HS đọc ví dụ. -HS nêu: 4,29 – 1,84 = ? -HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép trừ. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Đặt tính giống nhau, trừ giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy. -2 em nêu. -HS thực hiện ra nháp, 1 em lên bảng làm. -HS thảo luận nhóm đôi nêu cách trừ 2 số thập phân. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và xác định yêu cầu bài . -HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc bài xác định cá ... m. -Tổ chức cho HS làm bài. Lưu ý cách đặt lời giải đúng và tên đơn vị. HS khá giỏi có thể giúp cho HS trung bình khi làm bài -Nhận xét bài HS làm chấm điểm, chốt lại cách làm. -HS nêu yêu cầu bài 1 và cách làm. -HS làm bài cá nhân vào vở, 3 em thứ tự lên bảng làm. -Đổi chéo bài, nhận xét bài trên bảng. -HS đọc đề bài. -HS làm bài vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm. -Đổi chéo bài, nhận xét bài trên bảng. -HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. -HS làm bài vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm. - Dành cho HS khá - giỏi - HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm. -HS làm bài cá nhân vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.Mục tiêu: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - HS chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương . -Giáo dục HS áp dụng cách viết đơn, để viết được một lá đơn khi cần thiết. II. Chuẩn bị: -Viết mẫu đơn vào bảng phụ. -HS chuẩn bị trước họ tên tuổi bác trưởng thôn. III.Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ (5 phút HS1: Nêu các bước khi viết một lá đơn? -GV nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: Hướng dẫn HS viết đơn. (7 phút) -Treo bảng phụ, gọi 2 em đọc mẫu đơn. -Yêu cầu HS cùng trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: Tên đơn, nơi nhận đơn, người đứng tên đơn? -Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại: a) Tên đơn: Đơn kiến nghị. b) Nơi nhận đơn: Đề 1: Uỷ ban nhân dân hoặc công ty cây xanh ở địa phương. Đề 2: Uỷ ban nhân dân hoặc công an ở địa phương. c) Giới thiệu bản thân người viết đơn. Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1); bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). -Yêu cầu một vài HS nói đề bài em đã chọn. -GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. HĐ 2: HS thực hành viết đơn. (20 -22 phút) -Yêu cầu từng cá nhân viết lá đơn. GV giúp HS yếu -Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét theo yêu cầu: * Đơn viết có đúng thể thức không? Trình bày có sáng không? Nội dung có rõ không? - GV nghe và chấm điểm cho học sinh.. -2 em đọc,lớp đọc thầm - Nhóm 2 em thực hiện trao đổi nội dung cần lưu ý trong đơn. -HS trình bày, HS khác bổ sung. HS thứ tự nêu. -Theo dõi nắm bắt. -Từng cá nhân suy nghĩ và làm bài. - 5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) -Dặn về nhà hoàn thiện lá đơn viết vào vở, chuẩn bị bài Cấu tạo của bài văn tả người Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 6: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T55. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Làm BT 1,3. - Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 85 + 85 + 85 x 8 b) Hiệu của hai số là 4,4. Nếu tăng số thứ nhất thêm 4,2 thì tổng hai số đó là 20,6. Tìm hai số đó? GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu bµi häc (1 ' ) HĐ1: Tìm hiểu ví dụ, hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. (10 phút) GV nêu ví dụ 1: GV vẽ hình tam giác sau lên bảng, yêu cầu HS tính chu vi hình tam giác đó? 1,2m 1,2m 1,2m -Yêu cầu HS đọc ví dụ xác định bài toán -Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép nhân số thập phân với số tự nhiên: 1,2 x 3 = ? -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép nhân trên. -GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS còn lúng túng GV có thể gợi ý các em đổi ra số tự nhiên rồi tính). -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét -Yêu cầu HS đối chiếu kết quả của hai cách tính: 12 x 3 = 36 (dm) và 1,2 x 3 = 3,6 (m) và rút ra cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -GV nhận xét chốt lại:(quy tắc nhân như SGK ) -GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên thực hiện phép tính nhân: 0,46 x 12 -GV nhận xét bài HS làm và nhấn mạnh các thao tác trong cách nhân: Nhân, đếm và tách. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.(SGK) HĐ2: Luyện tập – thực hành: (20 phút) Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. -Tổ chức cho HS tự làm bài, chú ý cách dặt tính ở tích riêng thứ hai.,ba... -GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung bài cho cả lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc bài và tự giải. -GV chấm điểm HS làm xong trước; nhận xét chốt lại. -HS đọc ví dụ 1, xác định cái đã cho cái phải tìm và nêu phép tính giải bài toán: 1,2 x 3 = ? -HS nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép nhân. -Đại diện nhóm trình bày -HS nêu nhận xét, HS khác bổ sung. -1 em lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -2 em đọc cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.(SGK) -HS nêu yêu cầu bài 1. -HS làm bài vào vở, thứ tự 4 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc bài và tự giải, 1 em lên bảng làm. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) -Gọi HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng về: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp Năm; biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình; có những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên; đối xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. -Thực hành thành thạo các kiến thức và kĩ năng trên. - Giáo dục HS luôn có tình cảm, thái độ, việc làm phù hợp quan hệ bản thân và quan hệ với người khác. II.Chuẩn bị: GV: Các tình huống, phiếu bài tập. HS: Ôn tập 5 bài đã học. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ (2 -3 phút): HS1: Trong câu chuyện: Tình bạn em có đồng tình với hành động bỏ bạn chạy thoát thân của nhân vật trong chuyện không? Vì sao? HS2: Nêu ghi nhớ của bài? 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Củng cố các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học(10 - 12 phút) -YC HS lần lượt nêu các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. -GV liệt kê và ghi trên bảng: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, nội dung sau: 1.Trong câu truyện: Chuyện của bạn Đức, theo em Đức nên giải quyết việc đó như thế nào cho tốt? vì sao? 2.Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? Em học tập được những gì từ tấm gương đó? 3.Kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm đựơc? 4. Đọc những câu tục ngữ, ca dao hay kể câu chuyện nó về tình bạn? - Tổ chức cho các nhóm rút thăm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV tổng kết nội dung kiến thức trên, tuyên dương nhóm trình bày tốt. HĐ2 : Thực hành các kĩ năng về trách nhiệm về việc làm của mình và mọi người xung quanh. (15- 18 phút ) -Chia lớp thành hai dãy: Cách chơi hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em. Hát nối tiếp dãy này hát xong là dãy kia hát. Trong vòng 10 giây dãy nào không tìm được bài hát hoặc bài thơ theo chủ đề là dãy đó thua. -GV cử 1 dãy 1 em làm trọng tài :phân thắng bại - Trọng tài mời GV nhận xét, đánh giá. * GV kết luận: H: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. -HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. -GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp. -Yêu cầu HS nghe và đặc câu hỏi về câu chuyện bạn vừa kể (Ví dụ: Qua các câu chuyện trên bạn rút ra được bài học gì?) GV chốt ý -GV tổ chức hoạt nhóm đôi: Nêu những khó khăn mà HS trong trường trong lớp mình phải gặp và kế hoạch để giúp bạn. -Cá nhân thực hiện nêu, lớp theo dõi. -Thực hiện thảo luận nhóm theo yêu cầu GV. - Rút thăm , trình bày Lớp nhận xét , bổ sung -Hai dãy thực hiện chơi theo yêu cầu của trong tài. -Lắng nghe, thực hành. -Nhiều em thực hiện kể trước lớp -Theo dõi, đặt câu hỏi trao đổi cùng bạn -Bắt cặp nêu và trình bày trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò: ( 2-3 phút ) -Tổng kết bài. Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà thực hành tốt các kĩ năng vừa học và chuẩn bị bài 6: “Kính gìa , yêu trẻ “ Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Sinh hoạt: Sinh ho¹t LỚP I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình và của tập thể lớp trong tuần vừa qua. - Nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục cho các em có ý thức thực hiện một cách tự giác các nội quy, quy chế của trường và của lớp. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Ổn định tổ chức: Giáo viên tổ chức cho các em chơi trò chơi và sinh hoạt văn nghệ. 2.Sinh hoạt: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Đánh giá hoạt động trong tuần: - Giáo viên yêu cầu lần lượt 3 tổ trưởng nhận xét, đánh giá và xếp loại thi đua cho các thành viên trong tổ. - Yêu cầu lớp trưởng nhận xét và xếp loại thi đua cho các tổ. - Yêu cầu học sinh tham gia ý kiến. - Giáo viên nhận xét chung: * Học tập: Nhìn chung toàn lớp có ý thức học tập khá tốt, hăng say trong giờ học, trình bày sách vở đẹp. Tiêu biểu có: Phúc, Thu Phương, Hoài trang, Hồng, Nhàn Song một số em chưa thực sự chú ý trong học tập, thiếu ý thức rèn luyện chữ viết: Cương, Thọ, Loan, Luân. * Nề nếp: Thực hiện khá tốt các hoạt động của trường cũng như của lớp. Nhìn chung toàn lớp có ý thức trong các hoạt động.. Song bên cạnh đó vẫn còn nhiều bạn chưa thật sự quan tâm đến các phong trào của lớp như: Hậu, Tài, Thành... * Lao động: Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường. Song tổ 1 trực nhật chưa được tốt. HĐ2: Kế hoạch hoạt động tuần sau: -Thực hiện tốt các hoạt động của trường, của lớp.Tập luyện văn nghệ chào mừng 20/11. -Khắc phục những tồn tại và phát huy những ưu điểm. -Tiếp tục các khoản thu nộp theo kế hoạch. -Tăng cường BDHS giỏi Các tổ trưởng lên nhận xét và xếp loại thi đua cho tổ viên. Lớp trưởng nhận xét. Cá nhân học sinh góp ý cho lớp, cho cá nhân học sinh về mọi mặt. Học sinh nghe giáo viên nhận xét. Học sinh nghe giáo viên phổ biến kế hoạch. 3.Củng cố: -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: