I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1 ; 2 ; 4a.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học
II. Chuẩn bị: Bài 4b ghi vào phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (2 -4 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. * Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1,25 800 6,7 4,5 2,5 40 80
GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
TUẦN 13 @&? THỨ 2: Ngµy d¹y: ....................................... Toán T61. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1 ; 2 ; 4a. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học II. Chuẩn bị: Bài 4b ghi vào phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2 -4 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. * Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1,25 800 6,7 4,5 2,5 40 80 GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1:Củng cố KN tính, KN nhân nhẩm (15 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính (kết quả): Bài 2: Tính nhẩm -Gọi HS đọc xác định yêu cầu đề bài. -Tổ chức cho HS làm bài(HS khá giỏi xong trước chuyển sang làm bài 3) -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn và nêu cách làm bài. -GV nhận xét chấm điểm và chốt kết quả đúng: Lưu ý dẩu phẩy ở kết quả. HĐ2:Rèn KN giải toán và vận dụng quy tắc nhân một số với 1 tổng. (15 phút) Bài 4a -Gọi HS đọc xác định yêu cầu đề bài 4a. -GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài vào phiếu. -Tổ chức cho HS nhận xét bài bạn trên bảng. -GV nhận xét và chốt lại (a + b) c = a x c +b c -Yêu cầu HS vận dụng cách nhân một số với một tổng để làm bài 4b. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -GV nhận xét và chấm điểm; -HS đọc xác định yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào vở, thứ tự HS lên bảng làm. -Đổi chéo vở sửa bài trên bảng. -Tìm hiểu yêu cầu bài 4a. -Phát phiếu bài tập và làm bài theo nhón đôi, 1 nhóm lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS làm bài 4b và vở, 2 em lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Đọc đúng: loanh quanh, bành bạch, loay hoay. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc. - Nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tinh thần cảnh giác. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài trong SGK III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2-4 phút) : Gọi HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi: - HS1. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? – HS2. Nêu đại ý của bài? -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ 1: Luyện đọc: (8 -10 phút) - Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia 3 đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp: *Đọc nối tiếp lần 1: GVphát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; *Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải: rô bốt, còng tay, ngoan cố. *Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. +GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: (8 -10 phút) - HS đọc thầm câu chuyện và trả lời các câu hỏi: H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng em bé nhỏ đã phát hiện được điều gì? H: Thấy dấu chân bạn nhỏ thắc mắc thế nào? H: Lần theo dấu chân bạn nhỏ đã nhe, thấy những gì? H: Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời câu hỏi 3. H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? -Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa câu chuyện sau đó trình bày Ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (8 -10 phút) a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: *Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài * GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm phần 1. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo cặp trước lớp. GV theo dõi uốn nắn -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp. Luyện đọc từ khó. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp, kết hợp nêu cách hiểu từ. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp. -Theo dõi GV đọc. -HS đọc thầm cả bài -.. dấu chân người lớn hằn trên đất - Cậu bé thắc mắc:“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? -HS trả lời, HS khác bổ sung. -Thảo luận theo nhóm 2 em và trả lời, HS khác bổ sung. - .. vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. - .. bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. -HS thảo luận nhóm bàn nêu ý nghĩa cuả câu chuyện. -HS trình bày. HS khác bổ sung. -HS đọc nội dung. -HS mỗi em đọc mỗi phần theo trình tự trong bài. -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3 phút) - Gọi 1 HS ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Chính tả: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG (nhớ– viết) I. Mục tiêu: - HS nhớ– viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2a,b. - HS có kĩ năng nghe – Viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần bài tập. -Giáo dục HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2-4 phút): Yêu cầu HS tìm từ láy theo khuôn vần: ôn-ôt; ông-ôc. GV nhận xét đúng / sai. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn ngh - viết chính tả.(8-10 ph) -Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ bài: Hành trình của bầy ong (ở SGK/118) - GV hỏi để tìm hiểu cách viết đoạn thơ: H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Cách trình bày thể thơ ra sao? - Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: rong ruỗi, rù rì, nối liền. - GV nhận xét HS viết kết hợp phân tích từ HS viết sai. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. (12 -15 phút) -GV nhắc HS chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. -GV yêu cầu HS nhớ lại bài thơ và viết bài vào vở. -HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của 1 tổ , nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ3: Làm bài tập chính tả. (8 phút) Bài 2b: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -GV tổ chức cho các em làm cá nhân vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm, GV chốt lại từ đúng. -1 HS đọc thuộc bài ở SGK, lớp đọc thầm. - Viết theo thể thơ lục bát: câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô. -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS trả lời -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS đọc và làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. 3. Củng cố – Dặn dò: (2-3 phút) -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 3: Ngµy d¹y: ....................................... Toán T62. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. Làm BT 1; 2; 3b ; 4. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2-4 phút) : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,3 3,12 + 12,3 6,88 0,15 400 GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập.(7-9 phút) -GV cho HS đọc và nêu yêu cầu của từng bài tập. -Yêu cầu HS nêu những vướng mắc khi giải các bài tập trang 62. -GV giải đáp những vướng mắc cho HS bằng cách: Yêu cầu HS giỏi, khá giải đáp hoặc GV gợi ý để HS tự nhận ra vấn đề. HĐ2: Làm bài tập. (18 -20 phút) -Tổ chức cho HS làm bài vào vở, thứ tự HS lên bảng làm. -GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. -GV chốt lại và chấm bài HS và chấm điểm. Bài 1: Tính a) 375,84 – 95,69 + 36,78 b) 7,7 +7,3 x 7,4 = 280,15 + 36,78 = 7,7 + 54,02 = 316,93 = 61,72 Bài 2: Tính bằng 2 cách: a) (6,75 + 3,25) x 4,2 (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 4,2 = 6,754,2 + 3,254,2 = 42 = 28,35 + 13,65 = 42 Bài 3: b) Tính nhẩm kết quả tìm x: 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 9,8 x = 1 x = 6,2 Bài 4: Bài giải: Giá tiền của một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) số tiền phải trả để mua 6,8 mvải là: 15 000 x 6,8 =102 000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số : 42 000 đồng (HS có thể giải theo cách khác) -HS đọc và nêu yêu cầu của từng bài tập. -HS nêu những vướng mắc trong các bài tập. -HS làm bài vào vở, thứ tự HS lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn. - HS nêu cách tính giá trị biểu thức. - HS vận dụng những kiến thức đã học để tính giá trị biểu thức theo 2 cách và cách thuận tiện nhất. - HS đặt lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 2-3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Hiểu được " khu bảo tồn đa dạng sinh học" qua đoạn văn gợi ý ở BT 1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT 2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập 2 chia thành 2 cột: Hành động bảo vệ rừng, hành động phá hoại rừng. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (2-4 phút) HS1: Đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ từ ấy nối các từ ngữ nào trong câu? HS2: Tìm một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ đã học và nêu biểu thị của quan hệ từ đó? -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ1: Làm bài tập 1. (8 -10 phút) -Gọi một HS đọc bài ... đọc bài tập 3, xác định yêu cầu đề bài. -HS trao đổi với bạn ngồi bên để phát hiện đoạn văn hay. - Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8, ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề - HS khá giỏi nêu tác dụng của quan hệ từ. -HS phát biểu nối tiếp trước lớp, HS khác bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các kiến thức đã học về các từ loại; các đại từ xưng hô. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 5: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T64. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS vận dụng các kiến thức đã học về chia số thập phân cho số tự nhiên để làm tốt các bài tập 1 ; 3 ở SGK. - Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. Đặt tính rồi tính: a) 45,5 : 12 394,2 : 73 b) 112,56 : 21 323,36 : 43 GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Làm bài tập 1. (12 phút) -Gọi HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -Yêu cầu HS sửa bài bạn và nhắc lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. -GV nhận xét chấm điểm. HĐ 3: Làm bài tập 3.( 10 phút) -Gọi HS đọc đề bài cả phần chú giải. -Tổ chức cho HS làm bài (HS giỏi làm xong tiến hành làm bài tiếp theo). -GV theo dõi giúp HS còn lúng túng. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. -GV chốt lại kết quả phép chia HĐ 4: Làm bài tập 4.( 7 phút) -Gọi HS đọc bài xác định cái đã cho, cái phải tìm. -Tổ chức cho HS làm bài (HS khá, giỏi giúp cho HS trung bình). -GV nhận xét chốt lại cách làm chấm điểm. Bài giải: Một bao gạo nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo nặng là: 30,4 12 = 364,8 (kg) Đáp số : 364,8kg -HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -Nhận xét bài bạn và nhắc lại cách chia. -HS đọc bài xác định bài -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn. - Dành cho HS khá - giỏi - HS đọc bài xác định yêu cầu bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3 phút) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào ý và kết quả quan sát đã có. - Trình bày lưu loát, rõ ràng, tự nhiên. II. Chuẩn bị: - Một số bài văn, đoạn văn hay tả người. - Dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (2-4 phút) -Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. + Hãy đọc dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp. GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: .(8 phút) -Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu HS thể hiện phần tìm hiểu đề – GV gạch dưới từ quan trọng ở đề bài. - Gọi HS đọc phần gợi ý ở SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: .(20 phút) -Yêu cầu HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. -GV giúp HS định hướng và chọn ý viết đúng, GV có thể hỏi: +Người em tả là ai? +Em chọn phần nào của dàn ý? +Em hãy nêu cấu trúc của một đoạn văn? (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người,). -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 2 em lên bảng làm. -Tổ chức cho HS nhận xét bài bạn trên bảng – GV nhận xét chung ghi điểm. -Gọi HS đọc nối tiếp đoạn văn trước lớp – GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. -Tổ chức cho cả lớp bình chọn đoạn văn viết hay nhất, có ý phát hiện riêng và diễn đạt có hình ảnh. -1 em đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. -HS thể hiện phần tìm hiểu đề. -1HS đọc phần gợi ý ở SGK, lớp đọc thầm. -HS nêu phần mình chọn để viết đoạn văn. -Thứ tự HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS theo dõi nắm bắt cách làm bài. -HS làm bài cá nhân vào vở, 2 em lên bảng làm. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. -HS đọc nối tiếp đoạn văn trước lớp, HS khác nhận xét. -Lớp bình chọn đoạn văn viết hay nhất, có ý phát hiện riêng và diễn đạt có hình ảnh. 3. Củng cố- Dặn dò: (2-3 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài Làm biên bản cuộc họp Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: THỨ 6: Ngµy d¹y: ....................................... Toán: T65. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải các bài toán có lời văn. Làm BT 1 ; 2a ; 3. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: Viết bài tập 1 vào bảng phụ, và phiếu bài tập. III: Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2 - 4 phút) : Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. Đặt tính rồi tính, tìm số dư trong các phép tính chia (chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương) a) 653,8 : 25 b) 29,4 : 12 HS dưới lớp 2 dãy làm 2 bài. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; (8 -10 phút) Ví dụ 1: -GV ghi ví dụ 213,8 : 10 = ? lên bảng, gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thưc hiện phép chia, lớp làm vào nháp. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. H: Làm thế nào để có được ngay thương 21,38 mà không cần thực hiện phép tính? -Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10. Ví dụ 2: -GV ghi ví dụ lên bảng: 89,13 : 100 -Yêu cầu HS tự làm và nêu cách làm (tương tự ví dụ 1). -Yêu cầu nêu kết luận chung khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc SGK HĐ2: Thực hành luyện tập. (18 -20 phút) Bài 1: -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân ở bảng con, 1 em lên bảng làm. -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -Yêu cầu HS, nhận xét bài bạn trên bảng. -GV chốt lại và chấm điểm. Bài 2a,b: -Gọi HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại lưu ý HS phải ghi lời giải thích ở dưới bài. -HS khá giỏi làm xong trước tiến hành làm bài 3. Bài 3: -Gọi HS đọc bài xác định cái đã cho, cái phải tìm. -Tổ chức cho HS làm bài (HS khá, giỏi giúp cho HS trung bình). -GV nhận xét chốt lại cách làm chấm điểm. Bài giải: Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725(tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,525 tấn -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Khi tìm thương của 213,8 :10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số là được thương mà không cần thực hiện phép tính –HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS nêu, HS khác bổ sung. -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó sang trái một, hai, ba, chữ số - 2 em đọc quy tắc ở SGK. -HS làm bài cá nhân, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn, sửa sai. -HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở, 4 em thứ tự lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. -Đọc xác định yêu cầu bài 3 và làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y: Đạo đức: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách kiến thức về tôn trọng người già, yêu thương em nhỏ qua cách sử lí cách tình huống. - Biết lựa chọn ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Có thái độ hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV: Đồ dùng để chơi đóng vai bài tập 2. HS: Xem nội dung truyện III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2-4 phút) HS1: Các bạn trong câu truyện Sau đêm mưa đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? HS2: Nêu nghi nhớ của bài học: Kính già, yêu trẻ? -GV nhận xét. 2. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ 1:Đóng vai (Bài tập 2) ( 8 -10 phút) -GV chia HS thành nhóm và phân công nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. -Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. -Tổ chức cho các nhóm đại diện lên thể hiện. Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. -GV nhận xét và kết luận: *Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. *Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lựơt thay phiên nhau chơi. *Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép. HĐ 2: Làm bài tập 3 và 4 SGK. ( 8 -10 phút) -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 và 4. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em: Tìm xem tronh các ngày đã ghi ngày nào dành riêng cho trẻ em, ngày nào dành riêng cho người cao tuổi? -Tổ chức cho đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và kết luận: *Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. *Ngày dành cho trẻ em là ngày 1 tháng 6. *Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. *Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. HĐ 3:Tìm hiểu về truyền thống “ kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. ( 8 -10 phút) -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộcViệt Nam. -Yêu cầu từng nhóm HS thảo luận. -Tổ chức cho đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận: -Nhóm trưởng nhận tình huống. -Các nhóm thực hiện đóng vai. -Đại diện nhóm thể hiện. -HS đọc y/c bài tập 3 và 4. -HS thảo luận theo nhóm 2 em tìm những ngày dành riêng cho trẻ em, ngày dành riêng cho người cao tuổi. -Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. -Từng nhóm HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung ý kiến. 3. Củng cố – Dặn dò: ( 2 -3 phút) -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài trong tiết trước. -Dặn HS tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y:
Tài liệu đính kèm: