Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 14 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 14 - Võ Thanh Bằng

Tiết 27 Chuỗi ngọc lam

I.Mục tiêu:

1.Kĩ năng:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi – e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.

2. Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

3. Thái độ :

 - Giáo dục HS biết quan tâm tới mọi người, nhân hậu, thật thà.

II. Chuẩn bị :

 - Tranh minh hoạ bài phóng to; ảnh giáo đường (nếu có)

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 14 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 14 (Từ 4 / 12 đến 8 / 12 / 2006 )
Thứ, ngày
Môn
Bài dạy
Tiết
Hai
4 / 12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chuỗi ngọc lam
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Thu-đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
Tôn trọng phụ nữ
27
66
ơư
14
14
Ba
5 / 12
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Nghe-viết : Chuỗi ngọc lam
Phân biệt âm đầu ch/tr; vần ao/au
Luyện tập
Ôn tập về từ loại
14
67
27
Tư
6 / 12
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Pa-xtơ và em bé
Gốm xây dựng : gạch, ngói
28
68
14
27
Năm
7 / 12
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và câu
Địa lí
Làm biên bản cuộc họp
Luyện tập 
Ôn tập về từ loại
Giao thông vận tải
27
69
28
14
Sáu
8 / 12
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Sinh hoạt lớp
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Chia một số thập phân cho một số thập phân
Xi măng
Tuần 14
28
70
28
14
NS:27/11 Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Tiết 27 Chuỗi ngọc lam
I.Mục tiêu:
1.Kĩ năng:
	- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi – e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
2. Kiến thức:
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
3. Thái độ :
	- Giáo dục HS biết quan tâm tới mọi người, nhân hậu, thật thà.
II. Chuẩn bị :
	- Tranh minh hoạ bài phóng to; ảnh giáo đường (nếu có)
III. Các hoạt động :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
30’
15’
12’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét và ghi điểm
3. Gới thiệu bài mới :
Chuỗi ngọc lam
4. Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1 :Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Đọc cùng 1 HS giỏi toàn bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ; đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Chia bài làm 2 đoạn lớn: đoạn 1 : từ đầu đến người anh yêu quý. Đoạn 2 : còn lại.
? Câu chuyện có mấy nhân vật ? 
- Treo tranh và giới thiệu : Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính; Pi – e nhìn côc bé từ sau quầy hàng.
a) Đoạn 1:
*Chia làm 3 đoạn nhỏ để cho HS luyện đọc :
+ đoạn 1 : từ đầu đến xin chú gói lại cho cháu.
+đoạn tiếp đến đùng đánh rơi nhé.
+ đoạn còn lại 
- Theo dõi, nhận xét và kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giải nghĩa từ.
* Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn 1:
Câu hỏi 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
Câu hỏi 2: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
Câu hỏi thêm : Chi tiết nào cho biết điều đó ?
? Đoạn 1 thể hiện điều gì ?
* Luyện đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một số câu hỏi, kể, cảm và lời nhân vật.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
b) Đoạn 2:
* Chia thành 3 đoạn nhỏ cho HS luyện đọc . 
Đoạn tiếp đến phải
+ Đoạn tiếp theo đến bằng toàn bộ số tiền em có. 
+ Đoạn còn lại : 
- Kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ ngữ khó.
- Quan sát HS luyện đọc theo cặp
* Cho HS thảo luận nhóm bàn và trả lời:
Câu hỏi 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi – e làm gì ?
Câu hỏi 4:Vì sao Pi – e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
Câu hỏi bổ sung : Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
? Đoạn 2 nói lên gì ?
Tóm tắt nội dung bài : Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng : chị thay mẹ nuôi em từ bé, 
* Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 
- Gợi ý vàhướng dẫn HS thể hiện giọng cho diễn cảm.
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt nhất.
* Hoạt động 2 :Củng cố 
? Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ?
5. Tổng kết, dặn dò :
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 em đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Nghe và ghi tên bài
- 1 em đọc cùng GV, cả lớp theo dõi
Nghe và nắm các đoạn của bài
+ Có ba nhân vật : chú Pi – e; cô bé và chị cô bé.
Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nghe và nắm các đoạn nhỏ.
- 2 tốp, mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn , cả lớp theo dõi và nhận xét
- Luyện đọc theo cặp
Cả lớp.
+  tặng chị nhân ngày lễ nô- en. Đó là người chị thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi – e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi rỡ mảnh giấy ghi giá tiền
Cuộc đối thoại giữa Pi – e và cô bé.
- 3 em đọc theo vai, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 số em đọc các câu cảm, hỏi và lời nhân vật.
- 2 tốp, mỗi tốp 3 em thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn nhỏ của đoạn 2, lớp theo dõi và nhận xét.
- Luyện đọc theo cặp
Nhóm bàn, cả lớp.
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi – e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi – e không? Pi – e bán cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu ?
+ Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền cô dành dụm được. 
 + Các nhân vật trong câu chuyện đều là người tốt, họ biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui. Hạnh phúc cho nhau.
Cuộc đối thoại giữa Pi – e và chị cô bé
- 3 em phân vai đọc diễn cảm đoạn 2 lớp theo dõi, nhận xét
- Nghe GV đọc mẫu
- Nêu cách đọc.
- 1 em đọc lại
- Cả lớp luyện đọc theo cặp
- 2 tốp thi đọc diễn cảm đoạn 2
- 3 em đọc lại toàn bài theo vai.
+ Ca ngợi những nhân vật trong truyện đều là người tốt có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
Toán 
Tiết 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
	- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
	- Bước đầu thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
2. Kĩ năng: 	
	- Học sinh có kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
15’
15’
6’
5’
4’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
- Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
  Ví dụ 1: Nêu ví dụ: cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?
? Muốn tìm cạnh của cái sân ta làm như thế nào ?
	27 : 4 = ? m
- Cho HS tự đặt tính và tìm kết quả
- Hướng dẫn HS đánh dấu phẩy vào bên phải thương, thêm 0 vào số dư để tiếp tục chia.
- Nhận xét và chốt.
Ví dụ 2 : 43 : 52 = ?
? Phép chia này có thực hiện như ví dụ 1 không ?
- Hướng dẫn HS chuyển 43 thành 43,0 và ta có phép chia 43,0 : 52
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia
- Nhận xét và kết luận
? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ?
Giáo viên chốt lại, treo ghi nhớ và nhấn mạnh các thao tác viết dấu phẩy vào thương và thêm 0 vào số dư.
v	Hoạt động 2: Thực hành
Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:
- Quan sát các em làm bài.
- Nhận xét chung
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho 1 bạn làm nhanh lên sửa bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên gợi ý cho những em yếu lấy tử số chia mẫu số.
- Nhận xét và kết luận
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
- 2 em sửa bài 1, 2 
Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ 27 : 4
- HS tính : 27 : 4 = 6 (m) dư 3 m
- Trình bày lại cách làm.
+ Không
	•	Học sinh thực hiện, 1 em lên bảng
	 - Trình bày cách làm trước lớp
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ như SGK.
- 1 số em đọc ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tự đọc đề và làm bài.
2 em lên bảng sửa bài.
 12 5 15 8
 20 2,4 70 1,875
 0 60
 40
 0
Học sinh nêu lại cách làm, lớp nhận xét
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – làm bài – sửa bài:
25 bộ	: 70 m
6 bộ	:  m ?
Giải 
Số vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 X 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 16,8 m
- 1 em nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài. 
- Nêu cách làm, nhận xét
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Lịch sử
Tiết 14 Thu – đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:	
	- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
	- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
2. Kĩ năng: 	
	- Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc.
3. Thái độ: 	
	- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bị:
	+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947; tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947; PHT.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
3’
7’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: ... 
+ ô tô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè, tàu biển, áy bay,
Cá nhân.
- Tự quan sát hình 2 và tìm các tuyến đường sắt, sân bay, các cảng biển.
- 2 em trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- Quan sát bản đồ và chỉ trên bản đồ.
Thảo luận nhóm 6
- Đọc SGK và thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo hướng Bắc – Nam vì lãnh thổ nước ta theo chiều Bắc – Nam.
+ Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – nam là tuyến đường ô tô và đường săt dài nhất
+  Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.Cảng Hải Phòng, Dà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
+ Đường Hồ Chí Minh.
Cả lớp, nhóm.
- Trả lời, đọc bài học
- các nhóm trưng bày, nhận xét.
NS:1/12 Thứ sáu, ngày 8 tháng 12 năm 2006
Tập làm văn
Tiết 28 Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
	- Củng cố các kiến thức biên bản cuộc họp 
2.Kĩ năng:
	- Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp. HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
3. Thái độ:
	- Hs biết vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn cuọc sống.
II.Chuẩn bị :
	- GV : Bảng phụ viết đề bài, gợi ý 1, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp 
	- HS : Nhớ lại một cuộc họp tổ, lớp, chi đội. 
III.Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
33’
30’
3’
1’
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Làm biên bản cuộc họp
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Giới thiệu bài mới
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
4. Phát triển các hoạt động.
v Hoạt động 1 : Tổ chức và hướng dẫn HS làm bài tập.
? Đề bài yêu cầu gì?
- Gạch dưới ghi lại họp tổ, lớp, chi đội
? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Vào thời gian nào ? 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhắc HS chú ý viết biên bản theo đúng thể thức quy định.
? Biên bản gồm mấy phần là những phần nào?
- Đưa ra dàn ý 3 phần của một biên bản.
- Tập hợp HS theo những nhóm cùng viết về một biên bản.
- Quan sát các nhóm làm bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho những nhóm có biên bản đúng và phù hợp.
v Hoạt động 2 : Củng cố.
- Cùng HS bình chọn biên bản trình bày đúng và đẹp nhất, tuyên dương.
5. Tổng kết, dặn dò.
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản vào vở, quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 em nêu nội dung ghi nhớ
- Nghe và ghi tên bài.
Cả lớp, nhóm, cá nhân
+ Nêu yêu cầu.
- 2 em nối tiếp đọc gợi ý SGK
- 1 số em nêu cuộc họp mà mình ghi lại biên bản
- Xem lại sự chuẩn bị ở nhà.
+ Gồm 3 phần : a) mở đầu 
- 2 em đọc lại dàn ý, cả lớp theo dõi.
- Từng nhóm bàn bạc về biên bản của nhóm mình.
- HS viết biên bản vào vở, mỗi nhóm đại diện 1 em viết vào giấy lớn để trình bày và cho lớp nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đua trình bày về biên bản của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp cùng bình chọn
Toán 
Tiết 70 Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
	- Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân
 2. Kĩ năng: 
	- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
3. Thái độ: 	
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con. SGK.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
33’
15’
15’
6’
4’
5’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, động não, thực hành. 
 a)Ví dụ 1:
- Nêu bài toán 
	23,56 : 6,2
- Yêu cầu HS tìm cách thực hiện 
• - Gợi ý :chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Nhận xét và kết luận rồi hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như sau:
 23+5,6 6+2
 4 9 6 3,8
 0
- Lưu ý : Chỉ hướng dẫn cách bỏ dấu phẩy rồi yêu cầu HS tự làm.
• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• b) Ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
-• Giáo viên chốt lại 
? Qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào ?
- Nhấn mạnh các thao tác đếm, chuyển, bỏ dấu phẩy.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại. 
 Bài 1:
- Theo dõi HS làm bài.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
Bài 2: Làm vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét chung.
Bài 3: Học sinh làm vở.
- Theo dõi HS làm bài
- Gợi ý cho những em làm bài chưa được.
- Nhận xét chung.• 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn HS về học bài và chuẩn bị: “Luyện tập.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 2, 3
Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi tên bài
Hoạt động cá nhân
Học sinh nghe và nắm nội dung bài toán.
Nêu cách giải 
Suy nghĩ tìm cách làm:
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62
- Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện:
 235,6 62
 49 6 3,8 (kg)
 0
Cả lớp nhận xét.
- Thực hiện như bên.
- Nêu cách thực hiện.
Học sinh thực hiện vd 2, 1 em lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
1số em nhắc lại cách làm.
+ Nêu quy tắc (SGK)
Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài.
4 học sinh lên bảng thi đua sửa bài.
Nhận xét và nhắc lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt, làm bài.
1 học sinh sửa bài.
 Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg
 8 l :  kg ?
Bài giải
Một lit dầu hoả cân nặng là:
3,24 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 l dầu hoả cân nặng là:
0,76 ×8 = 6,08 (kg)
Đáp số : 6,08 kg
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, tóm tắt và làm bài.
Học sinh sửa bài.
Bài giải 
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Đáp số : 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu lại cách chia một số thâp phân cho một số thập phân.
Khoa học
Tiết 28 Xi măng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
	- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
	- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
2. Kĩ năng: 	
	- Có kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về vật liệu sản xuất ra xi măng, tính chất và công dụng của xi măng.
3. Thái độ: 	
	- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
 	- Giáo viên: - Hình vẽ và thông tin SGK trang 58, 59.
	- Học sinh : Tìm hiểu tên một số nhà máy sản xuất xi măng.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
7’
20’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
 Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu : HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
Phương pháp: đàm thoại, thảo luận.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau thảo luận, trả lời câu hỏi sau :
1/ Ở địa phương bạn xi măng được dùng để làm gì?
2/Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta .
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Lắng nghe HS trình bày và chốt.
v Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin
Mục tiêu : - HS kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nêu từng câu hỏi cho các nhóm trình bày:
Câu 1: Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí.
Câu 2: Nêu tính chất của vữa xi măng?Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu ?
Câu 3: Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép? Nêu tính chất và công dụng của bê tông và bê tông cốt thép?
- Nhận xét và kết luận.
vHoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài 
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh khác trả lời.
- Nghe và ghi tên bài.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Từng cặp thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà.
+  Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, 
Đại diện HS trình bày.
Các HS khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59/ SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng) không tan mà trở nên dẻo, khô kết thành mảng, cứng như đá.
+ Nếu để nơi ẩm hoặc nước thấm vào, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá không dùng được nữa.
+ Mới trộn, vữa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay.
+ Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
+ Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước
Nêu lại nội dung bài học?
Sinh hoạt lớp
Tuần 14
 Kí duyệt tuần 14 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc