TOÁN
TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết được các số theo thứ tự quy định.
- Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy, học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 10 - 4 8 - 5 7 + 3
2. Giới thiệu bài :
3. Phát triển bài
Bài 1: Điền số vào chỗ chấm
Củng cố cấu tạo mỗi số
Bài 2: Viết số
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
Tất cả có mấy bông hoa?
Bài tập thêm (HSG): Hình bên có mấy hình vuông, mấy hình tam giác?
4. Kết luận:
* Trò chơi: Rung chuông vàng (Củng cố về cấu tạo số trong phạm vi 10).
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân SGK, 2 HS làm bảng nhóm.
2 = 1 + 1 4 = 2 + 2
3 = 1 + 2 5 = 4 + 1
4 = 3 + 1 5 = 3 + 2
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1HS làm bảng nhóm.
Bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9
Lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2
- Nêu yeu cầu.
- Nêu bài toán.
- Làm bài SGK, 1 HS làm bảng nhóm.
4 + 3 = 7
7 - 2 = 5
- HS làm bài cá nhân.
6 hình tam giác
2 hình vuông
Tuần 17 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 65: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10. - Viết được các số theo thứ tự quy định. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy, học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 10 - 4 8 - 5 7 + 3 2. Giới thiệu bài : 3. Phát triển bài Bài 1: Điền số vào chỗ chấm Củng cố cấu tạo mỗi số Bài 2: Viết số Bài 3: Viết phép tính thích hợp. Tất cả có mấy bông hoa? Bài tập thêm (HSG): Hình bên có mấy hình vuông, mấy hình tam giác? 4. Kết luận: * Trò chơi: Rung chuông vàng (Củng cố về cấu tạo số trong phạm vi 10). - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân SGK, 2 HS làm bảng nhóm. 2 = 1 + 1 4 = 2 + 2 3 = 1 + 2 5 = 4 + 1 4 = 3 + 1 5 = 3 + 2 - Nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở, 1HS làm bảng nhóm. Bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 Lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2 - Nêu yeu cầu. - Nêu bài toán. - Làm bài SGK, 1 HS làm bảng nhóm. 4 + 3 = 7 7 - 2 = 5 - HS làm bài cá nhân. 4 5 1 3 2 6 6 hình tam giác 2 hình vuông Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011. Tự nhiên và xã hội Tiết 17: Giữ gìn lớp học sạch sẽ I. Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Chổi, hót rác, khăn lau. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: CH: Kể tên một số hoạt động của lớp ? Em thích hoạt động nào nhất ? Vif sao ? 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: QS theo cặp. + MT: Biết giữ lớp học sạch đẹp + Cách tiến hành: - Bước 1: HD quan sát QS kĩ tranh 1, 2 xem các ban đang làm gì? Sử dụng những đồ dùng và dụng cụ gì? - Bước 2: HD chung Bức tranh 1 vẽ các bạn đang làm gì? Bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? Bức tranh 2 các bạn đang làm gì? Sử dụng những đồ dùng gì? - Bước 3: HĐC Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? Lớp học có trang trí như ở SGK không? Ban ghế trong lớp sắp xếp như thế nào? Mũ, ô đã để đúng nơi quy định chưa? Em có viết, vẽ bẩn lên tường nhà không? Em có hay vứt rác ra lớp học không? Em làm gì để giữ cho lớp sạch đẹp? b. Hoạt động 2. Thảo luận + MT: biết cách sử dụng một số dụng cụ dọn vệ sinh. + Cách thực hiện: - Bước 1: Chia tổ, vệ sinh lớp - Bước 2: =>KL: Phải biết sử dụng dụng cụ vệ sinh hợp lý, đảm bảo an toàn. 4. Kết luận: - Hằng ngày em làm gì để giữ lớp học sạch, đẹp ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh trang 36 SGK - Thảo luận nhóm 2. - Vệ sinh lớp học. - Dùng chối, giẻ lau, súc rác. - Trưng bầy tranh vẽ hoa lên bảng. - Bút vẽ, giấy. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Toán Tiết 67: Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp học sinh củng cố về: cộng trừ và cấu tạo của các số trong phạm vi 10 So sánh các số trong phạm vi 10 Viết phép tính để giải bài toán Nhận dạng hình tam giác II. Các hoạt động dạy và học. Bài 1: tính Củng cố đặt tính Bài 2: Số Dựa vào bảng cộng và trừ để tính Bài 3: Trong các số: 6, 8, 4, 2, 10 Bài 4: Viết phép tính thích hợp Bài 5: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác 4. Củng cố, dặn dò. Hướng dẫn tự học a, 4 9 5 8 6 2 3 7 10 7 8 1 b, 8-5-2= 10-9+5= 8 = 3 + 5 6 = 1 + 5 10 = 4 + 6 7 = 0 + 7 9 = 10 – 1 2 = 2 – 0 a, Số lớn nhất: 10 b, Số bé nhất: 2 HS đọc bài toán Nêu yêu cầu của bài Nêu phép tính: 5 + 2 = 7 HS quan sát SGK Có 8 hình tam giác ________________________________________ Tuần 18. Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 69: Điểm, đoạn thẳng. I. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng II. Chuẩn bị Thước, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. KTCB 3 em lên bảng: 10 - 7 + 3 ; 9 - 5 + 4 ; 7 - 4 + 1 Lớp làm bảng con: 10 + 0 - 5 2. Giới thiệu bài 3. Phát triển bài a. HĐ 1: Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. Hãy chấm 2 điểm GV chấm lên bảng ? Trong toán học các chấm được gọi ntn? - GV ghi đầu bài - Chỉ bảng nói: “Đây là một điểm” - Trên bảng con có mấy điểm? - Ta gọi 1 điểm là A. Điểm kia gọi là B Hãy chấm các điểm tùy ý và đặt tên. - Dùng thức kẻ nối 2 điểm ( GV hướng dẫn HS cùng thực hiện) Ta được 1 đoạn thẳng ( đoạn thẳng có thể nằm ngang, đứng, xiên) *. Thực hành vẽ đoạn thẳng: chấm 2 điểm. Đặt tên cho từng điểm Nối 2 điểm bằng thước thẳng. b. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng GV chỉ không theo thứ tự Lưu ý: đọc A, B ( bê), M ( mờ), N ( nờ). Bài 2: Dùng thước kẻ để nối HD từng phần Em đã nối được hình gì? Bài 3: Đếm số đoạn thẳng và đọc Bài tập: NC A B C Muốn vẽ 1 đoạn thẳng cần có mấy điểm ? 4. Kết luận NX giờ học - HD tự học. HS dùng bảng con HS thực hiện Có 2 điểm HS đặt tên điểm A, B Đọc điểm A, điểm B. Cá nhân. đồng thanh HS thực hiện ghi tên các điểm HS nối 2 điểm HS đọc đoạn thẳng HS vẽ trên bảng con, đặt tên cho điểm Đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ A B C D HS đọc các điểm Cá nhân, đồng thanh Đọc tên các đoạn thẳng. a) Cho biết tên 3 điểm nối 3 đoạn thẳng HS thực hiện b) Nối 4 điểm chưa có tên điểm -> đặt tên Hình tam giác, hình vuông, hình ngôi nhà. Một em lên bảng Có bao nhiêu điểm , bao nhiêu đoạn thẳng. Có 3 điểm A, B, C Có 3 đoạn thẳng: AB, BC, AC Có 2 điểm Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Bài 18 Thể dục Trò chơi I. Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Kẻ 2 dãy ô như hình 24 III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 4- 5' - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu x x x x x x x x (GV) ĐHNL *. Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp x x x (GV) x ĐHTC + Trò chơi: Diệt các con vật 2 lần x 2. Phần cơ bản 22-25' - Trò chơi nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi. 2 5 8 1 4 7 10 3 6 9 - GV làm mẫu - Cho HS chơi thử - Cách 1: Lượt đi nhảy ĐHTC - Từng nhóm 2, 3 HS chơi thử. Lượt chạy về - HS chơi chính thức theo tổ + Chơi thử 2 lần - Giáo viên theo dõi và nhận xét + Chơi chính thức 2-3 lần - Tổ thua làm ngựa, tổ thắng cưỡi. 3. Phần kết thúc 4-5' Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học: Khen, nhắc nhở, giao bài về nhà x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 19: Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơI học sinh ở. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp? - 2-3 HS trả lời. 2. Giới thiệu bài 3. Phát triển bài a. Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực xung quanh trường. + Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình. + Cách làm: Bước 1: Giao nhiệm vụ. - Nhận xét quang cảnh trên đường. - ở nhà cây cối, ruộng vườn. - người dân địa phương sống bằng nghề gì? -Phổ biến nội quy. - HS đi theo hàng, quan sát rút ra nhận xét khi quan sát. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Em đi quan sát có thích không? Em nhìn thấy những gì? - Một vài học sinh kể trước lớp về những gì mình quan sát được. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. + Mục tiêu: Nhận ra bức tranh vẽ về cảnh nông thôn, kể được một số hoạt động ở nông thôn. Bước 1: Giao việc và thực hiện hoạt động. - Em nhìn thấy những gì trong bức tranh. - Bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng. - Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? - ở nông thôn vì có cánh đồng.. - Theo em bức tranh có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao? Em giải thích? - HS suy nghĩ trả lời. - GV: Chú ý hình thành cho các em về cuộc sống sung quanh, không cần nhớ nhiều. c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS biết yêu quý, gắn bó với quê hương mình. Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc. - Các em đang sống ở vùng nào ? - HS luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. - Hãy nói về cảnh nơi em đang sống? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - GV gọi các nhóm phát biểu. - Đại diện các nhóm lên thảo luận. - GV giúp HS nói về t/c của mình. - HS khác nhận xét và bổ xung. 4. Kết luận + Trò chơi: - Khách về tham quê gặp một em bé và hỏi. + Bác đi xa lâu nay mới về cháu có thể cho Bác biết về cuộc sống ở đây không? - HS đóng vai em bé và tự nói về cuộc sống ở đây. - 1-3 HS . - Nhận xét chung giờ học và giao bài về nhà. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 70: Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp II. Chuẩn bị: Vài cái thước, bút có độ dài khác nhau III.Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng Để vẽ được đoạn thẳng ta cần mấy điểm? 2. Giới thiệu bài 3. Phát triển bài a. HĐ 1: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. So sánh trực tiếp 2 đoạn thẳng GV giơ hai chiếc thước dài ngắn Làm thế nào để biết độ dài của mỗi cái GV ghi bảng GV vẽ lên bảng thước ngắn bằng đường thẳng AB Thước dài bằng đường thẳng CD Đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn Bài 1: So sánh độ dài 2 đoạn thẳng ? Ta có thể thay đổi độ dài của mỗi đoạn thẳng này không? Vì sao? b. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. GV vẽ hình lên bảng ? Đoạn thẳng nào dài hơn ? Đoạn thẳng nào ngắn hơn? Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông. c. HĐ 2: Thực hành Bài 2: (97) Bài 3: (97) A B C D Bao nhiêu đoạn thẳng AB để có đoạn thẳng CD. 4. Kết luận có mấy cách so sánh độ dài 2 đoạn thẳng: Có 2 cách: trực tiếp, gián tiếp HS quan sát HS lấy 2 cái thước: (que tính so sánh) Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD dài hơn HS so sánh từng phần Không được: Vì mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định Đoạn trên ngắn hơn Đoạn dưới dài hơn 3 > 1 Đếm số ô ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng So sánh tìm ra băng giấy ngắn nhất Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy So sánh các số vừa ghi, tô mầu 2 lần AB = CD _____________________________ Tiết 18: Đạo đức: Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối kỳ I I- Mục tiêu: - HS nắm được chắc chắn hơn về các kiến thức đã học. - Rèn kỹ năng thực hiện đúng khi chào cờ, có thói quen đi học đều và giữ trật tự trong trường học. II- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị trước một số tình huống và phiếu bài tập. II- Các hoạt động chủ yếu: GV HS 1- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì ? H: Giữ trật tự trong trường học có lợi gì ? - Bài: Trật tự trong trờng học - Một vài HS trả lời. 2. Giới thiệu bài 3. Phát triển bài a. HĐ 1: Thảo luận toàn lớp: H: Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ ? - Nghiêm trang khi chào cờ để thể hiện lòng tôn kính lá quốc kỳ và tình yêu quê hương đất nước. H: Khi chào cờ em cần chú ý gì ? - Khi chào cờ ta phải đứng nghiêm, tay bó thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc, không được đùa nghịch, nói chuyện riêng. H: Em hiểu thế nào là đi học đều và đúng giờ? - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn, không được nghỉ học tự do. H: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? - Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó kết quả học tập có tiến bộ. H: Để giữ trật tự trong trường học em cần phải làm gì ? - Thực hiện tốt nội dung nhà trường quy định của lớp mà không được gây ồn ào b. HĐ 2: Thực hành chào cờ: - Yêu cầu học sinh thực hiện theo hiệu lệnh - HS thực hiện CN, nhóm, lớp c. HĐ 3: Trò chơi đóng vai - GV ra 3 tình huống. + Tình huống 1: Trong lúc chào cờ. Bạn Nam đứng cho tay vào túi quần. Nếu em nhìn thấy em sẽ nói gì với bạn . + Tình huống 2: Sắp đến giờ vào học mà lan vẫn còn nhởn nhơ hái hoá, đùa nghịch với các em nhỏ. Nếu là em, em sẽ nhắc bạn nh thế nào ? + Tình huống 3: Bạn Thắng thường xuyên mất trật tự trong giờ học. Em sẽ giúp bạn bằng cách nào ? - GV theo dõi, Nhận xét. - Mỗi tổ thảo luận theo một tình huống, chọn cách ứng xử phù hợp và đóng vai. 4. Kết luận - Nhận xét chung giờ học. thực hiện tốt những điều đã học. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 71: Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học II. Chuẩn bị Thước kẻ học sinh, que tính III.Các hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài a. HĐ 1: Giới thiệu độ dài gang tay: Gang tay là độ dài khoảng cách tính từ đầu ngón tay tới đầu ngón tay giữa. GV làm mẫu Hướng dẫn cách đo độ dài: Bằng gang tay Hướng dẫn đo độ dài: Bằng bước chân. GV làm mẫu - đọc kết quả b. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Đo độ dài bằng gang tay. Bài 2: Đo độ dài bằng bước chân Bài 3: Đo độ dài bằng que tính Vì sao kết quả đo độ dài của các bạn không giống nhau? So sánh bước chân của em với bước chân của cô giáo. 4. Kết luận Nhận xét giờ học - Hướng dẫn tự học. HS chấm một điểm nơi đặt đầu ngón tay, một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa. Nối hai điểm được đoạn thẳng AB. Độ dài gang tay em bằng độ dài đoạn thẳng AB A B HS thực hành đo bảng con, đo cái bàn Đọc kết quả đo HS thực hành HS đo cạnh bàn, đọc kết quả Đo theo nhóm: 3 em đo chiều dài, 3 em đo chiều rộng lớp học. Đo độ dài cạnh bàn, đọc kết quả. Vì gang tay, bước chân của các bạn không giống nhau nên kết quả không giống nhau: Bước chân cô giáo dài hơn. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 72: Một chục – tia số I. Mục tiêu - Nhận biết ban đầu về một chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1chục = 10 đơn vị - Biết đọc và viết trên tia số II. Chuẩn bị: Một số đồ vật: Bó trục que tính. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: Đo độ dài cái bảng bằng bước chân. 2. Giới thiệu bài 3. Phát triển bài a. HĐ 1: Giới thiệu 1 chục. GV gắn đồ vật Có bao nhiêu quả? 10 quả còn gọi là một chục 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? GV ghi bảng 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? GV ghi bảng *. Giới thiệu tia số: Trên tia số có 1 điểm gốc là điểm 0 (Được ghi số 0) các vạch cách đều được ghi số, mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần. So sánh số bên trái với các số bên phải nó. b. HĐ 2: Thực hành Bài 1: (100) GV hướng dẫn Bài 2: (100) Đếm lấy một chục con vật ở mỗi hình bên rồi khoanh tròn vào một chục con đó. Bài 3: (100) Điền số vào mỗi vạch của tia số. Viết các số theo thứ tự nào? Chơi: Chọn nhanh 1 chục que tính 4. Kết luận Hướng dẫn tự học HS quan sát, đếm Có 10 quả HS đếm 10 que tính: Nói có 10 que tính 1 chục que tính HS nhắc lại 10 đơn vị = 1 chục HS nhắc lại: Nhiều em Đồng thanh, nhóm HS nhắc lại. 0 1 2 3 4 5 6 7 Quan sát tia số Số bên trái nhỏ hơn, số bên phải lớn hơn. Nêu yêu cầu Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn HS thực hiện Viết theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn, từ trái sang phải. Mỗi tổ một em chơi
Tài liệu đính kèm: