Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
Hiểu ý nghiã của bài văn: ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay dổi cuộc sống của cả thôn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2007 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------------------------------------- Tập đọc: NGU CÔNG Xà TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Hiểu ý nghiã của bài văn: ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay dổi cuộc sống của cả thôn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: 1 Bài cũ: Đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện. Trả lời câu hỏi về bài đọc. GV nhận xét cho điểm 2 Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành 3 phần: + Phần 1: Từ đầu đến.... vỡ thêm đất hoang trồng lúa + Phần 2: Từ con nước nhỏ.... như trước nữa + Phần 3: Đoạn còn lại * Tìm hiểu bài: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? Nhờ có mương nước,cuộc sống tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? (muốn có cuộc sống âm no, hạnh phuíc con người phải dám nghĩ, dám làm...) HS nêu ý nghĩa bài văn * Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối nhau đọc bài văn GV huớng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài Chú ý những từ ngữ sau: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, mở rộng, vận động, vỡ têm... Hoạt động 3: Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. ----------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm II.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động 2: Học sinh làm bài Bài 1: HS đặt tính rồi tính a. 216,72: 42 = 5,16 b. 1: 12,5 = 0,08 c. 109,98: 42,3 = 2,6 Bài 2: HS đặt tính rồi tính a. (131,4 – 80,8): 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6: 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16: (1,32 + 3,48) – 0,345: 2 = 8,16: 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 Bài 3: GV đọc bài toán GV ghi tóm tắt. Bài giải: Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250: 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6: 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 1,6% 16129 người Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài - GV chấm một số bài - GV chữa bài nếu cần Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Về nhà làm bài tập còn lại. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Chính tả: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Người mẹ của 51 đứa con. Làm đúng bài tập Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau II. Hoạt động dạy học: 1 Bài cũ: Làm bài tập 3 trong tiết chính tả tuần trước. 2 Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ - viết GV đọc, hướng dẫn các từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải... GV đọc - HS viết GV đọc – HS dò lỗi chính tả Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: a. HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài và báo cáo kết quả Cả lớp sửa lại bài theo GV Mô hình cấu tạo vần SGV b. GV chốt lại lời giải đúng Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ bắt vần Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà HS học thuộc mii hình cấu tạo vần của tiếng Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. Buổi chiều: LuyÖn tËp tiÕng viÖt I. Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập làm biên bản một vụ việc II. Lên lớp: T ghi đề, H làm vào vở Đề bài: Trong giờ ra chơi em nhìn thấy hai bạn Long và Lanh đuổi nhau, chạy sang cả vườn trường và làm gãy một số cây non mới trồng. Bác bảo vệ nhờ em lập biên bản với tư cách là người chứng kiến. H ẵy giúp bác bảo vệ lập biên bản vế vụ việc này. Gợi ý:Em hãy lập biên bản ghi lại lời bác bảo vệ, lời hai bạn để xác nhận sự việc hai bạn đã lầm gãy cây, lí do làm gãy cây và đề xuất hướng giải quyết H làm bài, Thầy đọc mẫu một vài biên bản viết ngắn gọn,chính xác III. Củng cố,dặn dò: ----------------------------------------------- LuyÖn tËp tiÕng viÖt I. Môc tiªu: - LuyÖn ch÷ viÕt cho HS, gióp HS viÕt ®óng mÉu, cì ch÷, tr×nh bµy s¹ch ®Ñp bµi: Phong c¶nh quª B¸c. - LuyÖn c¸ch ®¸nh ®Êu thanh vaã nh÷ng tiÕng cã nguyªn ©m ®«i l¸m ©m chÝnh (thiÖn, chiÕn, ®êng...) - Gióp HS biÕt tr×nh bµy bµi th¬ c©n ®èi, ®Ñp. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Giíi thiÖu bµi: GV nªu môc tiªu. GV híng dÉn HS quan s¸t mÉu vµ c¸ch viÕt: - 1 HS ®äc bµi viÕt. - C¶ líp theo dâi ë vë luyÖn ch÷. + Bµi nµy cã mÊy khæ th¬ ? §îc tr×nh bµy nh thÕ nµo ? + Trong bµi cã nh÷ng ch÷ nµo ®îc viÕt hoa ? (, §, C, B, H, P, N, T ) - Híng dÉn HS viÕt c¸c ch÷ hoa vµo vë nh¸p - GV uèn n¾n thªm. - Nh¾c HS c¸ch viÕt, c¸ch tr×nh bµy, t thÕ ngåi, t thÕ cÇm bót. 3. Häc sinh viÕt bµi GV theo dâi, uèn n¾n thªm. 4. ChÊm mét sè bµi - NhËn xÐt. 5. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc. - DÆn HS vÒ nhµ luyÖn ch÷ viÕt ®Ñp, ®óng mÉu, ®óng kÝch cì. -Khen ngîi nh÷ng bµi viÕt ®Ñp. ----------------------------------------------- å Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết: -Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập,lao động,sinh hoạt hằng ngày. -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II. Tài liệu và phương tiện: -Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3,tiết 2. -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3,tiết 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SKG * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Các tiến hành 1. GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo thuận làm bài tập 3. 2. HS thoả luận 3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết quả trước lớp; những em khác có thể nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận. 4. GV kết luận: - Việc làm của các bạn Tâm, Nga,, Hoan trong tình huống (a) là đúng. - Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng Hoạt động 3: Xử lý tình huống Bài 2 Mục tiêu: HS biết xử lý một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung GV kết luận Hoạt động 4: Thực hành Bài 5: Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tự làm bài HS làm bài và trao đổi với bạn Các bạn khác góp ý GV nhận xét về những dự kiến của HS Hoạt động 5: củng cố, dặn dò - 1 HS đọc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2008 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy ) ----------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: 1. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số tập phân tương ứng. 4 1 = 4 5 = 4,5 3 4 =3 8 = 3,8 2 10 5 10 2 3 = 2 75 = 2,75 1 12 =1 48 = 1,48 4 100 25 100 Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số Vì 1:2 = 0,5 nên 4 1 = 4,5 Vì 4:5 = 0,8 nên 3 4 = 3,8 2 5 Vì 3:4 = 0,75 nên 2 3 = 2,75 Vì 12:25 = 0,48 nên 1 12 = 1,48 4 25 Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc x x 100 = 1,643 + 7,357 0,16: x = 2 – 0,4 x x 100 = 9 0,16: x = 1,6 x = 9: 100 x = 0,16: 1,6 x = 0,09 x = 0,1 Bài 3: HS làm bài và chữa bài Bài này có 2 cách giải Bài giải Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Bài giải Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài - GV chấm một số bài - GV chữa bài nếu cần Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Về nhà làm bài tập 4 Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức Từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, từ đồng âm Tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết TLVC trước. Hoạt động 2: Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào (đã học ở lớp 4) Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy T ở trong khổ thơ hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn Cha con, mặt trời, chắc nịch rỡ rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm Nhà, cây, hoa, lá, ổi, cau Trái đất, hoa hồng, cá vàng nhỏ nhắn, lao xao, xa xa, đu đủ Bài 2: GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn: Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. GV giải bài tập và nhận xét Bài 3: Cho HS trao đổi nhóm Đồng nghĩa với tinh ranh: tinh nghịch, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn lỏi Đồng nghĩa với dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu Đồng nghiã với êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Làm tiếp bài 4 Dặn HS ôn lại kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi Câu kể, Câu khiến, Câu cảm... ----------------------------------------------- Mĩ thuật: ( GV bộ môn dạy ) Thứ tư ... tính với giá 6.750.000 đồng.Tiền vốn để mua máy tính đó là 6.000.000 đồng. Hỏi khi bán một máy tính, cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm? Bài 3 Bán một cái quạt với giá 336.000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn cúa một cái quạt máy. Bài 4: Một cửa hàng bán đường trong 4 ngày đầu bán được 10,8 tạ đường, 3 ngày tiếp theo bán được 8,1 tạ đường. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hành đó bá được bao nhiêu kg đường ? Bao nhiêu tấn đường ? * GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT - Học sinh làm bài - GV theo dõi. Hoạt động 3: Giáo viên chấm bài - GV chấm một số bài - Chữa bài nếu cần Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Về nhà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng dạy-học: Một số tranh, ảnh, bài báo liên quan III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS kể lại một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện: Một HS đọc đề bài. HS kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này ntn? Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp Kể chuyện theo cặp: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý Thi kể chuyện trước lớp. HS tiếp nối nhau thi kể GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà kể lại câu chuyện mà các em nghe ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau. Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2008 Toán: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm Rèn HS kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi II. Đồ dùng dạy-học: Máy tính bỏi túi cho các nhóm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: 1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 HS nêu quy tắc tính Tìm thương của 7 và 40 GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi HS tự tính và đọc kết quả 2. Tính 34% của 56 5 6 x 3 4 % 56 x 34: 100 HS tự tính Ghi kết quả lên bảng HS ấn các phím và thấy kết quả đúng như trên bảng 2. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78% HS nêu cách tính 78: 65 x 100 7 8 ¸ 6 5 % Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: HS thực hành theo nhóm Một em bấm máy tính và 1 em gi vào bảng Đổi chéo nhau cùng làm bài Bài 2: Tương tự bài 1 Bài 3: HS đọc đề bài HS tự tính và nêu kết quả GV nhận xét GV kết luận: Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Về nhà xem trước bài hình tam giác. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể. Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 2:Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Câu hỏi dùng để làm gì ? (dùng để hỏi điều chưa biết) Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chẩm hỏi) Câu kể dùng để làm gì ? (dùng để kể sự việc) Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm) Câu khiến dùng để làm gì ? (dùng để nêu yêu cầu, đề nghị) Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ? (trong câu có từ hãy) Câu cảm dùng để làm gì ? (dùng để bộ lộ cảm xúc) Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ? (cuối câu có dấu chấm than) HS trình bày kết quả GV nhận xét Bài 2: Cho HS đọc nội dung bài 2 Cả lớp lắng nghe và theo dõi HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định độc đáo Phân biệt chủ ngữ, vị ngữ HS trình bày kết quả GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu. ----------------------------------------------- Kĩ thuật: ( Đ/c Chúc dạy ) ----------------------------------------------- Âm nhạc: ( GV bộ môn dạy ) Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2008 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy ) ----------------------------------------------- Toán: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu:Giúp học sinh: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác II. Đồ dùng dạy học: Các dạng hình tam giác, ê ke III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 2: Giới thiệu dặc điểm của hình tam giác HS chỉ ra ba cạnh, be đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác Hoạt động 3: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) GV giới thiệu đặc điểm HÌnh tam giác có ba góc nhọn Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (tam giác vuông) HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) Hoạt động 4: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) Giới thiệu tam giác ABC Nêu tên đáy BC và đường cao AH Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác. HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác. A B C A H B C A B H C Hoạt động 5: Thực hành Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác Bài 2: Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác Bài 3: Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác có diện tích bằng nhau GV nhận xét Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Về nhà xem trước bài diện tích hình tam giác. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi Tự viết một đoạn văn cho hay và hoàn chỉnh II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để HS sửa lỗi. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin học môn tự chọn 2. Bài mới Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp a. Nhận xét về kết quả làm bài b. Thông báo điểm số cụ thể. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho HS Một số HS lên bảng chữa từng lỗi Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc GV đọc những đoạn văn, bài văn hay HS trao đổi, thảo luận Rút kinh nghiệm cho bài viết sau Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học: Những bài điểm kém về nhà viết lại để đánh giá tốt hơn ----------------------------------------------- Khoa học: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Làm theo đề của Phòng ra ) Thứ bảy, ngày 05 tháng 01 năm 2008 Địa lý: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - GV giúp HS củng cố các bài địa lí đã học - HS nắm chắc kiến thức của từng bài - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập, chuẩn bị một số câu hỏi. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân số nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu ? - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ?. B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Ôn tập (theo nhóm) - GV yêu cầu HS ôn tập theo nhóm dựa vào câu hỏi từng bài trong SGK với hình thức một em hỏi, một em trả lời, rồi đổi chéo cho nhau GV đi từmg nhóm giúp đỡ thêm cho HS Hoạt đông 3: Tổ chức trò chơi: trả lời đúng - GV chuẩn bị sẳn một số câu hỏi, cho HS lần lượt từng nhóm lên bốc thăm trúng câu nào trả lời câu đó, nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn nhóm đó sẽ thắng Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kì 1 - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------- Lịch sử: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - GV giúp HS củng cố các bài lịch sử đã học - HS nắm chắc kiến thức của từng bài - Giáo dục HS yêu nước và có tinh thần xây dựng nước II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng là gì ? - Nêu sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Ôn tập (theo nhóm) - GV yêu cầu HS ôn tập theo nhóm dựa vào câu hỏi từng bài trong SGK với hình thức một em hỏi, một em trả lời, rồi đổi chéo cho nhau - GV đi từmg nhóm giúp đỡ thêm cho HS Hoạt đông 3: Tổ chức trò chơi: trả lời đúng - GV chuẩn bị sẳn một số câu hỏi, cho HS lần lượt từng nhóm lên bốc thăm trúng câu nào trả lời câu đó, nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn nhóm đó sẽ thắng Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra học kì 1 - Nhận xét giờ học ----------------------------------------------- SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Các đội viên thấy được ưu, khuyết điểm của chi đội và của bản thân để có hướng khắc phục tốt hơn. - Nắm được phương hướng tuần tới. II Lên lớp: Ổn định tổ chức: Hát Tiến hành sinh hoạt: 1. Chi đội trưởng điều hành các phân đội trưởng nhận xét tình hình của phân đội trong tuần qua. - Các đội viên phê và tự phê. 2. Chi đội trưởng đánh giá tình hình hoạt động của chi đội trong tuần qua. 3. Anh phụ nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tốt các loại hình nề nếp. - Học và làm bài tập đầy đủ. - Ôn tập tốt chuẩn bị thi CKI. - Làm tốt công tác vệ sinh lớp học và khu vực được quy định. Nhược điểm: Một số bạn còn nói chuyện riêng trong lớp (Binh, Dũng, Hợp) Tuyên dương: Mầu, Thảo, Thạc, Văn Phú, Hoài Phú. Phê bình: Quỳnh Chi, Vũ, Hữu, Như. 4. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt ưu diểm, khắc phục nhược diểm. - Tiếp tục duy trì phong trào VSCĐ. - Thực hiện kế hoạch liên đội đề ra. - Thi CKI đạt kết quả cao. 5. Anh phụ trách nhận xét tiết sinh hoạt: Thực hiện tốt kế hoạt ........................................................
Tài liệu đính kèm: