Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khởi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
HS đọc bài Tiếng Rao Đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới giữ gìn vùng biển trời của Tổ quốc.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối
Đoạn 2: Từ Bố nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh đến thì để cho ai ?.
Đoạn 3: Từ ông Nhụ bước ra võng đến quan trọng nhường nào.
Đoạn 4: Phần còn lại
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2008 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------------------------------------- Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khởi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS đọc bài Tiếng Rao Đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới giữ gìn vùng biển trời của Tổ quốc. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 4 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối Đoạn 2: Từ Bố nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh đến thì để cho ai ?. Đoạn 3: Từ ông Nhụ bước ra võng đến quan trọng nhường nào. Đoạn 4: Phần còn lại Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy. HS luyện đọc theo cặp HS đọc lại cả bài GV đọc diễn cảm bài văn. Bố Nhụ- giọng phải điềm tĩnh, dứt khoát sau giọng đọc hào hứng, sôi nổi khi nghĩ về một ngôi làng mới như mọi ngôi làng trên đất liền. Ông Nhụ đọc với giọng kiên quyết, gay gắt. Bố nói với Nhụ đọc giọng: vui vẻ, thân mật Giọng Nhụ: Nhà nhàng Đoạn kết bài các em đọc chậm lại, giọng mơ tưởng b) Tìm hiểu bài *Gợi ý trả lời các câu hỏi Bài văn có những nhân vật nào ? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. c. Đọc diễn cảm. HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai GV chọn đoạn văn hay, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. GV đọc mẫu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập 1.HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Thực hành. Bài 1: HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. GV yêu cầu 2 HS đọc kết quả HS khác nhận xét, GV kết luận Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách tính rồi tự làm bài GV đánh giá bài làm của HS Bài 3: HS tự làm 3. Củng cố, dặn dò Về nhà làm bài tập tiếp theo. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Chính tả: (Nghe - Viết) HÀ NỘI I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính tả đoạn bài thờ Hà Nội Biết tìm và viết đúng dan h từ riêng là tên người tên địa lý Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu r, d, gi. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS nghe - viết: GV đọc đoạn bài thơ Hà Nội HS đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai GV cho HS viết bài chính tả; chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung. b.)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài HS làm bài độc lập HS lên bảng thi đua làm bài HS nối tiếp nhau đọc kết quả Cả lớp và GV nhận xét, kết luận khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập HS tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả Cả lớp và GV nhận xét bổ sung và kết luận nhóm thắng cuộc HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam ----------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: LUỆN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề công nhân. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: GV chép đề lên bảng, hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập ----------------------------------------------- Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I. Mục tiêu: HS biết Cần phải tôn trọng UBND xã, phường và vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường. Thực hiện các quy định của UBND xã, phường; tham gia các hoạt động do UBND xã, phường tổ chức Tôn trọng UBND xã, phường II.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS nêu những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng thể hiện tình yêu quê hương 2. Bài mới: HS thực hành * Hoạt động 1: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức. Cách tiến hành: HS quan sát tranh, trao đổi, bình luận HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung GV nhận xét: Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia ký tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam. Tình huống b: Nên đăng ký tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường. Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, dồ dùng, áo quần... ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Bài 4: Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền Cách tiến hành: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND phường về các vấn đề liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1 tháng 6, rằm trung thu... Các nhóm chuẩn bị Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò. HS thực hiện tốt như bài học. GV nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2008 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy ) ----------------------------------------------- Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật Quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Rút ra được quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu – ghi đề Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS quan sát các mô hình trực quan GV nêu câu hỏi - HS rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau. HS làm một số bài tập cụ thể SGK 2. Thực hành. Bài 1: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài tập theo công thức. HS đọc kết quả, HS khác nhận xét GV đánh giá bài làm của học sinh Bài 2: GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán GV đánh giá bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài tập tiếp theo tiết sau luyện tập. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả. Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết-kết quả. II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả. HS làm bài tập 3, và 4. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét Bài 1 HS đọc bài tập – nêu yêu cầu. HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi bạn bên cạnh Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. Phát hiện cách nối các vế câu giữa câu ghép có gì khác nhau. Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau. HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nhĩ, phát biểu ý kiến. HS chỉ vào 2 câu văn đã viết trên bảng, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2: HS đọc nội dung yêu cầu bài Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Phần ghi nhớ. HS đọc to, rõ ràng nội dung ghi nhớ HS nhắc lại nội dung ghi nhớ GV cần phân biệt rành mạch với HS hai thuật ngữ điều kiện và giả thiết 4. Phần luyện tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài cá nhân HS phân tích 2 câu văn, thơ đã viết trên bảng lớp; gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các quan hệ từ nối các vế câu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường. Cặp quan hệ từ nếu... thì... Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập GV giải thích: các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả hay giả thiết-kết quả; các em phải biết điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu HS suy nghĩ làm bài HS trình bày kết quả Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lơi giải đúng. Bài 3: Tương tự bài 2: + Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui + Nếu chúng ta chỉ quan thì việc này khó thành công 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm tốt Về nhà ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập về câu ghép có quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả, biết dùng quan hệ từ, cặp quan hệ từ thể hiện đúng các quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. ----------------------------------------------- Mĩ thuật: ( GV bộ môn dạy ) Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2008 Tập đọc: CAO BẰNG I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhự nhàn ... là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. + Cách nối các vế câu ghép: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy... nhưng... Bài 2: HS đọc yêu cầu bài HS suy nghĩ, làm bài HS phát biểu ý kiến Lớp và Gv nhận xét, chốt lại HS có thể nêu ví dụ: + Dù trời mưa rất to, chúng em vẫn đến trường. + Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Nga vẫn miệt mài làm bài tập * Phần ghi nhớ. HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn vào sách) * Phần luyện tập. Bài 1: HS đọc nội dung bài tập Cả lớp làm bài vào vở hoặc VBT, HS làm bài trên bảng lớp hoặc bảng quay. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C C V V V a. Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tưới, đoàn kết, tiến bộ. V C C V b. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở hoặc VBT GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng VD: * Tuy hạn hén kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. Tuy hạn hạn kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng * Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng Tuy trời đã dẩm tối nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ? Cả lớp làm bài vào vở GVcho HS lên bảng làm và phân tích câu ghép. HS còn lại làm bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học HS về nhà kể lại mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? Cho người thân nghe ----------------------------------------------- Kĩ thuật: ( Đ/c Chúc dạy ) ----------------------------------------------- Âm nhạc: ( GV bộ môn dạy ) Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2008 Thể dục: ( Đ/c Bính dạy ) ----------------------------------------------- Toán: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS Có biểu tượng về thể tích của một hình Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS. B. Bài mới: a)Giới thiệu – ghi đề b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. HS quan sát và nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ SGK Sau khi quan sát hình vẽ GV đặt câu hỏi GV chốt lại và kết luận 2. Thực hành. Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK HS trả lời HS khác nhận xét – Gv đánh giá bài làm của HS Bài 2: Tương tự bài 1 Bài 3: GV chơi trò chơi thi xếp hình nhanh và được nhiều hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm. GV nêu yêu cầu Gv đánh giá bài làm GV thống nhất kết quả. VD: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương thành 1 cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà chuẩn bị bộ đồ dùng học toán để tiết sau học. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích III. Hoạt động dạy học: 1. GV giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài: - Một HS đọc 3 đề bài trong SGK. - GV: Đề bài 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - GV treo bảng phụ ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích – HS dựa vào để định hướng bài làm của mình. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên đề bài các em đã chọn. - GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có). 3. HS làm bài – GV theo dõi 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. ----------------------------------------------- Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu:HS biết - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Kể ra những thành tựu trong viêc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảt Hình và thông tin trang 90,91 SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ. Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió - Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. - Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý? Vì sao có gió ? Nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả Nhóm khác bổ sung. *Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy - Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. - Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện một số nhóm trình bày kết quả Nhóm khác bổ sung. *Hoạt động 3: Thực hành “làm quay tua bin” - Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua bin - Cách tiến hành GV hướng dẫn HS Đổ nước làm quay tua bin của mô hình “tua bin nước” hoặc bánh xe nước. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà xem trước bài: Sử dụng năng lượng điện. Thứ bảy, ngày 02 tháng 02 năm 2008 Địa lý: CHÂU Â U I. Mục tiêu: HS biết: Dựa vào lược đồ để nhận biết, mô tả vị trí địa lý, giới hạn của Châu âu. HS đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của Châu âu; đặc điểm địa hình châu âu; Nắm được đặc điểm thiên nhiên của Châu âu Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu âu II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Á Bản đồ các nước Châu Á. Quả địa cầu III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS đọc tên thủ đô của ba nước Campuchia, Lào, Trung Quốc. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Vị trí địa lý, giới hạn. Hoạt động 1: làm việc cá nhân HS quan sát hình 1 SGK và bảng số liệu về diện tích của các châu lục và trả lời câu hỏi: Vị trí địa lý, giới hạn, diện tích châu Châu Âu So sánh diện tích của Châu Âu và Châu Á. HS báo cáo kết quả làm việc GV bổ sung: Châu Âu và Châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á-Âu chiến gần hết phần đông của bán cầu Bắc GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây Châu á, 3 phía giáp biển và đại dương. * Đặc điểm tự nhiên. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm HS quan sát hình 1 SGK và đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn của Châu Âu. HS trình bày kết quả GV bổ sung: về mùa đông tuyết phỉ tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu. Châu âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ Châu Âu phủ tuyết trắng GV kết luận Châu Âu chủ yếu có địa hình là dodongf bằng, khí hậu ôn hoà. * Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp HS quan sát bảng số liệu về dân số châu âu Nhận biết nét khác biệt của người dân châu âu với người dân châu á? Châu âu đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/5 dân số châu á; dân cư châu âu da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. Châu Âu có những hoạt động sản xuất như: sản xuất hoá chất, ô tô GV kết luận: đa số dân châu âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. 3.Củng cố-dặn dò: HS nắm rõ nội dung bài học Nhìn bản đồ biết được vị trí địa lý của Châu Âu. Xem trước bài: Một số nước ở châu Âu. ----------------------------------------------- Lịch sử: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: HS biết: Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi” Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở niềm Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài - Ghi đề Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ bài học. Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa? Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào ? Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì ? GV kết luận. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. GV chia lớp thành 3 nhóm Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi” Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng nghĩa” ở Bến Tre Nhóm 3: Nêu ý nghĩa cuộc phong trào “Đồng nghĩa” Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. GV hướng dẫn HS 3.Củng cố-dặn dò. Nhắc lại nội dung chính của bài học. GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Các đội viên thấy được ưu, khuyết điểm của chi đội và của bản thân để có hướng khắc phục tốt hơn. - Nắm được phương hướng tuần tới. II. Lên lớp: Ổn định tổ chức: Hát Tiến hành sinh hoạt: 1. Chi đội trưởng điều hành các phân đội trưởng nhận xét tình hình của phân đội trong tuần qua. - Các đội viên phê và tự phê. 2. Chi đội trưởng đánh giá tình hình hoạt động của chi đội trong tuần qua. 3. Anh phụ nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tốt các loại hình nề nếp. - Học và làm bài tập đầy đủ. - Làm tốt công tác vệ sinh lớp học và khu vực được quy định. Nhược điểm: Một số bạn còn nói chuyện riêng trong lớp (Bính, Tài Linh, Hợp) Tuyên dương: Mầu, Thảo, Thạc, Văn Phú, Hoài Phú. Phê bình: Quỳnh Chi, Bính, Hữu, Như. 4. Kế hoạch tuần tới: - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 8/3, 26/3 - Duy trì tốt ưu diểm, khắc phục nhược diểm. - Tiếp tục duy trì phong trào VSCĐ. - Ôn tập tốt chuẩn bị thi GKII. - Thực hiện kế hoạch liên đội đề ra. 5. Anh phụ trách nhận xét tiết sinh hoạt: Thực hiện tốt kế hoạch. ........................................................ ........................................................
Tài liệu đính kèm: