Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Hàm Ninh

- Biết vận dụng các công thức tính diện tích , diện tích các hình đã học để giải toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. Làm được BT1, 2 (cột1)

- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.

II. Chun bÞ: Phiếu bài tập bài 2.

III: Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

 2. Dạy – học bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Hàm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 @&? 
THỨ 2:
Ngµy d¹y: .......................................	
Toán: T116. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mơc tiªu: 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích , diện tích các hình đã học để giải toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. Làm được BT1, 2 (cột1)
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. ChuÈn bÞ: Phiếu bài tập bài 2.
III: Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1. (6 -7 phút) 
-Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu bài toán.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét chốt cách làm:
Bài giải:
Diện tích 1 mặt là:2,5 x 2,5 = 6,25 (cm3)
Diện tích toàn phần là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm3)
Thể tích HLP là: 6,25 x 6,25 = 15,625 (cm3)
Đáp số: S1 mặt: 6,25cm3
 Stoàn phần : 37,5 cm3
 V:15,625 cm3
HĐ2: Làm bài tập 2. (10 -12 phút) 
-GV dán bảng phụ có bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 em.
-GV theo dõi giúp đỡ thêm cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm đổi bài và sửa bài.
-GV chốt lại: 
HĐ3: Làm bài tập 3. (8-10 phút) 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-GV theo dõi giúp đỡ thên cho HS còn lúng túng:GV hướng dẫn HS tính thể tích toàn khối gỗ hình hộp chữ nhật khi chưa cắt rồi sau đó trừ đi phần thể tích khối gỗ đã cắt để tính thể tích phần gỗ còn lại.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại:
Bài giải:
Thể tích toàn khối gỗ hình hộp chữ nhật khi chưa cắt là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích phần gỗ đã cắt là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206cm3
-HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm. 
-2 em nhắc lại cách tính diện tích toàn phần, thể tích của HLP
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu đề bài.
-2 HS nhắc lại.
-HS nhận phiếu và làm bài theo nhóm 2 em. 1 nhóm lên bảng làm.
-Đổi bài, sửa bài trên bảng.
- Dành cho HS khá giỏi
 - HS đọc yêu cầu bài toán , tìm hiểu đề.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Tập đọc : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ 
I. Mơc tiªu: 
- Đọc đúng: khoanh, lấy cắp, một song....
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu được nghĩa các từ: luật tục; Ê-đê, song, co; tang chứng; nhân chứng; trả lại đủ giá.
- Nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
- Giáo dục HS sống làm việc theo kỉ luật, luật pháp.
II. ChuÈn bÞ: Tranh minh họa SGK.
 Viết tên một số luật của nước ta hiện nay vào bảng phụ. 
III: Các hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ (3-4 phút) : Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi: 
 HS1. Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? 
HS2. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những chi tiết nào? 
HS3. Nêu nội dungù của bài? 
-GV nhận xét ghi điểm từng em.
	2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1: Luyện đọc:( 8-10 phút) 
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giới thiệu cách chia 3đoạn :
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; ghi bảng các từ HS đọc sai 
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:( 8-10 phút) 
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. 
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm bổ sung và GV chốt lại:
Câu 1: Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân làng.
Câu 2: Những việc mà người Ê-đê xem là có tội: Tội không hỏi cha mẹ; tội ăn cắp; tội giúp kẻ có tội; tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
Câu 3: Những chi tiết cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng:
+Các mức xử phạt rất công bằng: 
+Tang chứng phải chắc chắn 
Câu 4: Một số luật của nước ta hiện nay: Luật giáo dục; Luật phổ cập tiểu học; Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật bảo vệ môi trường;
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 em rút ra nội dung bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
Nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (8-10 phút) 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
-GV đọc mẫu đoạn 3 yêu cầu đọc diễn cảm.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 
-1 em đọc toàn bài lớp đọc thầm.
-1HS đọc chú giải.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
-HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
-Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ.
-Lắng nghe nắm bắt cách đọc.
-HS theo nhóm bàn đọc thầm bài trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK, câu 1; 2; 3 dùng bút chì gạch dưới, câu 4 viết ra giấy.
-1 câu hỏi, 1 HS trả lời các HS khác theo dõi bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm 2 em nếu đại ý của bài.
-Đọc lại nội dung.
-HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc
-Theo dõi nắm bắt.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
-Yêu cầøu 1 HS nêu đại ý. 
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
Chính tả: NÚI NON HÙNG VĨ ( Nghe – viết)
I. Mơc tiªu: 
- HS nghe – viết đúng bài chính tả: Núi non hùng vĩ. Viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ BT2.
- Hs khá giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử BT3.
- Giáo dục HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. ChuÈn bÞ: HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III: Các hoạt động dạy học:
 	1. Kiểm tra bài cũ (3-4 phút) : Gọi 2 HS lên bảng viết các tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. Lớp viết vào giấy nháp. (SGK/48) 
-GVnhận xét sửa sai.
	2. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (18-20 phút) 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Núi non hùng vĩ (ở SGK/58) 
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? 
b) Hướng dẫn viết từ khó.
H: Từ nào trong bài thơ được viết hoa?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ: tày đình, lồ lộ, chọc thủng, Phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ, Sa Pa, ruổi.
- GV nhận xét HS viết từ khó.
c) Viết chính tả – chấm bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả.( 10 phút) 
Bài 2/58:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới tên riêng trong đoạn thơ.
-Yêu cầu HS trình bày, GV chốt:
+Tên người, tên dân tộc : Đăm Săn, Y Sun, Mơ Nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ –hao.
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
Bài 3/58 : 
-Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, suy nghĩ giải câu đố.
-Yêu cầu HS viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố (bí mật lời giải), trao đổi với bạn những hiểu biết về nhân vật lịch sử.
-Tổ chức cho HS giải câu đố dưới dạng trò chơi bốc thăm câu đố và giải đáp.
-GV nhận xét chốt lại:
1. Ngô quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2. Quang Trung Nguyễn Huệ 
3. Đinh Bộ Lĩnh – Đinh Tiên Hoàng 
4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uẩn
5. Lê Thánh Tông
-GV nhận xét khen ngợi những HS có nhiều hiểu biết về các nhân vật lịch sử
-1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta với Trung Quốc
-HS thứ tự nêu trước lớp.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-Nhận xét bài viết trên bảng.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-Tổ 2 nộp bài.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS gạch dưới các tên riêng vào vở bài tập.
-HS thứ tự nêu các tên riêng đã gạch, và nhận xét cách viết hoa.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm việc theo nhóm 2 em hoàn thành y ...  Làm bài tập 3.( 10 phút) 
-Gọi HS đọc bài tập 3.
-GV gắn hình vẽ bài tập 3 lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của bài toán.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
GV nhận xét chốt lại:
Bài giải:
 Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích hình tròn là: 
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625(cm2)
Diện tích tam giác ABC là: 4 x 3 : 2= 6(cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
19,625 – 6 = 13,625(cm2)
 Đáp số: 13,625cm2
- Dành cho HS khá giỏi
 HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-HS nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của bài toán, kết hợp ghi số liệu lên hình vẽ.
-HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác, xác định cạnh đáy và chiều cao của mỗi tam giác.
-Nhận xét bài bạn trên bảng, đổi chéo bài sửa sai(nếu có).
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc bài tập 3, 
- Nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của bài toán.
-Nhắc lại cách tính diện tích hình tròn và làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
	Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mơc tiªu: 
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng đúng ý.
- HS có ý thức giữ gìn, nâng niu các đồ vật.
II. ChuÈn bÞ: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số đồ vật.
 Bút dạ, giấy khổ lớn cho HS làm bài.
III: Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3-4 phút) 
-GV gọi 2HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết tập làm văn tiết trước. 
- GV nhận xét – ghi điểm.
2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu bµi häc (1 ' ) 
 HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. (13-14 p) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS giới thiệu đồ vật mình chọn để lập dàn ý.
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ cho HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu dán lên bảng. GV cùng cả lớp nhậ xét để có dàn bài chi tiết đầy đủ.
-Gọi HS đọc dàn ý của mình, GV chú ý sửa chữa cho từng em.
HĐ2: Làm bài tập 2.( 13-14 phút) 
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao nhiệm vụ : dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói trong nhóm, sau đó tập nói trước lớp.
-Cho HS làm bài trong nhóm.
-GV cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
-GV cùng HS nhận xét – khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa vào dàn ý đã lập.
-Học sinh lần lượt đọc 5 đề trong sgk, lớp đọc thầm.
-Một số HS nêu đề bài đã chọn.
-1 HS đọc gợi ý 1 trong sgk. 
-HS làm bài vào vở, 2 em làm vào giấy khổ lớn.
-HS viết ra giấy lên dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình .
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm bàn. 
Hs trong nhóm thứ tự trình bày, các bạn trong nhóm góp ý.
-Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dàn ý đã lập. Lớp nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về viết lại dàn ý chưa đạt vào vở.Chuẩn bị tiết sau: Làm bài viết.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
THỨ 6:
Ngµy d¹y: .......................................	
 Toán: T120. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mơc tiªu: 
	- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS vận dụng làm BT 1a,b ; 2.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. ChuÈn bÞ: Các hình minh họa ở SGK/128.
III: Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
	2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1. Làm bài tập 1.( 10 phút) 
-Gọi HS đọc bài tập 1.
-GV gắn hình vẽ bài tập 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của bài toán.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính Sxq ; Stp ; VHHCN
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chấm bài và chốt lại:
Bài giải:
1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm.
Diện tích kính làm xung quanh là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180(dm2)
Diện tích kính làm bể là: 5 x 10 + 180 = 230 (dm2)
Thể tích của bể cá là: 5 x 10 x 6 = 300 (dm3)
Thể tích nước có trong bể là: 300 : 4 x 3 = 225(dm3)
 Đáp số: a) 230dm2 b)300 dm3 c) 225dm3
HĐ2. Làm bài tập 2.( 10 phút) 
-Gọi HS đọc bài tập 2.
-Yêu cầu HS nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của bài toán.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính Sxq ; Stp ; VHLP
rồi làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại: Bài giải:
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2)
Thể tích hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3)
Đáp số: a) 9m; b)13,5m2 ; c) 3,375m3
HĐ3. Làm bài tập 3. (10 phút) 
-Gọi HS đọc bài tập 3.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em thảo luận tìm ra phương án trả lời.
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết hợp giải thích cách tính, nhóm khác bổ sung.
-Gv nhận xét chốt lại:
 a)Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình lập phương N thì diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần hình N.
 b) Thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích hình N.
-HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-2 Hsnêu , HS khác bổ sung.
-HS thứ tự nhắc lại trước lớp.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
-2 HSnêu, HS khác bổ sung.
-HS thứ tự nhắc lại trước lớp.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Dành cho HS khá giỏi
 - HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
-2 HS tìm hiểu bài toán, HS khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em thảo luận tìm ra phương án trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày kết hợp giải thích cách tính, nhóm khác bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò (2 phút) 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:
	Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam.
- HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai trò một hướng dẫn viên du lịch.
- HS biết thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
II. Chuẩn bị: HS:Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam; tranh vẽ về phong cảnh, con người đất nước Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ ( 3-4 phút) 
HS1. Em hiểu gì về tổ quốc Việt Nam? 
HS2. Em phải làm gì để xứng đáng là người con đất Việt? 
	2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: Làm bài tập 1, SGK. ( 8-10 phút) 
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: 
 *Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận.
-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: 
+Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, Ngày 2 tháng 9 được lấy làm ngày quốc khánh của nứơc ta.
+ Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
+ Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
+Bến nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên ngày 16 tháng 8 năm 1945.
HĐ 2: Đóng vai ( bài tập 3, SGK). ( 8-10 phút) 
-GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam,
- Tổ chức cho các nhóm chuẩn bị đóng vai.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
HĐ 3:Triển lãm nhỏ ( bài tập 4, SGK) ( 8-10 phút) 
-GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Tổ chức cho HS cả lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
- Yêu cầu HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Các nhóm thảo luận theo nhóm 6 em trả lời, cử thư kí ghi kết quả.
-Đại diện nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Đọc bài tập 3 và thực hiện tập đóng vai hướng dẫn viên du lịch.
-Các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS trưng bày theo tổ và dán lên bảng.
-HS cả lớp xem tranh và trao đổi.
-HS thứ tự hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
3 . Củng cố – Dặn dò: ( 2 phút) 
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK/35.
-Dặn HS học bài, luôn làm những việc tốt để xứng đáng là Thiếu niên Việt Nam.	
Rĩt kinh nghiƯm tiÕt d¹y:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc