Toán
TIẾT 131: LUYỆN TẬP ( 139)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)
- Miệng: Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào?
- Bảng con: Viết công thức tính vận tốc? Cho biết đơn vị của từng đại lượng trong ct
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32)
a) Bảng con: * Bài 1/139 ( 6-8)
- Kiến thức: Dùng công thức tính vận tốc để giải bài toán.
- Chốt: + Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào?
+ Đơn vị của vận tốc: m/phút; m/giây
b) SGK: * Bài 2/140 ( 8)
- Kiến thức: Tính đúng vận tốc của các chuyển động. Củng cố đơn vị của vận tốc.
- Chốt: Cách tính vận tốc, ý nghĩa của đơn vị đo vận tốc.
Tuần 27 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Hoạt động tập thể Chào cờ 1. Tiến hành chào cờ trong lớp 2. Giáo viên nêu kế hoạch tuần 27 Tiếp tục duy trì nề nếp đã có (về học tập , thể dục bệ sinh) Rèn toán cho: Rèn chữ viết cho:.. 3. Nội dung chính................ .. Tiếng Anh ( Giáo viên chuyên dạy ) Toán Tiết 131: Luyện tập ( 139) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng : Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Miệng: Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào? - Bảng con: Viết công thức tính vận tốc? Cho biết đơn vị của từng đại lượng trong ct Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32’) a) Bảng con: * Bài 1/139 ( 6-8’) - Kiến thức: Dùng công thức tính vận tốc để giải bài toán. - Chốt: + Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào? + Đơn vị của vận tốc: m/phút; m/giây b) SGK: * Bài 2/140 ( 8’) - Kiến thức: Tính đúng vận tốc của các chuyển động. Củng cố đơn vị của vận tốc. - Chốt: Cách tính vận tốc, ý nghĩa của đơn vị đo vận tốc. c) Vở : * Bài 3/140 ( 8-10’) - Kiến thức: Tính vận tốc của ô tô, đi bộ. - Chốt: + Tính quãng đường đi bằng ô tô? + Tính thời gian bằng ô tô? + Tính vận tốc của ô tô? * Bài 4/140 ( 8’) - Kiến thức: Tính vận tốc của ca nô, đổi số đo thời gian. - Chốt: Cách giải bằng 1 trong 2 cách: + Cách 1: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ => đơn vị vận tốc là km/giờ + Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút => đơn vị vận tốc là km/phút, đổi tiếp đơn vị km/phút sang km/giờ. DKSL:- Sai đơn vị của vận tốc, lời giải thiếu chính xác. CKP: Nhắc HS đọc kĩ đề bài Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2 – 3’) - Muốn tính vận tốc ta làm gì ? - Nêu cách tính vận tốc ? RKN :. Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng tươi vui, rành mạch , thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nêu nội dung chính của bài? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Luyện đọc đúng (10-12’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc HS đọc thầm , chia đoạn - Luyện đọc từng đoạn: * Đoạn 1:+ Luyên đọc: Thuần phác. + Giải nghĩa: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác. + Hướng dẫn: Đọc to, rành mạch. Đoạn 2:+ Luyên đọc: Đoạn 2 có 1 câu dài, đọc ngắt sau tiếng lắm, ráy,con. + Giải nghĩa: Tranh lợn ráy, khoáy âm dương. + Hướng dẫn: Giọng vui, rành mạch. * Đoạn 3:+ Luyên đọc: quần hoa chanh nền đen lĩnh + Giải nghĩa: lĩnh, màu trắng điệp. + Hướng dẫn: Giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng, rành mạch. - GV đọc mẫu lần 1. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12’) - Hãy kể tên một số bức tranh Làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của V Nam? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sí dân gian tranh làng Hồ? - Nêu ý chính của bài? d. Luyện đọc diễn cảm (10-12’) - GV hướng dẫn theo đoạn. * Đoạn 1:- Nhấn ở từ ngữ: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui. * Đoạn 2:- Đọc giọng rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng. * Đoạn 3:- Đọc giọng vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ độc đáo của tranh. - GV đọc mẫu cả bài lần 2. - Đọc nối tiếp đoạn (1-2 lần). Đọc theo nhóm đôi 8-10 em đọc. e. Củng cố, dặn dò (2-4’) - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài: Đất nước. RKN :. ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 132: Quãng đường (140) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết tính quãng đường đi của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Miệng: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? Nêu công thức? Hoạt động 2: Bài mới (12-15’) * Hoạt động 2.1: Bài toán 1: GV hợp tác HS giải bài toán 1 dựa vào công thức tính vận tốc, muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? - HS giải bài toán 1. Nêu cách làm: 4,25 x 4 = 170 ¯ ¯ ¯ GV chốt: km/giờ giờ km - HS đọc nhận xét SGK/140; Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? Viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian? Hoạt động 2.2: Bài toán 2: HS giải bảng con, trình bày, NX; Nêu các đơn vị quãng đường thông dụng? * Chốt: Muốn tính quãng đường em làm thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành (17-20’) a) Bảng con: * Bài 1/141 ( 5-6’) - Kiến thức: Tính quãng đường và ghi đúng đơn vị. - Chốt: Muốn tính quãng đường ca nô đi được em làm thế nào? b) Nháp: * Bài 2/141 ( 6’) - Kiến thức: + Vận dung công thức tính quãng đường đúng, vận tốc đúng. + Củng cố đơn vị quãng đường, vận tốc. - Chốt: Quy tắc, công thức tính quãng đường, đơn vị của quãng đường. c) Vở: * Bài 3/141( 6-8’) - Kiến thức: Vận dụng công thức tính quãng đường và giải bài toán có lời văn. - Chốt: Lời giải * Dự kiến sai lầm: - Học sinh thường không đọc kỹ bài, nên giải toán ngay khi các đơn vị của vận tốc, quãng đường, thời gian chưa tương ứng. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2’) - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? nêu công thức? RKN: Chính tả (Nhớ – viết) Cửa sông I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. 2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Bảng con: Viết các từ: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi-ca-gô - Nêu cách viết hoa tên riêng người nước ngoài? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn chính tả - Đọc và ghi bảng: nước lợ, lưỡi sóng, nông sâu, núi non, lấp lóa. - Đọc chữ ghi tiếng khó c. Viết chính tả Đọc từng cụm từ d. Hướng dẫn chấm, chữa - Đọc soát lỗi (1 lần) đ. Hướng dẫn làm bài tập (8-10’) * Bài 2/90- Nhận xét, chốt ý đúng. - Mở SGK đọc thầm theo - Đọc lại và phân tích chữ ghi tiếng khó: nước: n-ươc-thanh sắc lợ: l-ơ-thanh nặng lưỡi: l-ươi-thanh ngã nông: n-ông-thanh ngang - viết từ hoặc tiếng vào bảng con - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở... - Viết bài vào vở - Soát lỗi, ghi số lỗi bằng bút chì.- Đổi vở, kiểm tra. -- HS nêu yêu cầu- Làm VBT/a - Làm vở/ b, trình bày e. Củng cố, dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học RKN: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa vốn từ gắn với chủ điểm: Nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam; Ca dao, dân ca Việt Nam. - VBT Tiếng Việt 5/ tập 2. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Đọc đoạn văn viết vế tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn thực hành (32-34’) * Bài 1/90 (15-17’) - GV nhận xét, chốt câu tục ngữ, ca dao đúng: a) Yêu nước:- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. - Con ơi, con ngủ ngon lành. Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi. Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng b) Lao động cần cù:- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Có công mài sắt, có ngày lên kim. - Có làm thì mới có ăn, Không dưng ai dễ đem phần đến cho. * Bài 2/91 (16-18’) - GV chấm đúng, sai SGK. - GV chấm, chốt đáp án đúng: Uống nước nhớ nguồn. - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi- làm VBT - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. c) Đoàn kết:- Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. d) Nhân ái:- Thương người như thể thương thân - Lá lành đùm lá rách - Chị ngã em nâng - Máu chảy ruột mềm - Môi hở răng lạnh - HS nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân SGK, ghi từ ở ô chữ hình chữ S vào vở. c. Củng cố, dặn dò (2-4’) - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài . RKN: Khoa học Tiết 53: Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK. - Chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Kể tên một số loại hoa thụ phấn nhờ gió (nhờ côn trùng) - Nêu đặc điểm của một số loại hoa thụ phấn nhờ gió (nhờ côn trùng)? 2. Dạy bài mới (32’): - Có rất nhiều cây mọc lên từ hạt, nhưng bạn có biết nhờ đâu mà hạt mọc thành cây không? Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt (10’): * Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm: + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. + GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ Tr108,109/SGK để làm bài tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -> Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Hoạt động 2: Thảo luận (8-10’) * Mục tiêu: - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo gợi ý. Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau: + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. + GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. -> Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). Hoạt động 3: Quan sát (10’) * Mục tiêu: HS nêu ... ếp hỗn loạn Đoạn 4 : Tiếp tuyệt vọng Đoạn 5 : phần còn lại - Đọc nối tiếp đoạn- Luyện đọc từng đoạn: * Đoạn 1 : Câu 1 dài ngắt sau từ pun. Đọc từ Giu-li-ét-ta + Giải nghĩa từ Li-vơ-pun + Giọng đọc thong thả tâm tình * Đoạn 2 : Đọc Ma-ri-ô Nhanh hơn căng thẳng ở những câu tả. * Đoạn 3 : + Đọc giọng gấp gáp căng thẳng. * Đoạn 4 : + Giọng đọc hồi hộp * Đoạn 5 : + Ngắt giọng : Câu “ Giu-li-ét-ta bàng hoàng trước gió” ngắt sau từ hoàng + HD : Hai câu cuối giọng trầm lắng, bi tráng - Đọc cả bài : Đoc giọng kể chuỵện, ngắt nghỉ đúng các dấu câu - Đọc mẫu cả bài c. Tìm hiểu bài (10 – 12’) - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 - Ma-ri-ô bố mới mất về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thé nào? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện c. Luyện đọc diễn cảm ( 10 - 12’) * Đoạn 1 : Giọng thong thả tâm tình * Đoạn 2 Nhanh căng thẳng nhấn giọng ập tới, ngã dúi, hoảng hốt, dịu dàng * Đoạn 3 : Nhấn giọng các từ : khủng hoảng, phá thủng * Đoạn 4 : Nhấn giọng : ôm chặt khiếp sợ, sững sờ, thẫn thờ, tuyệt vọng * Đoạn 5 : Nhấn giọng : xuống đi, bàng hoàng, khóc nức nở - Đọc mẫu cả bài d, Củng cố, dặn dò (2’ – 4’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết họ Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 142: ÔN TậP Về Số thập phân I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ. III.Các HĐ dạy – học chủ yếu: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) M: Nêu cách đọc, viết các số thập phân? Hoạt động2: Luyện tập - Thực hành (32 Phút ) a.Miệng: *B ài 1/150 - HS đọc theo nhóm đôi- Đọc cả lớp nghe, nhận xét. - Chốt: Cách đọc, cấu tạo số thập phân, hàng của số thập phân. b.BC: * Bài 2/ 150 - HS nêu yêu cầu- GV đọc- HS viết BC. - Chốt: Cách viết số thập phân. c.Nháp: * Bài 3/ 150 - HS đọc thầm yêu cầu- Tự làm nháp - GV chữa bài. - Chốt: Số thập phân bằng nhau. d.Vở: *Bài 4/ 151 - HS đọc thầm yêu cầu- Tự làm vào vở. - Chốt: Cách chuyển phân số, hỗn số thành STP. *Bài 5/151: Làm vở. - HS nêu yêu cầu- Tự làm vở. - Chốt: So sánh số thập phân. * Sai lầm HS thường mắc:- Đọc số thập phân còn đọc tắt. - Chuyển phân số thập phân dưới dạng số thập phân HS còn lúng túng cách đặt dấu ph Hoạt động3: Củng cố ( 3 phút ) BC: Xếp các STP sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 27,02; 72,2; 27,20; 72,22. RKN:. CON GÁI b, Luyện đọc đúng (10’ – 12’) - Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc toàn bài, lớp đọc thầm, xác định đoạn (5 đoạn) + Đoạn 1 : Từ đầu buồn buồn + Đoạn 2 :Tiếp tức ghê +Đoạn 3 : Tiếp nước mắt + Đoạn 4 : Tiếp hú vía + Đoạn 5 : còn lại - Đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét + Đoạn 1 : - Giải nghĩa : vịt trời - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu + Đoạn 2 :- Câu 2 : ngắt sau từ : đá bóng - Đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng + Đoạn 3: - Đọc giọng âu yếm câu nói của mẹ, giọng Mơ hồn nhiên,chân thực + Đoạn 4: - Giải nghĩa : Cơ man - Đọc giọng nhanh, gấp gáp + Đoạn 5 :- Đọc giọng dì Hạnh vui, tự hào * Đọc cả bài: - HD đọc cả bài. - Đọc mẫu lần 1. c, Hướng dẫn tìm hiểu bài(10 – 12’) - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái không?”. Những chi tiết nào cho thấy điều đó? - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? c, Luyện đọc diễn cảm (10’ – 12’) + Đoạn 1 : Đọc câu nói của dì Hạnh kéo dài giọng, ý chán nản + Đoạn 2 : Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ + Đoạn 3 : Đọc giọng âu yếm của mẹ, giọng hồn nhiên, chân thật của Mơ + Đoạn 4 : Nhấn giọng : chới với, vội vàng, ngụp lên ngụp xuống, cơ man + Đoạn 5 : Nhấn giọng : ngộp thở, rơm rớm nươc mắt, cười rất tươi,đâỳ tự hào, một trăm đứa con trai + Đọc mẫu lần 2 - Nhận xét, cho điểm d, Củng cố, dặn dò (2’ – 4’) - Nội dung câu chuyện - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc toàn bài, lớp đọc thầm, xác định đoạn (5 đoạn) + Đoạn 1 : Từ đầu buồn buồn + Đoạn 2 :Tiếp tức ghê +Đoạn 3 : Tiếp nước mắt + Đoạn 4 : Tiếp hú vía + Đoạn 5 : còn lại - Đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét + Đoạn 1 : - Giải nghĩa : vịt trời - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu + Đoạn 2 :- Câu 2 : ngắt sau từ : đá bóng - Đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng + Đoạn 3: - Đọc giọng âu yếm câu nói của mẹ, giọng Mơ hồn nhiên,chân thực + Đoạn 4: - Giải nghĩa : Cơ man - Đọc giọng nhanh, gấp gáp + Đoạn 5 :- Đọc giọng dì Hạnh vui, tự hào * Đọc cả bài: - HD đọc cả bài. - Đọc mẫu lần 1. c, Hướng dẫn tìm hiểu bài(10 – 12’) - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái không?”. Những chi tiết nào cho thấy điều đó? - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? c, Luyện đọc diễn cảm (10’ – 12’) + Đoạn 1 : Đọc câu nói của dì Hạnh kéo dài giọng, ý chán nản + Đoạn 2 : Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ + Đoạn 3 : Đọc giọng âu yếm của mẹ, giọng hồn nhiên, chân thật của Mơ + Đoạn 4 : Nhấn giọng : chới với, vội vàng, ngụp lên ngụp xuống, cơ man + Đoạn 5 : Nhấn giọng : ngộp thở, rơm rớm nươc mắt, cười rất tươi,đâỳ tự hào, một trăm đứa con trai + Đọc mẫu lần 2 - Nhận xét, cho điểm d, Củng cố, dặn dò (2’ – 4’) - Nội dung câu chuyện - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị : Thuần phục sư tử - Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc toàn bài, lớp đọc thầm, xác định đoạn (5 đoạn) + Đoạn 1 : Từ đầu buồn buồn + Đoạn 2 :Tiếp tức ghê +Đoạn 3 : Tiếp nước mắt + Đoạn 4 : Tiếp hú vía + Đoạn 5 : còn lại - Đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét + Đoạn 1 : - Giải nghĩa : vịt trời - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu + Đoạn 2 :- Câu 2 : ngắt sau từ : đá bóng - Đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng + Đoạn 3: - Đọc giọng âu yếm câu nói của mẹ, giọng Mơ hồn nhiên,chân thực + Đoạn 4: - Giải nghĩa : Cơ man - Đọc giọng nhanh, gấp gáp + Đoạn 5 :- Đọc giọng dì Hạnh vui, tự hào * Đọc cả bài: - HD đọc cả bài. - Đọc mẫu lần 1. c, Hướng dẫn tìm hiểu bài(10 – 12’) - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái không?”. Những chi tiết nào cho thấy điều đó? - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? c, Luyện đọc diễn cảm (10’ – 12’) + Đoạn 1 : Đọc câu nói của dì Hạnh kéo dài giọng, ý chán nản + Đoạn 2 : Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ + Đoạn 3 : Đọc giọng âu yếm của mẹ, giọng hồn nhiên, chân thật của Mơ + Đoạn 4 : Nhấn giọng : chới với, vội vàng, ngụp lên ngụp xuống, cơ man + Đoạn 5 : Nhấn giọng : ngộp thở, rơm rớm nươc mắt, cười rất tươi,đâỳ tự hào, một trăm đứa con trai + Đọc mẫu lần 2 - Nhận xét, cho điểm d, Củng cố, dặn dò (2’ – 4’) - Nội dung câu chuyện - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị : Thuần phục sư tử adetgfdgrfghfbvz- GV hướng đẫn đọc đúng: - Nhận xét - Luyện đọc từng đoạn: * Đoạn 1 : Câu 1 dài ngắt sau từ pun. Đọc từ Giu-li-ét-ta + Giải nghĩa từ Li-vơ-pun + Giọng đọc thong thả tâm tình * Đoạn 2 : Đọc Ma-ri-ô + HD : Nhanh hơn căng thẳng ở những câu tả. * Đoạn 3 : + Giải nghĩa + Đọc giọng gấp gáp căng thẳng. * Đoạn 4 : + Giọng đọc hồi hộp * Đoạn 5 : + Ngắt giọng : Câu “ Giu-li-ét-ta bàng hoàng trước gió” ngắt sau từ hoàng + HD : Hai câu cuối giọng trầm lắng, bi tráng - Đọc cả bài : Đoc giọng kể chuỵện, ngắt nghỉ đúng các dấu câu - Đọc mẫu cả bài c. Tìm hiểu bài (10 – 12’) - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thé nào? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện c. Luyện đọc diễn cảm ( 10 - 12’) * Đoạn 1 : Giọng thong thả tâm tình * Đoạn 2 : Nhanh hơn, căng thẳng nhấn giọng : ập tới, ngã dúi, hoảng hốt, dịu dàng * Đoạn 3 : Nhấn giọng các từ : khủng hoảng, phá thủng * Đoạn 4 : Nhấn giọng : ôm chặt khiếp sợ, sững sờ, thẫn thờ, tuyệt vọng * Đoạn 5 : Nhấn giọng : xuống đi, bàng hoàng, khóc nức nở - Đọc mẫu cả bài d, Củng cố, dặn dò (2’ – 4’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và xác định đoạn (5 đoạn) Đoạn 1 : từ đầu họ hàng Đoạn 2 : Tiếp cho bạn Đoạn 3 ; Tiếp hỗn loạn Đoạn 4 : Tiếp tuyệt vọng Đoạn 5 : phần còn lại - Đọc nối tiếp đoạn - 1 HS đọc - HS đọc - Đọc chú giải - Đọc đoạn 1 theo dãy - HS đọc - Đọc đoạn 2 theo dãy - Đọc chú giải - Đọc đoạn 3 theo dãy - HS đọc đoạn 4 theo dãy - HS đọc - Đoc đoạn 5 theo dãy - Đọc theo nhóm đôi - 1-2 em đọc * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 - Ma-ri-ô bố mới mất về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ * Đọc thầm đoạn 2, 3, 4 trả lời câu 2 - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn áp tới, xô cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn - Cơn bão dữ dội ập xuống, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển * Đoc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình. Không kể với bạn) cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn + Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng giàu tình cảm, hoảng hốt lo lắng khi thấy bạn bị thương, ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn, khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần - Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô - Đọc đoạn 1 theo dãy - Đọc đoạn 2 theo dãy - Đọc đoạn 3 theo dãy - Đọc đoạn 4 theo dãy - Đọc đoạn 5 theo dãy - HS đọc cá nhân. - Đọc theo dãy
Tài liệu đính kèm: