TẬP ĐỌC:
TRANH LÀNG HỒ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 THỨ MÔN TÊN BÀI HAI Chào cờ Tập đọc Chính tả Toán Đạo đức Tranh Làng Hồ (NV) Cửa sông Luyện tập Em yêu hòa bình (T2) BA Thể dục Luyện từ và câu Kể chuyện Khoa học Toán Bài 53 MRVT Truyền thống Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Cây con mọc lên từ hạt Quảng đường TƯ Tập đọc Tập làm văn Sử Toán Đất nước Oân tập về tả cây cối Lễ kí hiệp định Pa-ri Luyện tập NĂM Thể dục Luyện từ vàcâu Địa lý Toán Bài 54 Liên kết các câu trong bài bằng phép nối Châu Mỹ Thời gian SÁU Tập làm văn Khoa học Kỹ thuật Toán Sinh hoạt lớp Tả cây cối (kiểm tra viết) Cây con có thể mọc lên từ cây mẹ Lắp xe đẩy hàng (tiếp ) Luyện tập Thứ hai TẬP ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn, bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian. 3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt nguồn từ đâu? Hội thi được tổ chức như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tranh làng Hồ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Thi đua, giảng giải. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “2 nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc từng đaọn. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cãm. Các nhóm tìm nội dung bài. Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. CHÍNH TẢ: CỬA SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc, trình bày đúng các khổ thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả. Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2a: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài. Bài 3: Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại các bài đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra”. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa. Lớp nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc lãi bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối. Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu đề bài. Hoạt động lớp. Học sinh đưa bảng Đ, S đối với những tên cho sẵn. TOÁN TIẾT 131 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khái quát về vận tốc. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt. Bài 2: Treo bảng phụ đã viết sẵn BT2. Giáo viên nhận xét kết quả đúng. Bài 3: Hướng dẫn HS tìm quãng đường đi bằng ô tô, rồi tìm vận tốc ô tô. Bài 4: Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại công thức tìm v. 5. Tổng kết - dặn dò: Thu chấm, chữa bài. Chuẩn bị: “Quãng đường”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thứ tìm v. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh đọc đề. 3 HS lên bảng tính. Cả lớp theo dõi sửa bài. 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng viết tóm tắt bài toán. Cả lớp giải vở. Học sinh đọc đề. Giải – sửa bài. Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ đến – giờ khởi hành . v = S . t đi. ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH I.MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết : -Giá trị của hoà bình ; trẻ em cò quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường , địa phương tổ chức . -Yêu hoà bình và quí trọng , ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình , gây chiến tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh . -Tranhảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình chông chiến tranh của thiếu nhi VN và thế giới . -Chuẩn bị điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1)KTBC: Hỏi HS bài học tiết trước là bài gì ? -Cho HS đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài học và đồng thời trả lời câu hỏi : +Chiến tranh để lại hậu quả gì cho con người và của cải ? +Em phải làm gì để cho chiến tranh không xảy ra ? -Kiểm tra những gì dặn dò tiết trước các em chuẩn bị và nhận xét . -GV nhận xét và đánh giá -Nhận xét bài cũ . 2) BÀI MỚI : *Hoạt động 1 : Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình “ -Yêu cầu HS trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ờ nhà . -GV kiểm tra và căn cứ vào thể loại xản phẩm mà HS tìm được để chia lớp thành các nhóm : +Nhóm tranh vẽ chủ đề vì hoà bình ; Nhóm hình ảnh ; Nhóm báo chí ; nhóm âm nhạc -GV cho các nhóm thảo luận và trình bày cá sản phẩm của nhóm sau thời gian quy định . -GV theo dõi và nhận xét , sau đó cho các nhóm lên trước lớp thuyết trình . -GV cùng cả lớp nhận xét và đánh giá , sau đó tuyên dưong những nhóm thuyết trình rõ ràng và mạch lạc . -GV chốt lại : Yêu hoà bình chúng ta có thể thể hiện qua các tranh ảnh hay âm nhạc ngoài hoạt động hành động và cử chỉ. *Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình . -GV chia lớp thành nhóm 6 và nêu yêu cầu HS quan sát hình vẽ và giới thiệu cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm , hoạt động giữ gìn , bảo vệ hoà bình . Chằng hạn như : +Đấu tranh chống chiên tranh . +Đoán kết , hữu nghị với bạn ... ữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. Nhận xét về địa hình châu Mĩ. Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí: + Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ. + Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn. Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. Hoạt động lớp. + Đọc ghi nhớ. TOÁN TIẾT 134 THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. 2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Thời gian”. ® GV ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4, tìm cách thời gian đi của ô tô. Giáo viên chốt lại. T đi = s : v Lưu ý học sinh đơn vị. S = km, v = km/ giờ. T = giờ. Nêu ví dụ 2: Hướng dẫn tương tự. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. Gọi 4 HS lên bảng tính thời gian. Bài 2: Câu hỏi gợi ý. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào? Nêu quy tắc? Bài 3: Giáo viên hướng dẫn HS tính thời gian đi của máy bay, sau đó tìm thời điểm máy bay đến nơi. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt đề – 1 nhóm giải. 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. 2 HS đọc bài toán 1. Làm việc nhóm. Đại diện trình bày (tóm tắt). t đi = s : v Nêu cách áp dụng. Cả lớp nhận xét. Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Đọc đề – tóm tắt. Giải, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhóm bàn bạc tìm cách giải . 2 HS nhắc lại quy tắc tính thời gian. Thứ sáu LÀM VĂN: VIẾT BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phương pháp: Thuyết trình. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc đề bài. Nhiều học sinh nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập. Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. KHOA HỌC BÀI 54 : CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 2. Kĩ năng: - Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. HSø: - Chuẩn bị theo nhóm: - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây). III. Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây mọc lên từ hạt ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? ® Giáo viên kết luận: Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây. Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,). Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). v Hoạt động 2: Thực hành. Phướng pháp: Luyện tập. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. Học sinh trả lời. + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c). Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. Hoạt động nhóm, cá nhân. KỸ THUẬT TIẾT 27: LẮP XE CHỞ HÀNG (tiếp theo) I/.Mục tiêu: HS phải: -Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe chở hàng. -Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình -Rèn luyện tính cẩn thận và an tòan trong khi thực hành. II/. Đồ dùng dạy học: -Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/. Họat động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh I/.Ổn định: II/. Bài cũ: -GV gọi 2 hS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi : +Để lắp được xe chở hàng, em cần mấy bộ phận, kể tên những bộ phận đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. III/. Bài mới: ịGiới thiệu: Lắp xe chở hàng. ịHọat động 4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. -GV gọi 2 HS nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III/SGK -GV gọi 2-3 HS dựa vào tiêu chí để đánh giá sản phẩm của bạn. -GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS theo 2 mức: Hòan thành (A) và chưa hòan thành (B). những HS hòan thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hòan thành tốt (A+). -GV nhắc HS tháo chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngặn trong hộp. IV/. Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe chở hàng. -GV nhắc HS đọc trước và chuẩm bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp xe cần cẩu”. -2 HS lên bảng trả lời: +Cần 4 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin, mui xe và thành xe; thành sau xe và trục bánh xe. -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm . -Tiêu chí đánh giá thành phẩm: theo các yêu cầu sau: +Lắp đúng và đủ các bộ phận của xe chở hàng. +Xe lắp chắc chăn, không xộc xệch. +Xe chuyển động được. -2-3 HS dựa vào tiêu chí để đánh giá sản phẩm của bạn. -HS lắng nghe. -HS tháo chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. -HS lắng nghe. TOÁN TIẾT 135 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động. 2. Kĩ năng: - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. -Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v Bài 2: Giáo viên hướng dẫn HS đổi 1,08 m ra xentimet rồi giải. Bài 3: Giáo viên yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn đổi 10,5 km = m. Nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. - Yêu cầu học sinh đặt đề toán. 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - Lần lượt sửa bài . Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. 4 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. Giải vào vở. Tổ chức 4 nhóm. Bàn bạc thảo luận cách giải. Đại diện trình bày. Cả lớp nhận xét. Học sinh đặt đề toán và thi đua giải. Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm. Đại diện 2 nhóm lên trình bày. SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Tài liệu đính kèm: