TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. _ _Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. CHUẨN BỊ:
- Cô : Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
TUẦN 3: Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. _ _Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. CHUẨN BỊ: - Cô : Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Sắc màu em yêu - Trò chơi: Ai may mắn thế? - Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở lớp 4, các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai. Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích kịch “Lòng dân” - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành - Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương. - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ - Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp - Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. - Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. - 1, 2 học sinh đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Tổ chức cho học sinh thảo luận + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. +Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? - Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui. / Giáo viên chốt ý + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó: + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang khóc + Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. - Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành - Thi đua: + Giáo viên cho học sinh diễn kịch + Giáo viên nhận xét, tuyên dương - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) - Nhận xét tiết học KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. 2. Kĩ năng: - Học sinh nắm được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. II.CHUẨN BỊ: - Cô : Hình vẽ trong SGK - Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? - Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? - gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ... - Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được các nguy hiểm. - Việc nào nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. - Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) - Cho học sinh nhận xét + GV cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở mỗi giai đoạn phát triển của cơ thể đếu có đặc điểm chung và tầm quan trong của nó. Để hiểu được thầm quan trong thế nào cô cùng các e tìm hiểu qua bài: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì” - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải - Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? - Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời: + Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai... + Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ... * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp * Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật chơi - nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc . _HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở tr 14 SGK _Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng * Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. * Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. - Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) -Đáp án : 1 – b ; 2 – a ; 3 _ c - Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu) - Giáo viên tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. Giáo viên nhận xét + chốt ý Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Dưới 3 tuổi Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... Từ 3 tuổi đến 6 tuổi Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. Từ 6 tuổi đến 10 tuổi Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh. * Hoạt động 3: Thực hành _Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời câu hỏi : - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? Tuổi dậy thì - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. - Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng. Giáo viên nhận xét và chốt ý Tr 35/SGV 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS -Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số -Củng cố các kĩ năng thực hiện các phép tính với hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số) II. Đồ dùng dạy- học ND bài học III. Các hoạt đôïn dạy – học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Hỏi: Trình bày cách chuyển hỗn số thành phân số. -Sửa BT -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a/ G/thiệu bài: Để củng cố lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Hôm nay cô cùng các em Luyện tập b)Hdẫn HS luyện tập Bài 1: Y/cầu HS nêu y/cầu bài -Gọi HS thực hiện - Nhận xét Bài 2: Y/cầu HS nêu bài -Muốn so sánh được hai hỗn số làm thế nào? -K/luận: Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh. -HS thực hiện theo cặp - Nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu -HS lên bảng thực hiện -Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: -Muốn so sánh được hai hỗn số làm thế nào? -Về nhà làm BT 3c,d. Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” -Nhận xét tiết học -Hát vui -1HS trả lời -2 HS lên bảng -Lắng nghe -Đọc to -4 HS lên bảng 2 5 9 12 -HS cón lạ ... ản đồ + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ) - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét Vị trí Khí hậu nhiệt đới gió mùa Vành đai nhiệt đới Nóng - Gần biển - Trong vùng có gió mùa - Mưa nhiều - Gió mưa thay đổi theo mùa _GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành. + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0C ) Tháng 1 Tháng 7 Hà Nôi 16 29 Tp. Hồ Chí Minh 26 27 - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Lặp lại 3. Ảnh hưởng của khí hậu * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp Phương pháp: Trò chơi, thực hành - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiû số của lớp bốn. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn. II.CHUẨN BỊ: - Cô : Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến thức ở tiết trước + giải bài tập minh họa - 2 hoặc 3 học sinh - HS lên bảng sửa bài 4/17 (SGK) - Học sinh sửa bài 4 (SGK) Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em ôn tập về tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ của hai số đó. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh ôn tập - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 1a: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu thông qua gợi ý của giáo viên. + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 1b: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt câu hỏi thông qua gợi ý của giáo viên - Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 2: - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trị một phần là bao nhiêu? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 4: - Thảo luận nhóm đôi Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 3: - Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời + Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm diện tích hình chữ nhật. * Hoạt động 5: Củng cố - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - Thi đua giải nhanh - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - Đề bài: a - b = 8 a : b = 3 Tìm a và b? 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà: 3/18 - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh một cách chân thực, tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II.CHUẨN BỊ: - Trò : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay: “Luyện tập tả cảnh” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Bút đàm Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 (không đọc các đoạn văn chưa hoàn chỉnh). - Cả lớp đọc thầm - Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân. - Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên nháp. - Lần lượt học sinh đọc bài làm. Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 2 (bài về nhà) Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Giáo viên nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay 5. Tổng kết - dặn dò: - Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Trường học” - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I .MỤC TIÊU -GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện. -Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt. II .CHUẨN BỊ : -GV ghi sẵn kế hoạch tuần . -HS:Chú lắng nghe III NỘI DUNG : 1. Kiểm tra: - Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua. - Nhận xét. 2. Các hoạt động sinh hoạt: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua: - Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. -Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần. + Sơ kết lại hoạt động. -Cho HS nêu ý kiến Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS. -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ . / Tuyên dương những tổ làm tốt. . / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới. - Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập. * Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp. *. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết ho - Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. - HS lần lượt hs nêu ý kiến - Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần. -Chép vào tập. - Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: