Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

 (Héc- to Ma- lô)

I . / MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tõm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rờ-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II . / ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- Tranh minh hoạ trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 
Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu
Tập đọc
Lớp học trên đường
 (Héc- to Ma- lô)
I . / Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tõm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rờ-mi.(trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3)
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn3 lần, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra .
- 1 HS đọc .
- HS nghe .
- Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ:
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và.
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu .
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã .
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
-HS nêu.
- HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 Toán
Luyện tập 
I . / Mục tiêu:
- Biết giải bài toỏn về chuyển động đều.
Bài tập cần làm : 1 ; 2 .
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Thước mét.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn HS làm bài 3
*Bài tập 3 (172): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
 5. Dặn dò :
- Dặn HS về nhà xem lại BT đã làm.
- 1 HS nêu .
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét 
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
Chính tả (Nhớ – viết)
Sang năm con lên bảy
I . / Mục tiêu:
- Nhớ viết đỳng chớnh tả; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 tiếng.
- Tỡm đỳng tờn cỏc cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đỳng cỏc tờn riờng đú(BT2); viết được một tờn cơ quan, xớ nghiệp, cụng ti ở địa phương(BT3).
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Bảng lớp cho BT1.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Viết chính tả :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại – tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhận xét ý thức học tập của học sinh .
5. Dặn dò :
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau .
- Hát tập thể .
- HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức .
- 1 HS đọc khổ thơ 2, 3.
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
*Lời giải:
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ Y tế
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam .
- 2 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- một số HS lên bảng làm.
 Đạo đức 
Dành cho địa phương tự chọn
I . / Mục tiêu:
- Tổ chức cho HS tìm hiểu về các thương binh liệt sĩ các anh hùng của xã.
- HS hiểu vì sao phảichăm sóc nghĩa trang liệt sĩ.
- HS có ý thức tôn kính những anh hùng của quê hương .
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- HS sưu tầm trước các thương binh liệt sĩ các anh hùng của xã.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung: 
* Thảo luận:
- Em đã sưu tầm và cho biết ở nghĩa trang liệt sĩ có bao nhiêu liệt sĩ của xã mình?
- Ngoài ra trong xã còn có bao nhiêu thương binh?
- Em hãy kể tên các anh hùng của xã?
- Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ các anh hùng của xã chúng ta cần làm gì?
Em đã chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ xã khi nào cha và vào dịp nào?
* GV kết luận: Trong hai cuộc kháng chiến xã mình đã có vì vậy xã mình đã được phong tặng danh hiệu xã Anh hùng.
- Cho HS Chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ 
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà thực hành tốt nội dung bài học.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi của GV.
.thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
.chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ.
- ..chăm sóc vào các đợt.
Thứ ba, ngày 1 tháng 5 năm 2012
Toán
Luyện tập 
I . / Mục tiêu:
 - Biờt giải bài toỏn cú nội dung hỡnh học.
 Bài tập cần làm : 1 ; 3(a,b) .
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Thước mét, bảng phụ; HS: SGK.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Luyện tập :
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn HS làm bài 2
*Bài tập 2 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c)784cm2.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông(hình thang) là:
 24 x 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; 	b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I . / Mục tiêu:
.- Củng cố cho HS vốn từ về các chủ điểm đã học trong học kì II.
- Viết được đoạn văn theo yờu cầu .
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập; HS: SGK.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài t ... tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
4. Củng cố: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ
5. Dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra .
- HS suy nghĩ trả lời .
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I . / Mục tiêu:
- Biết thực hiện phộp nhõn, phộp chia; biết vận dụng để tỡm thành phần chưa biết của phộp tớnh và giải bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm.
Bài tập cần làm : 1(cột 1) ; 2(cột 1) ; 3 .
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Thước mét.
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn bài tập 4
*Bài tập 4 (176): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài tập đã làm.
- HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*Lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
 *Bài giải:
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000(đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
Khoa học
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I . / Mục tiêu:
- Nờu được một số biện phỏp bảo vệ mụi trường.
- Thực hiện một số biện phỏp bảo vệ mụi trường.
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Hình trang 140, 141 SGK. Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
b) Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Quan sát.
.-Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
*Hoạt động 2: Triển lãm
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
	4. Củng cố: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
 5. Dặn dò :
- Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập chuẩn bị kiểm tra .
- HS nêu nội dung phần Bạn cần biết (bài 67).
- HS làm việc cá nhân
- một số HS trình bày.
*Đáp án:
 Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d .
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
 Tập làm văn
	Trả bài văn tả người 
I . / Mục tiêu:
- Biết cỏch rỳt kinh nghiệm về cỏch viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đỳng hoặc hay hơn.
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. VBT
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
* Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
* Thông báo điểm.
c-Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- G V theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của 1 số HS.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục ôn các dạng văn đã học.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự 
chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS theo doi.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
 Địa lí
Ôn tập cuối năm
I . / Mục tiêu:
- Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn(vị trớ địa lớ, đặc điểm thiờn nhiờn), dõn cư, hoạt động kinh tế(một số sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam Cực.
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Bản đồ Thế giới. Quả địa cầu; HS: SGK
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
 3.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- Hát tập thể .
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
Thể dục
Trò chơi: Dẫn bóng và ai kéo khoẻ.
I . / Mục tiêu:
- Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi.
- Biết cỏch tự tổ chức chơi những trũ chơi đơn giản.
II. / Đồ dùng và phương tiện : 
- 1 còi, bóng.
III. / Nội dung và phương pháp:
Noọi dung
Phửụng phaựp 
1.Phần mở đầu: 3-5’
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
- KTBC: 
 2. Phần cơ bản: 18-22’
a, Môn thể thao tự chọn:
- Đá cầu.
+Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 
- GV phổ biến.
+ Gv làm mẫu.
+ Theo dõi HS tập
+Thi tâng cấu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân.
c, Trò chơi vận động: “ Dẫn bóng” và “ai kéo khoẻ”
- GV nêu luật chơi.
 - Chia lớp thành các nhóm để chơi.
- Một nhóm chơi thử.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
-Xoay các khớp ..
Ôn một số động tác của bài TD phát triển.
- Tập theo tổ
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Cho một nhóm làm mẫu.
- Chia tổ tập luyện.
- HS chơi thử 1- 2 lần.
- Chia lớp thành các nhóm để chơi.
- HS nhắc lại cách chơi.
- Thi đấu giữa các mhóm.
- Vừa đi vừa thả lỏng tạo thành vòng tròn lớn sau thành vòng tròn nhỏ quay vào nhau.
 Thứ bảy, ngày 5 tháng 5 năm 2012
 Kĩ thuật
 lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I . / Mục tiêu:
- Chọn được cỏc chi tiết để lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn.
- Lắp được một mụ hỡnh tự chọn.
II . / Đồ dùng dạy- học : 
- Bộ lắp ghộp MHKT .
III . / Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn mụ hỡnh để lắp ghộp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết.
? Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghộp mụ hỡnh.
? Hướng dẫn học sinh lắp ghộp mụ hỡnh.
- Giỏo viờn bao quỏt, giỳp đỡ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Giỏo viờn tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giỏo viờn nhận xột, biểu dương.
* Hoạt động 5: Thỏo cắt cỏc chi tiết.
? Học sinh thỏo dỡ cắt cỏc chi tiết.
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò :
- Liờn hệ- nhận xột, giao việc .
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nờu mụ hỡnh mỡnh chọn lắp trước lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phự hợp để lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn.
- Sắp xếp cỏc chi tiết đó lựa chọn.
- Học sinh lắp ghộp mụ hỡnh mỡnh đó lựa chọn theo đỳng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tỏc lắp.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bỡnh chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh thỏo cỏc chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.
- Cất giữ bảo quản cỏc chi tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34 lop 5 Chinh.doc