Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Oanh

TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 1 )

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút.

- Đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học.

- Thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Biết lập bảng tổng kết về CN và VN theo yêu cầu bài tập 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HTL trong học kì II.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần35 
 Thứ 2 ngày 6 tháng 5 năm 2013 
Tiếng Việt
 ôn tập cuối học kì II ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút.
- Đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học.
- Thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về CN và VN theo yêu cầu bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy- học
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HTL trong học kì II.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (4')
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu trái đất thiếu trẻ em
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài.
HĐ1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (15')
 - GV kiểm tra 5 HS theo các bước sau:
+ Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm. được xem lại bài . 
+ HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
+ GV đặt một câu hỏi về ND bài vừa đọc 
+ GV cho điểm trực tiếp 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập ( 15’) 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2.
+ Gọi HS đọc Y/C đề bài
+ GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết sẵn bảng tổng kết kiểu câu : Ai làm gì? 
+ Các em đã học những kiểu câu nào?
+ Em cần lập bảng tổng kết cho các kiểu câu nào?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc
- GV cùng HS đánh giá kết quả,chốt lại kết quả đúng. 
3. Củng cố , dặn dò: (1')
 - GV đánh giá chung giờ học.
- dặn HS còn lại chuẩn bị tiếp để KT vào giờ sau .
- HS về nhà bài sau: Ôn tập ( tiết 2 )
- 1 HS đọc thuộc lòng và trả lời về câu hỏi nội dung bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Từ số 1- 6 (theo sổ điểm lần lượt lên kiểm tra )
+ Thực hiện Y/ C của GV: bốc thăm và xem lại bài (khoảng 2 phút ).
+ HS đọc bài theo nội dung ghi trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu của đề .
+ HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS theo dõi, nắm vững bảng tổng kết kiểu câu: Ai làm gì?
+ Các kiểu câu: Ai là gì, Ai làm gì, Ai thế nào.
+ Em cần lập bảng cho kiểu câu: Ai là gì, Ai thế nào.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ). Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi thế nào. Vị ngữ thường do tính từ, động từ ( hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành )
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ). Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Là gì . Vị ngữ thường do danh từ, hoặc cụm danh từ tạo thành.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS còn lại làm bài tập vào vở.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL đã học
- HS về nhà bài sau: Ôn tập ( tiết 2 )
Toán
luyện tập chung
 I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ : (4')
- GV gọi HS chữa bài tập 3 VBT, trang 125.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. (6')
- Gv yêu cầu HS làm bài tập 1(a,b,c); bài 2 (a); bài 3.
- GV hướng dẫn bài khó cho HS.
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (24')
Bài 1: Củng cố kĩ năng thực hành phép tính cộng , trừ , nhân , chia phân số và số thập phân.
- Gọi 4 HS chữa bài
- GV nhận xét thống nhất kết quả
Bài 2: Củng cố vận dụng phép nhân để tính nhanh.
- GV nhận xét cho điểm
- Củng cố cho HS cách nhân phân số và cách rút gọn phân số
Bài 3: Củng cố giải bài toán có liên quan đến tính diện tích,thể tích , chiều cao của HHCN
- GV nhận xét ,thống nhất kết quả
- Củng cố cho HS về giải toán có liên quan đến diện tích,thể tích
3. Củng cố dặn dò: (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- 1 HS chữa bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giao bài: làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 176
- HS đọc và xác định yêu cầu của từng bài, nêu bài khó.
- HS khá, giỏi nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS thực hiện ở bảng lớp ,kết quả là :
a)1
b)
c)3,57x 4,1+ 2,43 x 4,1= (3,57+2,43) x 4,1
 = 6 x 4,1= 24,6
- HS khác nhận xét, nêu cách làm bài.
-HS làm bài và chữa bài
-HS khác nhận xét bổ sung
a) 
- 1 HS lên chữa bài, HS khac nhận xét, bổ sung
 Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432(m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96(m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2(m)
 Đáp số:1,2(m)
- Về nhà làm bài tập ở VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung 
 Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 
(HS thi định kỡ cuối học kỡ II. Dạy bự sang tuần sau)
tiếng việt
 ôn tập cuối học kì II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút.
- Đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học.
- Thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL
 - Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: (4') 
+ GV gọi HS đặt 3 câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Kiểm tra Tập đọc và HTL (15')
 - GV kiểm tra 5 HS theo các bước sau:
+Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm. được xem lại bài . 
+ HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
+ GV đặt một câu hỏi về ND bài vừa đọc 
+ Cho điểm trực tiếp 
HĐ2: Củng cố khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. (15')
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV treo bảng phụ ghi bảng tổng kết trong SGK. Giúp HS nắmvững yêu cầu của BT2.
+ Trạng ngữ là gì? 
+ Có những loại trạng ngữ nào? 
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- GV treo bảng phụ đã viết về những nội dung ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
3.Củng cố dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau : ôn tập
 ( tiết 3 ) 
- 3 HS tiếp nối đặt câu, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
- Từ số 7 đến STT 11 ( theo sổ điểm) lần lượt lên kiểm tra .
+Thực hiện Y/ C của GV: bốc thăm và xem lại bài ( khoảng 2 phút ).
+ HS đọc bài theo nội dung ghi trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
- HS khác nhận xét bạn đọc
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nắm vững yêu cầu bài tập: Lập bảng tổng kết các loại trạng ngữ đã học, nêu câu hỏi ví dụ cho mỗi loại.
 + Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi: ở đâu.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi: bao giờ, khi nào, mấy giờ.
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi: vì sao , nhờ đâu, tại đâu.
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi: để làm gì, nhằm mục đích gì, vì cái gì.
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi: bằng cái gì, với cái gì.
- HS đọc lại những nội dung ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- HS làm bài tập vào vở.
- HS khác nhận xét, đọc câu HS đặt.
- về nhà chữa bài tập vào VBT.
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập ( tiết 3 ) 
Toán 
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu :Giúp HS củng cố:
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: (4')
+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm
2.Bài mới : - Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. (6')
- Gv yêu cầu HS làm bài tập1; 2(a); bài 3 trang 177.
- GV hướng dẫn bài khó cho HS.
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (24')
 Bài 1: Củng cố cho HS về tính giá trị của biểu thức
- GV gọi 1 HS chữa bài.
- GV nhận xét , củng cố cách thực hiện phép tính. 
 Bài 2: Củng cố cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số.
 - GV gọi HS chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3 số.
Bài 3: Củng cố giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV nhận xét,kết luận lời giải đúng
- GV củng cố cho HS giải toán về tỉ số phần trăm
3.Củng cố, dặn dò: (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung ( trang 178 )
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 177.
- HS đọc và xác định yêu cầu của từng bài, nêu bài khó.
- HS khá , giỏi nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng .
a) 6,78 - ( 8,951 + 4,784 ) : 2,05
= 6,78 - 13,735 : 2,05 = 6,78 - 6,7 = 0,08
- HS khác nhận xét, nêu cách thực hiện phép tính.
- 1 HS chữa bài .
 Kết quả là:
 a) 33; 
- HS khác nhận xét, nêu cách tìm số TBC.
- 1 HS chữa bài, lớp theo dõi, nhận xét.
Bài giải
 Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 ( HS )
 Số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40(HS)
Tỉ số phần trăm của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 hay 47,5%
Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 hay 2,5%
 Đáp số :47,5%và 52,5%
- HS khác nhận xét, nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Về nhà làm bài tập ở VBT
- HS chuẩn bị bài tiết sau
kĩ thuật
 lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 3 )
I. Mục tiêu : HS cần phải:
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
- Với học sinh khéo tay:
+ Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
+ Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong sgk 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (3')
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới : - Giới thiệu bài 
HĐ1: HS thực hành lắp mô hình đã chọn (25') 
 - GV yêu cầu H ... câu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- HS từ số 18 đến STT 22 ( theo sổ điểm) lần lượt lên kiểm tra .
+Thực hiện Y/ C của GV: bốc thăm và xem lại bài ( khoảng 2 phút ).
+ HS đọc bài theo nội dung ghi trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
- HS khác nhận xét bạn đọc
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- HS thảo luận nhóm yêu cầu của nhóm.
- đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
+ những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em: 
 “ Tóc bết đầy...của trời”, “ Tuổi thơ đứa bé da nâu...ăn với cá chuồn”
 - tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan : mắt, tai , mũi.
+ Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ.
+ Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
+ bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi, tiếp thu.
- Về nhà HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (Tiết 6 ) .
Khoa học
ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- HS biết cách bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.
II. Đồ dùng dạy học
3 chiếc chuông nhỏ
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: (4')
+ Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài
HĐ1: Một số từ ngữ liên quan đến môi trường (16')
- Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập thông qua trò chơi : “ ai nhanh, ai đúng ”.
- GV chia lớp thành 3 đội chơi. Mỗi đội gồm tất cả số HS trong tổ tham gia trò chơi. 
- GV nêu luật chơi, cách chơi:
+ GV đọc từng câu trong trò chơi “ Đoán chữ ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. Sau thời gian 30 giây , em nào giơ đúng thì được trả lời tiếp câu sau, em nào sai thì loại khỏi vòng chơi và cổ vũ cho các bạn . Em nào trả lời được nhiều và đúng là nhóm thắng cuộc. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
Dòng 1: Tên gọi tính chất của đất bị xói mòn là gì?
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi gọi là gì?
Dòng 3: Đây là tên môi trường sống của nhiều loại động vật hoang dã, quý hiếm; nếu bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị thay đổi, hạn hán , lũ lụt xảy ra thường xuyên.
Dòng 4: Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con người sử dụng gọi là gì?
Dòng 5 Đây là hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ,...
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
HĐ2: Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường (14')
- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi trắc nghiệm trong SGK.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
+ Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể là ô nhiễm nước?
 + Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
+ Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc lại kết quả đúng.
3. Củng cố- Dặn dò (1')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì.
- 1 HS trả lời, hs khác nhận xét.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nắm cách chơi, luật chơi.
- HS tham gia chơi trò chơi
+ đáp án: Bạc màu
+ đáp án: Đồi trọc
+ đáp án: Rừng
+ đáp án: Tài nguyên
+ đáp án: Bị tàn phá
- HS các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ đáp án: b) Không khí bị ô nhiễm.
+ đáp án: c) Chất thải.
+ đáp án: d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
+ đáp án: c) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt,...
- HS nhắc lại một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường
- Về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì.
Lịch sử
Kiểm tra định kì cuối kì II 
( Kiểm tra theo đề của Sở GD & ĐT )
 Thứ năm ngày tháng 5 năm 2013 
Tiếng việt
 Ôn tâp cuối học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do..
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ) 
II . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy.
Hoạt động của Trò.
1. bài cũ ( 4’ )
 + Nêu cấu tạo của một bài văn tả người? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
 HĐ1: Nghe- viết chính tả. ( 18’)
- GV gọi HS đọc đoạn viết chính tả bài: Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 + Nội dung của đoạn thơ là gì?
-Y/C HS đọc thầm bài chính tả, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
+ Lần 1: Đọc chậm cho HS nghe - viết 
( mỗi câu 2 lần)
+ Lần 2: Đọc cho HS nghe, soát lại.
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét chung
HĐ2: Thực hành viết đoạn văn tả người (hoặc tả cảnh) (12’) .
*Tổ chức cho HS làm BT2 SGK.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu của đề bài 1?
+ Nêu yêu cầu của đề bài 2?
- GV gạch chân các từ: 
+ đám trẻ, chơi đùa, đang chăn trâu, chăn bò.
+ buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê.
- Yêu cầu HS nêu đề bài em chọn để tả.
- Y/C HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo đề bài em chọn
- Tổ chức cho HS làm BT vào vở.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- GV giúp HS đánh giá KQ, chấm một số đoạn văn hay.
3.Củng cố dặn dò (1’ ) 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại đoạn văn ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra định kì.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, mở SGK trang 102
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm , theo dõi.
 + Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- 3 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn . 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS viết bài
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ HS nghe- soát lại bài.
+ Nghe nhận xét rút kinh nghiệm.
- 2HS đọc nối tiếp Y/C của đề, lớp đọc thầm và chọn đề bài trong hai đề bài của bài tập 2.
+ Đề 1: Tả một đám trẻ đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
+ Đề 2: Tả buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở làng quê.
- Học sinh nối tiếp nêu đề bài em chọn.
- HS nghe và tiếp thu.
- HS làm bài vào vở .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
 - Lớp theo dõi, nhận xét đánh giá.
- Nghe thực hiện yêu cầu của GV.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì.
Tiếng Việt
Kiểm tra đọc
 ( KT đọc - KT theo đề của Sở GD & ĐT )
Toán :
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
 Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
II.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ (4’ )
+ Nêu cách tính thể tích của HHCN và thể tích của HLP?
- GV nhận xét,cho điểm
2.Bài mới :- Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập (6’)
- GV yêu cầu HS làm phần 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
- GV giúp đỡ cho HS yếu.
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (24’)
Phần 1: Cho HS chữa bài. Khi chữa bài y/c HS giải thích cách làm.
- Gọi 3 HS chữa bài.
- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng
3.Củng cố , dặn dò: ( 1’ )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra định kì.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài tập SGK trang 179
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS thực hiện chữa bài.
* Bài1: Khoanh vào C ( vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1giờ; ở đoạn đường thứ 2 ô tô đã đi hết 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả 2 đoạn đường là 1 + 2= 3 (giờ) )
* Bài 2: Khoanh vào A 
 vì : thể tích của bể cá là 
 60 x 40 x 40 = 96000 (cm3)
 hay 96dm3
 thể tích của nửa bể cá là:
 96 : 2 = 48(dm3 );
 vậy cần đổ vào bể 48 l nước để nửa bể có nước
Bài 3:Khoanh vào B
vì : cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được:
 11 - 5 = 6 (km) 
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 
 8 : 6 = 1 (giờ) hay 80 phút 
- Về nhà làm bài tập ở VBT.
- Ôn tập các kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2013
Tiếng Việt
 Kiểm tra định kì viết 
 Kiểm tra theo đề của Sở GD & ĐT 
Khoa học
Kiểm tra định kì
Kiểm tra theo đề của Sở GD & ĐT
Toán
 Kiểm tra định kì 
Kiểm tra theo đề của Sở GD & ĐT 
ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT
I. MỤC TIấU
- Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
- HS khỏ giỏi: Tập biểu diễn những bài hát đã học.
II. CHUẨN BỊ GIÁO VIấN.
- Đàn, thanh phỏch.
- Phõn cụng cỏc nhúm trỡnh bày bài hỏt đó học.
- Chỉ định HS dẫn chương trỡnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
1. Bài cũ (4’ )
+ HS hỏt bài Đất nước tươi đẹp sao
 - GV nhận xét
2. Bài mới : - Giới thiệu bài 
HĐ1: Tập biểu diễn cỏc bài hỏt
1. Phõn cụng tiết mục (thụng bỏo từ tiết học trước).
- Tổ 1:
+ Trỡnh bày bài Reo vang bỡnh minh (Toàn bộ thành viờn): hỏt kết hợp gừ đệm.
+ Trỡnh bày bài Ước mơ (4-5 HS): hỏt kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ 2:
+ Trỡnh bày bài Hóy giữ cho em bầu trời xanh (toàn bộ thành viờn): Hỏt kết hợp gừ đệm.
+ Trỡnh bày bài Tre ngà bờn Lăng Bỏc (4-5 HS): hỏt kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ 3:
+ Trỡnh bày bài Con chim hay hút (toàn bộ thành viờn): hỏt kết hợp gừ đệm.
+ Trỡnh bày bài Em vẫn nhớ trường xưa (4-5 HS): hỏt kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ 4:
+ Trỡnh bày bài Những bụng hoa những bài ca (toàn bộ thành viờn): hỏt kết hợp gừ đệm.
+ Trỡnh bày bài Dàn đồng ca mựa hạ (4-5 HS): hỏt kết hợp vận động theo nhạc.
2. Biểu diễn cỏc bài hỏt
- Biểu diễn bài hỏt theo trỡnh tự:
+ Reo vang bỡnh minh
+ Hóy giữ cho em bầu trời xanh
+ Con chim hay hút
+ Những bụng hoa những bài ca
+ Ước mơ
+ Tre ngàn bờn Lăng Bỏc
+ Em vẫn nhớ trường xưa
+ Dàn đồng ca mựa hạ
- Mỗi tổ cử HS giới thiệu tiết mục
3. Củng cố dặn dũ:
- Nhận xột giờ học.
- Dặn HS về ụn lại cỏc bài hỏt đó học.
HĐ của HS
- 1 HS lờn bảng hỏt.
- Lớp nhận xột.
- HS chuẩn bị từng tổ ca nhõn
- HS trỡnh bày 
- HS trỡnh bày bài hỏt ước mơ.
- HS trỡnh bày
- HS trỡnh bày
- HS trỡnh bày
- HS biểu diễn
- HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35. MT.doc