Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh

Tiết 1

CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

 I/ Mục tiêu:

 -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức .

 - Biết nhận ra khuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được

 - Nắm được một số hoạt động trong tuần 35

 II/Chuẩn bị:

 - Lớp trưởng chuẩn bị sổ ghi chép để ghi các công việc phổ biến trong lễ chào cờ.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
CHÀO CỜ – HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 I/ Mục tiêu:
 -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức . 
 - Biết nhận ra khuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được 
 - Nắm được một số hoạt động trong tuần 35
 II/Chuẩn bị:
 - Lớp trưởng chuẩn bị sổ ghi chép để ghi các công việc phổ biến trong lễ chào cờ.
III/ Lên lớp:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
20’
1’
14’
A/ Chào cờ:
B/ Ổn định : Cho lớp hát tập thể .
C/Tiến hành sinh hoạt :
1/ Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham gia dự tiết chào cờ .
+ Xếp hàng tập trung ( nhanh khẩn trương hay còn chậm)
+ Sự chăm chú lắng nghe ( có bạn nào còn ồn , mất trật tự )
+ Ăn mặc đồng phục
2/ Sinh hoạt tập thể:
- Trò chơi: Bỏ khăn
3/ Tổng kết:
Cả lớp hát
- Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chung ... 
HS chú ý lắng nghe . 
- HS chơi
- HS lắng nghe
___________________________
Tiết 2
Tập đọc: 
ÔN TẬP TIẾT 1
I.Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng .
 - Biết lập bảng thống kê về chủ ngữ , vị ngữ trong từng kiểu câu kể ( Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? ) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ , vị ngữ trong từng kiểu câu kể .
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2 
 - Một tờ giấy ghi các nội dung về chủ ngữ , vị ngữ trong các kiểu câu kể “ Ai thế nào ? “ “ Ai là gì?”
 - Một tờ giấy khổ to ghi nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì ?
 - 4 tờ phiếu khổ to phô to bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS lập bảng tổng kết về CN- VN trong kiểu câu : Ai là gì ? ; Ai thế nào ?
 III/ lêân lớp :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
20’
18’
1’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học .
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .( 1/4 HS trong lớp )
-GV nêu cách kiểm tra, thang điểm:
+ Từng HS lên bốc thăm chọn bài và được chuẩn bị khoảng 1-2 phút
+ HS đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng theo yêu cầu thăm
+ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
+ GV cho theo thang điểm 5
- Tiến hành kiểm tra
3/ Bài tập 2 :
-1HS đọc yêu cầu bài tập 
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai là gì ?
- GV dán bảng tổng kết CN- VN của kiểu câu Ai là gì ? và giải thích .
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập :
+ Cần lập bảng thống kê về CN-VN của 3 kiểu câu kể ( Ai là gì ? , Ai thế nào ? ; Ai làm gì ? ) SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết Ai làm gì ? , các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại : Ai thế nào và Ai là gì ? )
+ Sau đó nêu ví dụ minh họa cho mỗi kiểu câu .
-GV dán bảng tờ phiếu đã viết những nội dung cần ghi nhớ.
1. Câu kể Ai thế nào ? gồm hai bộ phận :
- VN trả lời câu hỏi : Thế nào? VN chỉ đặc điểm , tính chất trạng thái của sự vật được nói đến ở CN . VN thường do tính từ , động từ ( hoặc cụm tính từ , cụm động từ )tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con gì ) ? CN chỉ những sự vật có đặc điểm , tính chất , trạng thái được nêu ở VN. CN thường do danh từ ( hoặc cụm damh từ ) tạo thành. 
2. Câu kể Ai là gì ? gồm hai bộ phận :
- VN trả lời câu hỏi : Là gì ? (là ai, là con gì ?) VN được nối với từ là . VN thường do danh từ ( hoặc cụm damh từ ) tạo thành .
- CN trả lời câu hỏi Ai(cái gì , con gì ?) CN thường do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành .
 GV chốt lại lời giải đúng :
 Kiểu câu Ai thế nào ?
 Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai(cái gì , con gì)?
Thế nào ?
Cấu tạo
-Danh từ (cụm damh từ )
-Đại từ
-Tính từ ( cụm tính từ )
- Động từ ( cụm động từ )
 Ví dụ :
 Cánh đại bàng rất khỏe .
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi 
Ai ( cái gì , con gì )?
Làgì (là ai , là con gì ) ?
Cấu tạo 
Danh từ ( cụm danh từ )
Là + danh từ ( cụm danh từ )
 Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba .
4/ Củng cố dặn dò :
 Về xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để hoàn chỉnh tiết 2 ở nhà .
- HS nghe.
-HS kiểm tra đọc 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 
1HS đọc bảng ghi nhớ 
HS làm bài tập 2 – Nhận xét chưã bài .
* Rút kinh nghiệm : :. 
__________________________
Tiết 3
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
 -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
1’
31’
3’
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách giải bài toán về hai chuyển động cùng chiều ?
- Nêu cách tính chu vi diện tích một số hình đã học 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 .
2 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
b– Hoạt động : 
* Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Gọi HS lần lượt nhắc lại cách nhân, chia phân số? Cách tính giá trị biểu thức?
Gọi 4 HS làm vào bảng phụ.
Chữa bài :
+ HS khác nhận xét và đổi vở kiểm tra chéo.
+ GV xác nhận kết quả .
 * Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu cách tính thuận tiện nhất?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
*Bài 3: - HS đọc đề bài .
- HDHS tìm hiểu đề bài.
Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày bài.
Chữa bài:
Gọi 1 HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét .
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 1 phần), dưới lớp làm vào vở
- HS khác nhận xét.- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 5 : Tiến hành như bài 3
4- Củng cố-dặn dò :
+ Cách giải toán chuyển động.
+ Nêu cách tính chu vi , diện tích một số hình? 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
 -HS trả lời 
 - 1 HS làm bài.
- HS nghe .
HS đọc đề .
- HS nối tiếp nhắc
HS làm bài.
* Kết quả: a/ 9/7 ; b/ 15/22; c/ 24,6; d/ 43,6
- HS đổi vở kiểm tra. 
- HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS làm bài.
* Kết quả:
a/ 8/3 ; b/ 1/5
-1 HS
Diện tích đáy của bể bơi là :
 22,5 x 19,2 = 432 (m2 ) 
Chiều cao của mực nước trong bể là : 
 414,72 : 432 = 0,96 (m) 
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
Chiều cao của bể bơi là : 0,96 x = 1,2 (m) 
HS đọc.
HS làm bài.
a/ Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là : 
 7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ )
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là : 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) 
b/ Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là : 
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km) 
 Thời gian thuyền đi ngược dòng để được 30,8 km là : 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ )
- HS thảo luận và trình bày:
Đáp số : x= 2 ( HS giải thích cách làm )
+ HS nêu.
* Rút kinh nghiệm :..
_________________________
Tiết 5
Lịch sử:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2 
___________________________
Thứ ba , ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Chính tả:
ÔN TẬP TIẾT 2
I.Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng .(như tiết 1)
 - Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (TN chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
 II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần sách Tiếng Việt 5 tập 2 
 - Một tờ giấy ghi vắn tắt các nội dung về trạng ngữ , đặc điểm TN
 - 4 tờ phiếu khổ to phô to bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS làm 
 III/ lêân lớp :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
20’
18’
1’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học .
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .( 1/4 HS trong lớp )
3/ Bài tập 2 :
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết SGK
- GV hỏi:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại TN nào?
+ Mỗi loại TN trả lời cho câu hỏi nào?
Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Phát phiếu cho 4 cặp HS làm- Trình bày.
Gọi 1 số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò :
 Về xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để hoàn chỉnh tiết 2 ở nhà .
HS kiểm tra đọc 
-1HS đọc yêu cầu của bài .
- HS nối tiếp trả lời.
HS làm bài
- HS đọc bài, lớp nhận xét
- HS nghe.
* Rút kinh nghiệm : :. 
___________________________
Tiết 2
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP TIẾT 3
I/ Mục tiêu :
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng .
 - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình giáo dục tiểu học ở nước ta . Từ các số liệu , biết rút ra những nhận xét đúng .
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - 4 bảng phụ đã kẻ bảng thống kê để HS điền số liệu ( gv chỉ phát sau khi HS đã lập được bảng thống kê )-2 tờ phiếu viết nội dung bài 3 
III/ Lên lớp :
TG
GV
HS
1’
16’
22’
1’
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
2/ Kiểm tra TĐ và HTL ( 1/4 Số HS trong lớp )
3/ Bài tập 2 :
Nhiệm vụ 1 : Lập mẫu thống kê 
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào ?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc ?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang ?
- 1HS lên bảng kẻ gồm 5 hàng ngang và 5 cột dọc 
Lớp – GV nhận xét thống nhất mẫu như sau :
1/Năm học
2/ Số trường
3/ Số học sinh
4/ Số giáo viên
5/ Tỉ lệ HS dân tộc
2000-2001
13859
9741100
355900
15,2%
2001-2002
13903
9315300
359900
15,8%
2002-2003
14163
8815700
363100
16,7%
2003-2004
14346
8346000
366200
17,7%
2004-2005 
14518
7744800
362400
19, ... ác bộ phận của mô hình để được mô hình tự chọn . 
- GV cho từng nhóm trưng bày sản phẩm , và trình bày 
- Nhóm tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu mục III SGK 
- Cử HS đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu trên.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức qui định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
c/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp : 
-HS chọn mô hình lắp ghép
-HS lắp từng bộ phận
-HS Lắp ráp mô hình :
- HS từng nhóm trưng bày sản phẩm , và trình bày 
3- Củng cố, dặn dò:(2’)
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tổng kết năm học 
*Rút kinh nghiệm
:
_________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Kể chuyện
ÔN TẬP TIẾT 6 
 I/ Mục tiêu :
 - Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ “ Trẻ con ở Sơn Mĩ “
 - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người , tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ “ Trẻ con ở Sơn Mĩ “ 
 II/ Đồ dùng dạy học :VBT, Bảng con,bảng phụ
 III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
20’
17’
2’
1/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học .
2/ Nghe – viết : Trẻ con ở Sơn Mỹ – 11 dòng đầu .
-Gọi1 HS đọc 11 dòng đầu .
- Nêu nội dung khổ thơ?
-Yêu cầu HS nhận xét các hiện tượng chính tả trong bài 
- Nêu các từ dễ lẫn, viết sai?
-GV đọc cho HS viết.
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính 
3/ Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài .
- GV cùng HS phân tích đề , gạch dưới những tư øngữ quan trọng 
- HS suy nghĩ chọn đề tài gần gũi với mình 
- Phát bảng phụ cho 3 HS làm, lớp làm vào vở.
Lớp – GV nhận xét chữa bài chọn bài hay nhất .
Ví dụ :
+ Đám trẻ chăn bò , bạn nào bạn nấy tóc đỏ như râu ngô, da đen nhẻm vì ngâm mình trong nước biển , phơi mình trong nắng gió . Các bạn đang thung thăng trên mình trâu , nghêu ngao hát trên đồi cỏ xanh ,  
+ Mới khoảng 9 giờ tối mà trong làng đã im ắng . Đâu đó có tiếng mẹ ru con ; tiếng sóng rì rầm từ xa vẳng lại . Thỉnh thoảng lại rộ lên tiếng chó sủa râm ran .
4/ Củng cố- dặn dò : 
Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt cho hoàn chỉnh , chuẩn bị bài luyện tập tiết 7 và tiết 8 ( làm thử các bài tập )
-1HS.
- 1 HS
-HS nhận xét
- HS nêu: Sơn Mỹ , chân trời , bết ,
-HS viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-HS viết đoạn văn rồi tiếp nối nhau đọc .
* Rút kinh nghiệm : :. 
______________________
Tiết 2
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
_______________________
Tiết 3
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật và sử dụng máy tính bỏ túi.
 II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4’
1’
3’
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS nêu cách giải bài toán tổng và tỉ.
- 
2 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
b– Hoạt động : 
Phần I:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần I. 
 HS làm bài vào vở; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả .
Gọi HS giải thích cách làm của mình.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Phần II:
* Bài 1:- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
*Bài 2: - HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày, khi làm tính trong từng bước tính của bài này. HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét .
- Nhận xét, chữa bài.
4- Củng cố– dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại các dạng toán vừa ôn.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Kiểm tra cuối năm.
-1 HS trả lời 
- HS nghe .
HS đọc yêu cầu .
HS làm bài. Khoanh vào các kết quả là:
Bài 1: C ( vì ở đoạn đường thứ nhất ô-tô đã đi hết 1 giờ ; ở đoạn đường thứ hai ô-tô đã đi hết : 60 : 30 = 2 (giờ ) nên tổng số thời gian ô-tô đã đi cả hai đoạn đường là : 1 + 2= 3 ( giờ ) 
 Bài 2: A ( Vì thể tích của bể cá là 60 x 40 x 40 = 96000 (cm3) hay 96 dm3 ; thể tích của nửa bể cá là : 96 : 2 = 48 ( dm3) ; Vậy cần đổ vào bể 48 lít nước để nửa bể có nước )
 Bài 3: B ( Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được : 11-5 = 6 (km) ; Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là : 8 :6 = 1 (giờ ) = 80 phút ) 
-1 HS
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là : ( tuổi của mẹ )
Coi tổng tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế . 
Vậy tuổi của mẹ là : = 40 (tuổi ) 
-1 HS
a/ Số dân ở Hà Nội năm đó là : 
 2627 x 921 = 2419467 ( người )
Số dân Sơn La năm đó là :
 61 x 14210 = 866810 ( người )
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn la và số dân ở Hà Nội là :
 866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82% 
b/ Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km2 thì trung bình mỗi ki-lo-mét vuông sẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người), khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là :
 39 x 14210 = 554190 (người )
- HS nhắc lại
* Rút kinh nghiệm :...
______________________
Tiết 4
Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2
_____________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
______________________
Tiết 2
Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
__________________________
Tiết 3
Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
___________________________
Tiết 4
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 35
 I/ Mục tiêu:
 -Rèn ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần phê và tự phê . HS có ý thức phấn đấu 
vươn lên trong học tập và rèn luyện đạo đức . 
 - Biết nhận rakhuyết điểm để khắc khục ,sữa chữa ; biết phát huy những ưu điểm mà mình đã đạt được
 II/ Chuẩn bị:
 -Các tổ trưởng tổng kết sổ theo dõi . Lớp trưởng tổng kết chung .
 III/ Lên lớp
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
20’
14’ 
A/Ổn định : 
B/Tiến hành sinh hoạt :
1/ Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi hoạt động của tổ mình về các mặt : Học tập , nề nếp ,tác phong , nội quy ,quy định của trường , lớp .
2/ Lớp trưởng nhận xét chung về các hoạt động trên 
 - Học tập:
 Giờ giấc (đi học muộn , xếp hàng , ra vào lớp ...) 
 Sự chuẩn bị bài : ( học bài , làm bài tập về nhà , xem bài mới . )
 Im lặng nghe giảng , có phát biểu bài ...
- Nề nếp : 
 Vệ sinh trường lớp 
 Thể dục ( Khẩn trương tập hợp hay không ,tập đúng động tác hay không ...)
 Tác phong đạo đức ( ăn măc đồng phục ,nói năng ... )
3/ Ý kiến cá nhân :
4/ Bình bầu cá nhân tiến bộ trong tuần 
5/ GV phổ biến một số công viêc trong thời gian tới
Thi môn toán và TV
Sinh hoạt hè.
C/ Sinh hoạt văn nghệ : 
-Cả lớp hát
-3tổ trưởng lần lượt báo cáo .
- Lớp trưởng nhận xét , đánh giá chung ... 
-HS chú ý lắng nghe . 
-HS phát biểu ý kiến 
- HS bình bầu
-HS chú ý lắng nghe để thực hiện . 
Tiết 1
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 -Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
 -Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
 -Giáo dục tình yêu đối với Bác Hồ và các anh hùng liệt sĩ,...
II- Tài liệu và phương tiện :
 - Các bài hát về chủ đề :“ Uống nước nhớ nguồn.“
 - Giấy , bút màu.
 - Tranh , ảnh về Bác Hồ,...	
 III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
4’
1’
27’
 3’
1.Kiểm tra bài cũ:Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Nêu nội dung ghi nhớ.
-Trình bày bài làm ở nhà.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) HDHS thực hành:
* HĐ1:Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
Mục tiêu:Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cho HS lập kế hoạch theo nhóm nhỏ,về kế hoạch của bản thân ?
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
-Mời HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận : 
-Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
* HĐ2:Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề : Uống nước nhớ nguồn .
Mục tiêu:Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với Bác Hồ ,các anh hùng liệt sĩ ...
 - Có thể lựa chọn các hình thức vẽ, hát, đọc thơ có nội dung ca ngợi chủ đề :“ Uống nước nhớ nguồn“.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm, các nhóm nào trình bày được nhiều hình thức có chủ đề hay đạt điểm cao.
-Cho HS trình bày theo chủ đề : Tranh ảnh, đọc thơ, múa hát...
* Nhận xét rút kết luận :
3.Củng cố - dặn dò: 
* Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ ở trường trong tuần thực hiện.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lập kế hoạch cá nhân về việc làm:
-Giúp đỡ bạn.
-Học tập giỏi,...
-3,4 HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét rút kết luận.
+ 3,4 HS nêu lại kết luận
* Thảo luận theo nhóm các chủ đề.
-Phân công theo nhóm lựa chọn các hình thức thích hợp, phù hợp với các thành viên trong nhóm.
-Đại diện các thành viên trình bày theo các chủ đề.
* 3 ,4 HS nêu lại .
-Thực hiện bằng việc làm cụ thể.
* Rút kinh nghiệm : :. 
______________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc