TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm
xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng một của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài
TUẦN 8: Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng một của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Báo cáo sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì? - Y/cầu HS đọc thuộc lòng bài kết hợp trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm - HS trả lời - 3HS đọc bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay: “ Kì diệu rừng xanh” - Lắng nghe b) Hướng dẫn HS luyyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Y/cầu HS đọc toàn bài - Mỗi HS đọc một đoạn - HS đọc phần chú thích - GV đọc toàn bài - 2HS đọc bài - Bài có 3 đoạn + Đ1: Từ đầu đến Lúp xúp dưới chân + Đ2: Tiếp theo. . . nhìn theo + Đ3: Phần còn lại - Mổi lượt đọc 3HS lặp lại 4lần - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp chăm chú lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Hỏi: Những câu nấm rừng đã khiến cho tác giả có những liên tưởng thú vị gì? - Nhận xét và kết luận? - HS trả lời + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm như thế nào? - Chốt lại: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích - HS trả lời + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Nhận xét - HS trao đổi với nhau rồi nêu kết quả + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Nhận xét - HS trả lời: Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đày những điều và kì thú + Vì sao rừng khộp được gọi là “ Giang sơn vàng rợi” - Nhận xét - Y/cầu HS nêu ND bài - Tuyên dương - HS trả lời - HS trao đổi để rút ra ND c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Y/cầu HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Đọc giọng thong thả - HS đọc to - Nhận xét. - 4HS đọc to 4.Củng cố – Dặn dò: - Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên. - Y/cầu HS lại ND bài - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài: “ Trước cổng trời” - Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời - HS nêu KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm gan A - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A - Có ý thứ thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A II. CHUẨN BỊ: Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: + Lứa tuổi nào bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất ? + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? + Nêu cách phòng bệnh viêm não? - Nhận xét ghi điểm - 3 HS đọc 3. Bài mời: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Phòng bệnh viêm gan” - Lắng nghe HĐ1: Làm việc với SGK - Mục tiêu: HS nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Y/cầu HS quan sát tranh 1 và đọc các thông tin, thảo luận các câu hỏi + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây qua những đường nào? - HS trình bày - Nhận xét Bệnh viêm gan A Một số dấu hiệu của bệnh - Sốt nhẹ - Đau ở vùng bụng bên phải - Chán ăn Tác nhân - Vi rút viêm gan A Đường lây truyên - Bệnh lây qua đường tiêu hóa ( Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh, có thể lây sang khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch) - Cả lớp cùng quan sát tranh, đọc thông tin - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Đại diện nhóm bào cáo kết quả - Các nhóm cón lại nhận xét HĐ2: Quan sát tranh thảo luận - Mục tiêu: Giúp HS + Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A + Có ý thực hiện phòng bệnh viêm gan A - Y/cầu HS quan sát hình 2,3,4,5 và nêu ND của từng hình. - Hỏi: Nêu cách phòng bệnh viêm gan . + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? + Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A? - Nhận xét - Cả lớp cùng quan sát. + H2: Uống nước đun sôi để nguội + H3 : Aên thức ăn đã nấu chín + H4 : Rửa tay bắng nước sạch và xà phòng trước khi ăn + H5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện -HS trả lơi 4. Củng cố – Dặn dò: + Tác nhận của bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? + Nêu cách đề phòng bệnh viêm gan A - HS nêu laị bài học - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “ Phòng bệnh HIV/ AIDS” - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách so sánh 2 số thập phân. - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát vui 2 . Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách chuyển phân số thành mẫu số . - Yêu cầu học sinh sửa bài 4 - Nhận xét ghi điểm - 1 HS trả lời - 3 HS nêu a . = ; = b . = 0,6 ; = 0,60 c . = 0,6 ; 0,60 3 . Bài mới : a . Giới thiệu bài : Bài học hôm nay “ Số Thập Phân bằng nhau “ . - Lắng nghe b . Hướng dẫn học sinh phát hiện đặt điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( Nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân. *VD : 9dm = cm - Hỏi: 9dm = 90 cm 9dm = 0,90 m - Nên: 0,9m = 0,90 m - Vậy: 0,9m = m hoặc 0,90 m = 0,9 m -1 HS trả lời - Hỏi: nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thì số thập phân đó thế nào? - Nhận xét. -Y/cầu HS nhắc lại -Y/cầu HS tìm VD -VD : 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 - HS trả lời - 2 HS nhắc lại - 2 HS tìm + 2,7 = 2,70 = 2,700 -Hỏi: Nếu một số thập phân có chữ số tận cùng ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ ta được phân số thế nào? - HS trả lời * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu y/cầu bài - HS tự làm - Nhận xét - Bỏ các chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân để có số thập phân gọn hơn. - Cả lớp cùng làm a) 7,800 = 7,80 = 7,8 64,9000 = 64, 900 = 64,90 = 64,9 3,0400 = 3,040 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,30 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,010 = 100,01 Bài 2: HS nêu y/cầu bài - Thực hiện theo cặp - Nhận xét -HS nêu - Ngồi cạnh nhau a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 4. Củng cố – Dặn dò: - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì số thập phân đó thế nào? - Về nhà làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài: “ So sánh hai số thập phân” - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU: - HS thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ - Biết ơn tổ tiên : tự hào về truyền thống II. CHUẨN BỊ: Tranh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/cầu HS đọc ghi nhờ và trả lời câu hỏi. + Nêu việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Nhận xét ghi điểm - 3HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay các em thực hành qua bài: “Nhớ ơn tổ tiên” - Lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Mục tiêu: Giúp HS có ý thức về cội nguồn - Y/cầu HS quan sát tranh “ Giỗ Tổ Hùng Vương” + Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày tháng nào? + Việc nhân dân ta tổ chức “ Giỗ Tổp Hùng Vương” hàng năm nhằm thể hiện điều nhất? - Nhận xét - Cả lớp cùng quan sát - HS trả lời HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ - Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy - Y/cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình mình. - Y/cầu HS nêu câu hỏi - 4HS nêu HĐ3: HS đọc câu ca dao tực ngữ nói về chủ đề biết ơn tổ tiên - Y/cầu HS đọc câu ca dao và tự ngữ theo cặp - Nhận xét - Ngồi cùng bàn 4. Củng cố – Dặn dò: + Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày nào tháng nào hàng năm? - Y/cầu HS nêu ghi nhớ bài - Chuẩn bị bài: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học. - 1 HS Thứ ba ngày tháng năm LỊCH SỬ XÔ VIẾT – NGHỆ TĨNH I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Xô Viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930 – 1931 - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh tiến bộ. II. CHUẨN BỊ: Hình trong sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Báo cáo sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì? - Y/cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm - HS trả lời - 3HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Sau khi ra đời, Đảng Cộng Sản VN đã lãnh đạo một phong trào cách mạng mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước ( 1930-1931) . Nghệ Tĩnh (Nghệ An và Hà Tĩnh) là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh. Đó ND của bài học hôm nay. - Lắng nghe HĐ1: Làm việc cà lớp - Y/cầu HS tham khảo SGK - Hãy tường thuật lại cuộc biểu tình ngày12/9/1930 ở Nghệ Tĩnh - Nhận xét - Cả lớp cùng đọc thầm - Hs thuật lại diễn biến cuộc biểu tình. HĐ2: Làm việc theo nhóm - Y/cầu HS thảo luận câu hỏi + Những năm 1930-1931 trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh chính quỳen Xô Viết đã diễn ra điều gì mới? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung + Bọn đế quốc phong kiến hoản sợ, đàn áp phong trào Xô Viết-Nghệ Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, tri ... c nhau của một từ nhiều nghĩa, chúng đống âm với từ “ chín” ở câu2. b) Từ “ đường” ở câu 2 và từ “ đường” ở câu 3 là hai nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ “đường”ở câu 1 c) Từ “vạt” câu 1 và từ “vạt” câu 3 là hai nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm từ “vạt” ở câu 2 Bài 2: HS nêu y/cầu bài - HS thực hiện theo cặp - HS đọc to - 2HS ngối cạnh nhau trao đổi - Y/cầu HS trình bày - Nhận xét với nhau - Đại diện cặp nêu kết quả a) Từ xuân thứ nhất chì mùa đầu tiên trong bốn mùa. Từ xuân thứ hai có nghĩa là tươi đẹp b) từ xuân ở đâu có nghĩa là tuổi - Các cặp còn lại nhận xét Bài 3: HS nêu y/cầu bài - HS tự làm - Y/cầu HS nêu câu vừa đặt - Nhận xét - HS đọc to - Cả lớp cúng thực hiện - 3HS đọc các câu vừa đặt 4. Củng cố – Dặn dò: - Em nào đặt câu chưa xong về nhà đặt tiếp - Chuẩn bị bài: “ Mời rộng vốn từ : Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày tháng năm ĐỊA LÝ DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông, giua tăng dân số nhanh - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình II. CHUẨN BỊ: - Kẻ sẵn bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Báo cáo sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em hcọ bài gì? + Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta ? + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? + Nêu đặc điểm đất và rừng nước ta ? - Nhận xét ghi điểm - 1HS trả lời - HS trả lời 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay: “Dân số nước ta” - Lắng nghe b) Dân số: HĐ1: Làm việc cá nhân - Đính bảng số liệu dân số các nước ĐNÁ năm 2004 lên bảng. - Y/cầu HS quan sát số liệu - Cả lớp cùng quan sát - Y/cầu HS trả lời câu hỏi + Năm 2004 nước ta có dân số là bao nhiêu ? + nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ĐNÁ ? - Nhận xét - Nêu kết luận: Nước ta có diện tích vào loại TB nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. - HS trả lời - Các em còn lại nhận xét - HS nhắc lại c) Gia tăng dân số. HĐ2: Làm việc theo cặp - Y/cầu HS puan sát biểu đố thảo luận theo cặp để - Cả lớp cùng quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi. + Cho biết dân số từng năm của nước ta ? + Nêu nhận xét về sự tăng dân số ở nước ta ? - Y/cầu HS trình bày - Nhận xét thảo luận với bạn ngời cạnh - Đại diện cặp nêu - Các cặp còn lại nhận xét HĐ3: Làm việc nhóm - Y/cầu HS thảo luận câu hỏi theo nhóm + Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ? + Nêu biện pháp để dân số không tăng ? - Y/cầu HS trình bày - Nhận xét - Y/cầu HS nêu bài học - HS chia thành nhóm cùng nhau thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận - Các nhóm cón lại nhận xét - 3HS nêu 4. Củng cố – Dặn dò: + Số dân nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ ? + Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ? - Y/cầu HS đọc lại bài - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “ Các dân tộc, sự phân bố dân cư” - Nhận xét tiết học - HS trả lời - 2HS đọc TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo độ dài - Quan hệ giữa các đơn vị đo dộ dài liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau II. CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiiểm tra bài cũ: + Nêu cách đọc số thập phân + nêu cách viết số thập phân - Y/cầu HS so sánh hai số thập phân: 45,93 và 44,9 - Nhận xét ghi điểm - HS trả lời 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cố hướng dẫn các em: “ Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - Lắng nghe b) Ôn tập hệ thống đơn vị đo độ dài: - Y/cầu HS nêu lại đơn vị đo độ dài - Đính bảng đơn vị đo độ dài lên bảng - Hỏi: 1km = ? hm 1hm = ? km - 1HS nêu - 1HS trả lời + Mỗi đơn vị đo độ dài liền sau thì hơn bao nhiêu ? + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng bao nhiêu đơn vị liền trước nó ? - Kết luận: Mỗi đơn vị đo độ dài gập 10 lần đơn vị liền sau + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( bằng 0,1 ) đơn vị liền trước nó - Y/cầu HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài + 1km = . . . . m ; 1m = km + 1m = . . . .cm ; + 1m = . . . . mm ; 1cm = m - Nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - Nêu ND: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 6m 4dm = . . . . . . m - Y/cầu HS thực hiện - Cả lớp cùng làm - Gọi HS lên bảng - Nhận xét + 6m 4dm = 6m = 6,4m + 6m 4dm = 6,4m - VD2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 3m 5cm = . . . . . m - HS tự làm - HS trình bày - Nhận xét - Cả lớp cùng thực hiện + 3m 5cm = 3m = 3,05m + 3m 5cm = 3,05m c) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: HS nêu y/cầu bài. - HS tự làm - Nhận xét - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Cả lớp cùng thực hiện a) 8m 6dm = 8,6m b) 2dm 2cm = 2,2cm c) 3m 7cm = 3,07m d) 32m 13cm = 23,13m Bài 2: HS nêu bài toán - HS trao đổi theo cặp - Nhận xét - Nhận xét - Viết các số đo dưới đây dưới dạng số thập phân a) Các đơn vị đo là mét - Ngồi cạnh nhau cùng bàn + 2m 4dm = 3,4m + 2m 5cm = 2,05m + 21m 36cm = 21,36m b) Các đơn vị đo là đề-xi-mét + 8dm 7cm = 8,7dm + 4dm 32mm = 4,32dm + 73mm = 0,73dm Bài 3: HS nêu bài toán - Y/cầu đại diện ba tổ trình bày - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng a) 5km 302m = 5,302km - Nhận xét b) 5km 75m = 5,075km c) 302m = 0,302km - HS còn lại nhận xét bạn nào nhanh và chính xác 4. Củng cố – Dặn dò: - Y/cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài + Mỗi đơn vị liền sau thì hơn bao nhiêu ? - Y/cầu HS thực hiện 5km 19m = . . . . . . km - Nhận xét - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ Luyện tập” - Nhận xét tiết học. - 1HS nêu - HS trả lời - 2HS lên bảng, xem ai nhanh TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh II. CHUẨN BỊ: SGK III. CÁC HOPẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIỆN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/cầu HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em - Nhận xét - 3HS đọc 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại kiến thức cho các em về cách viết đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả. Hôm nay các em: “ Luyện tập về tả cảnh” - Ghi bảng - Lắng nghe - Nhắc lại b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: HS đọc y/cầu bài - HS đọc to bài - Hỏi: có mấy cách mở bài ? - Y/cầu HS nhắc lại - Y/cầu HS đọc thầm đoạn văn - Y/cầu HS trình bày - Nhận xét - HS trả lời: có 2cách + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả + Mở bài giàn tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện định kể - Cả lớp cùng đọc - HS nêu: a là kiểu mở bài trực tiếp. b là kiểu mở bài gián tiếp Bài 2: HS nêu y/cầu bài - HS đọc đoạn văn - Y/cầu HS trao đổi theo cặp - Nhận xét - HS đọc to - Cả lớp cùng đọc thầm - Ngồi cạnh nhau + Giống nhau: Điều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS với con đường. + Khác nhau: Kết bài không mở rộng: Khằng định con đường rất thân thiết với HS + Kết bài mở rộng Bài 3: HS nêu y/cầu - Cả lớp cùng thực hiện - Y/cầu HS trình bày - Nhận xét - 1HS đọc to - HS viết bài theo y/cầu - 4HS nêu đoạn văn vừa viết 4. Củng cố – Dăn dò: + Mở bài có mấy cách ? Kể ra ? - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ Luyện tập tuyết trình, tranh luận” - Nhận xét - HS trả lời SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I .MỤC TIÊU -GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện. -Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt. II .CHUẨN BỊ : -GV ghi sẵn kế hoạch tuần . -HS:Chú lắng nghe III NỘI DUNG : 1. Kiểm tra: - Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua. - Nhận xét. 2. Các hoạt động sinh hoạt: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua: - Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. -Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần. + Sơ kết lại hoạt động. -Cho HS nêu ý kiến Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS. -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ . / Tuyên dương những tổ làm tốt. . / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới. - Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập. * Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp. *. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết học - Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua. - HS lần lượt hs nêu ý kiến - Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần. -Chép vào tập. - Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: