Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hải Thành

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hải Thành

Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I.Yêu cầu: SGV Trang 166.

II. Đồ dùng dạy học:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Hoạt động dạy học:

1 Bài cũ:

- HS đọc thuộc lòng bìa thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc

2 Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Một em đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn.

+ Đoạn1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân

+ Đoạn 2: Từ nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo.

+ Đoạn 3: phần còn lại.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hải Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 8
 Thứ hai, ngày18 tháng 10 năm 2007
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
----------------------------------------------- 
 Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I.Yêu cầu: SGV Trang 166.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1 Bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bìa thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc
2 Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc:
Một em đọc toàn bài.
HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân 
+ Đoạn 2: Từ nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
Giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK.
Giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó: lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ..
* Tìm hiểu bài: 
Những cây nấm rừng đã cho tác giả liên tưởng thú vị gì ? 
( Mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài .dưới chân )
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp như thế nào ?
( lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích )
Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? 
( Những con vượn bạc má thảm lá vàng )
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? 
( sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú )
Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi” ? 
( + Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt 
 + Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn )
Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên: 
( Làm cho em càng háo hức muốn có dịp .của rừng )
* Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn: 
+ Đoạn 1: Đọc khoan thai, thể hiện thai độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ 
+ Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: Đọc thông thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
HS đọc diễn cảm đoạn 1.
Thi đọc diễn cảm.
3 Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị Trước cổng trời 
----------------------------------------------- 
 Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: SGV Trang 87. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
Làm bài tập 4 ( 39)
Chữa bài.
2. Bài mới:
 Đăc điểm của số thập phân:
GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 
( Như SGK ).
Cho nhiều em nhắc lại.
HS nêu các ví dụ:
8,75 = 8,750 ; 8,750 = 8,7500 ; 8,7500 = 8,75 
Số tự nhiên ( chẳng hạn 12 ) được coi là số thập phân đặc biệt ( có phầ thập phân là 0 hoặc 00 ) 
12 = 12,0 = 12, 000 ..
b, Thực hành: 
Bài 1: 
Yêu cầu: bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải để được số thập phân gọn.
Chú ý: 3,0400 khi viết dưới dạng gọn hơn có thể là: 3,040 hoặc 3,04.Không bỏ chữ số 0 ở giữa.
Bài 2: 
Yêu cầu viết thêm các chữ số 0 vào bên phải để được số thập phân bằng nhau.
Kết quả của phần a) là: 5,612 ; 17,200 ; 480,590.
3. Củng cố, dặn dò: 
Cho ví dụ về số thập phân bằng nhau.
Làm bài tập 3 ( 40 ) 
----------------------------------------------- 
 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
I. Yêu cầu: 	SGV Trang 173.
II. Hoạt động dạy học: 
1 Bài cũ: 
HS kể 1 –2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
2 Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS kể chuyện: 
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: 
Một HS đọc đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
Một HS đọc Gợi ý 1,2,3 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
 * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện, tả lời câu hỏi: 
HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể.
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện.
Cả lớp và GV nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.
----------------------------------------------- 
 Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU
MẪU VẼ CÓ DỰNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
(Đã có giáo viên bộ môn)
 Thứ ba - Dạy ngày 19 tháng 10 năm 2007
 Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
 I. Mục tiêu: SGV Trang 66.
II. Địa điểm, phương tiện: 
Trên sân trường.
Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, nêu yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện 
Xoay các khớp cổ tay, chân, khớp gối, vai, hông.
Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản:
a) Ôn đội hình, đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều (thẳng hướng, vòng phải, vòng trái) đứng lại.
Lần 1,2 GV điều khiển. Chia tổ tập luyện GV quan sát, sữa sai.Tập hợp cả lớp cho các tổ thi đua trình diễn
GV cùng HS quan sát nhận xét, biểu dương. 
Tập cả lớp do GV điều khiển để chuẩn bị kiểm tra.
b) Trò chơi “ Kết bạn”:
- Chơi trò chơi "Kết bạn"
GV nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi, sau đó cho cả lớp chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương thi đua .
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài học 
- Nhận xét, đánh giá.
----------------------------------------------- 
 Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: SGV Trang 88.
II. Các hoạt động dạy học:
1 Bài cũ: 
Làm bài tập 3 ( 40 ).
Nhận xét, chữa bài.
2 Bài mới:
Hướng dẫn HS so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, so sánh: 8,1 và 7,9.
HS tự so sánh 2 độ dài 8,1 m và 7,9 m.
+ 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9 
+ Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1 > 7,9.
HS tự nêu được nhận xét: như trong SGK.
GV nêu ví dụ và cho HS giải thích.
Hướng dẫn HS so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, so sánh 35,7 và 35,698.
Tương tự như hướng dẫn trên.
Nêu cách so sánh 2 số thập phân như SGK. 
Nhiều em nhắc lại.
* Thực hành:
Bài 1:
HS làm miệng. Giải thích kết quả làm bài.
Bài 2:
Yêu cầu viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà làm bài 3 ( 42 ).
----------------------------------------------- 
 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN 
I. Yêu cầu: SGV Trang 170 .
II. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
HS làm bài tập 4 ( 74 )
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
Em hiểu nghĩa của từ thiên nhiên như thế nào ? 
HS thảo luận nhóm 2 rồi nêu kết quả. ( Ý b )
HS dựa vào nghĩa trong bài tập 1 để tìm đúng các từ chỉ đúng các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
GV có thể giải thích các thành ngữ, tuc ngữ đó cho HS hiểu.
HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: 
GV phát phiếu cho các nhóm làm việc.
Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được.
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu.
+ Tìm từ ngữ: 
Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát .( Câu: Biển rộng mênh mông )
3. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Làm bài tập 4 ( 78 )
Chuẩn bị: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
----------------------------------------------- 
 Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: SGV Trang 67.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh viêm não ?.
 - Nêu cách diệt muỗi và không cho muỗi đốt ?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
 * Cách tiến hành:
Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc lời thoại trong hình 1 tr. 32 SGK và trả lời câu hỏi sau: 
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ? 
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?.
Bước 2: Các nhóm thảo luận, GV theo dõi hướng dẫn
Bước 3: - Đại diện nhóm trình bày 
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung đưa ra kết quả đúng
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: - HS nêu dược cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức phòng tránh bệnh viên gan A.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H. 2,3,4,5 tr. 33 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình.
+ Hãy giải thích của việc làm từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.
HS trả lời.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp án đúng.
Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn các câu hỏi:
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu điều gì ? 
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
GV kết luận:.
Hoạt động 5:Củng cố, dặn dò
- Về nhà nói những gì đã học cho mọi người biết.
- Nhận xét giờ học.
----------------------------------------------- 
 Hát nhạc: ÔN 2 BÀI HÁT 
REO VANG BÌNH MINH – 
HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
(Đã có giáo viên bộ môn)
 Thứ tư - Dạy ngày 22 tháng 10 năm 2007
 Tập đọc: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Yêu cầu: SGV Trang 174.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi sau bài đọc 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc: 
Một em đọc toàn bài.
Ba em đọc nối tiếp.
Có thể chia làm 3 đoạn để đọc:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài ( nguyên sơ, vạt nương, triền ..), áo chàm, nhạc ngựa.
* Tìm hiểu bài:
Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời” ? 
( Vì đó là 1 đèo cao giữa 2 vách đá )
Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. Các em có thể miêu tả lần lượt từng hình ảnh thơ, hoặc miêu tả theo cảm nhận.
Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao?
( Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng. Em thích những hình ảnh hiện ra qua màn suơng khói huyền ảo. Những hình ảnh đó thể hiện sự thanh bình, ấm no, hạnh phúc của vùng núi cao.)
- Điều gì đã làm cho cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên ? 
- Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu hình ảnh của con người sẽ như thế nào ? 
( Bởi có hình ảnh của con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: Người Tàu từ khắp ngả đi gặt lúa, trồng rau .nắng chi ... .
+ Đặt câu: Anh em cao hơn hẳn bạn bè trong lớp.
HS làm vào vở.
Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Viết thêm vào vở những câu văn đã đặt ở BT3.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------- 
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I.Mục tiêu: SGV Trang 90.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
Làm bài tập 3 ( 43 ).
Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới 
 Bài 1: 
Gọi HS lần lượt đọc các số trong SGK – Các HS khác nghe rồi nêu nhận xét.
 Bài 2: 
GV đọc số - HS viết số vào vở. 
Một em lên bảng viết.
Nhận xét.
 Bài 4: 
Yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV gợi ý HS tự làm rồi chữa bài.
 Kết quả: a) 54 b) 49 
3. Hướng dẫn về nhà: 
Bài 3 ( 43 ).
So sánh để sắp thứ tự từ bé đến lớn.
----------------------------------------------- 
 Khoa học: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
 I. Mục tiêu: SGV Trang 70.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Hình trang 35 SGK.
 Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK ( 1 nhóm 1 bộ)
 III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách bệnh viêm gan A.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
GV đặt vấn đề.
GV hỏi: Các em biết gì về HIV / AIDS ?
Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng ? "
* Mục tiêu: - HS giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
 - HS nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS đọc câu hỏi và câu trả lời tr.34 rồi xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào.Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Nhóm nào làm xong trước và đáp án đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất các các nhóm đều cùng xong, GV mới yêu cầu các em đưa đáp án.
Hoạt động 3: Sưa tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm.
* Mục tiêu: HS nêu được cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngươig cùng phòng tránh HIV / AIDS. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: - Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu các nhóm sắp xếp trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi,tranh cổ động, các bài báo,đã sưu tầm được và trình bày trong nhóm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 - nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn làm việc.
Bước 3: Trình bày triển lãm
GV phân chia khu vực trình bày cho 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn ở lại để thuyết minh.
Sau khi các nhóm đã xem và nghe nhóm bạn thuyết minh, các thành viên trong nhóm trở về chổ và cùng chọn ra nhóm làm tốt.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại bài học.
- HS nhắc mọi người thực hiện tốt điều được học
- Nhận xét giờ học
----------------------------------------------- 
 Địa lí: DÂN SỐ NƯỚC TA 
 I. Mục tiêu: SGV Trang 95.
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á.
Biểu đồ tăng dân số VN.
Tranh ảnh.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS
2. Bài mới:
Dân số: 
· Hoạt động 1: ( LÀm theo cặp )
HS quan sát bảng số liệu dan số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
Gia tăng dân số: 
· Hoạt động 2: 
HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
HS trình bày kết quả,GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người ?
GV có thể liên hệ với dân số của tỉnh.
 · Hoạt động 3: ( Làm việc theo nhóm 4 ) 
 - HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết: hậu quả của dân số tăng nhanh như thế nào ? 
GV trình bày thêm cho HS rõ.
3. Củng cố,dặn dò: 
Đọc bài học.
Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài: “ Các dân tộc, sự phân bố dân cư “ 
 Thứ sáu - Dạy ngày 24 tháng 10 năm 2007
 Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: SGV Trang 91.
II.Chuẩn bị: 
Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
Làm bài tập 3 ( 43 ).
Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới: 
Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài 
Nhắc lại các đơn vị đo độ daqì đã học từ lớn đến bé 
 HS thảo luận rồi nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
Từ: 1 km = 10 hm 1 hm = km = 0,1 km
 .. 
 1m = 10 dm 1 dm = m = 0,1 m 
HS đi đến kết luận: Mỗi đon vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
 Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( 0,1 ) đơn vị liền trước nó.
GV nêu VD 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 6 m 4 dm = m 
HS nêu cách làm: 6m 4 dm = 6 m = 6,4 m 
Vậy 6 m 4dm = 6,4 m 
GV làm tương tự với VD 2 
Luyện tập 
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 Như hướng dẫn ở VD 1 – HS tự làm vào vở - 2 em lên bảng làm.
a) 8,6 m b) 2,2 dm c) 3,07 m d) 23,13 m 
 Bài 2: 
Yêu cầu: Viết các số đo dưới dạng số thập phân.
+ Có đơn vị đo là m.
+ VD: 3m 4 dm = 3 m = 3,4 m 
.
+Có đơn vị đo là dm. 
+ VD: 8dm 7cm = 8 dm = 8,7 dm 
. 
HS làm việc trên phiếu.
GV chữa bài trên phiếu lớn 
HS đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Nêu các bước viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Làm bài tập 3 ( 44 ).
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------- 
 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 ( Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu: SGV Trang 180.
II. Các hoạt động day học:
1. Bài cũ:
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ởp địa phương đã được viết lại.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
HS đọc nội dung BT1.
HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp, (b) là kiểu mở bài gián tiếp.
* Bài 2:
Em đã học kiểu kết bài nào? (không mở rộng, mở rộng):
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.
GV góp ý, sửa chữa..
* Bài 3:
HS giới thiệu cảnh đẹp ở quê hương mình.
Gợi ý cho SH mở bài kiểu gián tiếp.
( Đọc VD cho HS nghe )
Giúp HS viết mở bài kiểu mở rộng ( Đọc VD cho HS tham khảo )
Chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài.
Viết lại bài.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------- 
 Lịch sử: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 
I. Mục tiêu:	 SGVTrang 27.
II. Đồ dùng dạy học: 
Hình trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày, tháng, năm nào ? 
Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
2. Bài mới: 
 HĐ 1: 
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
+ Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 
1930 – 1931 ( tiêu biểu qua sự kiện 12- 9 – 1930 )
+ Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
+ Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh.
HĐ 2: 
GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 –1930 ; nhấn mạnh: ngày 12 – 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết - Nghệ Tĩnh.
GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
HĐ 3: 
+ Những năm 1930 – 1931, trong các thôn xã ở Nghệ - Tĩnh có chính quyền Xô Viết đã diễn ra điều gì mới ? 
HS đọc SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập. 
HS trả lời câu hỏi.
HĐ4:
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ? (Chứng tỏ tinh thần dũng cảm,khả năng cách mạng của nhân dân lao động.Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.)
3.Củng cố - Dặn dò: 
 HS đọc bài học.
 Dặn về nhà học bài - trả lời câu hỏi SGK.
 Chuẩn bị: Cách mạng mùa thu 
 ----------------------------------------------- 
 Kĩ thuËt: nÊu c¬m (TiÕt 2)
 I. Môc tiªu:
- HS biÕt c¸ch nÊu c¬m.
- Cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc ®· häc ®Ó nÊu c¬m gióp gia ®×nh.
II. §å dïng d¹y häc:
- G¹o tÎ, nåi nÊu c¬m th­êng, bÕp ga du lÞch.
- R¸, chËu ®Ó vo g¹o, ®òa ®Ó nÊu c¬m, x« chøa n­íc.
- PhiÕu häc tËp (nh­ SGV).
III. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
1. Giíi thiÖu bµi: GV giíi thiÖu bµi vµ nªu môc tiªu bµi häc.
2. Bµi míi:
* Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu c¸ch nÊu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn
- Yªu cÇu HS nh¾c l¹i nh÷ng näi dung ®· häc ë tiÕt 1.
- H­íng dÉn HS ®äc néi dung môc 2 vµ quan s¸t hing 4 (SGK).
- Yªu cÇu HS so s¸nh nh÷ng nguyªn liÖu vµ dông cô cÇn chuÈn bÞ ®Ó nÊu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn víi nÊu c¬m b»ng bÕp ®un ( gièng nhau: cïng ph¶i chuÈn bÞ g¹o, n­íc s¹ch, r¸ vµ chËu ®Ó vo g¹o. Kh¸c nhau vÒ dông cô nÊu vµ nguån cung cÊp nhiÖt khi nÊu c¬m).
- HS nªu c¸ch nÊu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn vµ so s¸nh víi c¸ch nÊu c¬m b»ng bÕp ®un.
- HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhËn xÐt - Sau ®ã tãm t¾t c¸ch nÊu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn vµ l­u ý HS c¸ch x¸c ®Þnh l­îng n­íc ®Ó cho vµo nåi nÊu c¬m; c¸ch san ®Òu mÆt g¹o trong nåi; c¸ch lau kh« ®¸y nåi tr­íc khi nÊu.
- HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong môc 2 (SGK) vµ h­íng dÉn HS vÒ nhµ gióp gia ®×nh nÊu c¬m b»ng nåi c¬m ®iÖn.
* Ho¹t ®éng 2: §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp
- GV sö dông c©u hái cuèi bµi ®Ó ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS.
- HS tr¶ lêi - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS.
 3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhËn xÐt ý thøc häc tËp cña HS.
- DÆn HS vÒ nhµ gióp gia ®×nh nÊu c¬m.
- H­íng dÉn HS ®äc tr­íc bµi “ Luéc rau” vµ t×m hiÓu c¸ch thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc chuÈn bÞ c¸ch luéc rau ë gia ®×nh.
-----------------------------------------------
 sinh ho¹t líp
I. Môc tiªu, yªu cÇu: 
- HS thấy ®­îc nh÷ng mÆt m¹nh, yÕu cña líp ®Ó cã h­íng ph¸t huy, kh¾c phôc. 
- N¾m ®­îc kÕ ho¹ch ho¹t ®éng tuÇn tíi cña líp, tr­êng ®Ó thùc hiÖn tèt kÕ ho¹ch ®Ò ra. 
II. Lªn líp: 
A. æn ®Þnh tæ chøc: H¸t
B. TiÕn hµnh sinh ho¹t:
1. Líp tr­ëng ®iÒu khiÓn c¸c tæ tr­ëng nhËn xÐt t×nh h×nh cña tæ trong tuÇn qua 
 - HS phª vµ tù phª. 
2. GV nhËn xÐt chung. 
¦u ®iÓm: - Duy tr× tèt c¸c lo¹i h×nh nÒ nÕp.
- Häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ, tr×nh bµy ®Ñp. 
- §i häc chuyªn cÇn, ®óng giê, lao ®éng vÖ sinh tr­êng líp s¹ch sÏ.
- Lµm tèt c«ng t¸c trùc tuÇn vÖ sinh.
Nh­îc ®iÓm: 	 Ch­a thuéc bµi cò ( Nh­, H÷u, Quúnh Chi, Vò ).
3. Gv nªu kÕ ho¹ch ho¹t ®éng tuÇn tíi: 
- Ph¸t ®éng phong trµo häc tËp tèt thi ®ua chµo mõng Ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam 20/11.
- Hoµn thµnh c¸c kho¶n thu nép.
- Thùc hiÖn tèt theo kÕ ho¹ch cña ®éi vµ nhµ tr­êng ®Ò ra
- TiÕp tôc duy tr× mÆt m¹nh, kh¾c phôc mÆt yÕu.
- HS duy tr× tèt phong trµo VSC§ vµ häc båi d­ìng HS giái.
4. Sinh ho¹t v¨n nghÖ. 
5. DÆn dß: Thùc hiÖn tèt kÕ ho¹ch.
........................................................ 
........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc