Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I- TIẾT 1.
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu học kì I.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam tổ quốc em, Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1, Ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
3, Dạy bài mới.
Tuần:10 chưa sửa nd Ngày soạn: Ngày giảng:Thứ 2/ Tập đọc: Tiết: 19 Bài: Ôn tập giữa học kì I- Tiết 1. I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu học kì I. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam tổ quốc em, Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy và học: 1, ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ. 3, Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra từ 4-6 học sinh: Gọi học sinh lên bốc thăm tên bài, cho học chuẩn bị 1 đến 2 phút- Gọi học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét ghi điểm: c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài. - Phát phiếu học tập, tổ chức học sinh làm việc nhóm 6: Thống kê các bài thơ đã học. Trong 3 chủ điểm: Việt Nam tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. - Yêu cầu các nhóm dán bảng phụ lên bảng và trình bày. - Nhận xét chung: - Học sinh bốc thăm chuẩn bị 1-2 phút. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. Bài 2: - 1 em đọc đầu bài: - Làm bài nhóm 6 báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - 1-2 học sinh đọc lại kết quả đúng. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4: Củng cố – Dặn dò. - Hệ thống lại nội dung bài ôn tập. - Về học bài và chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------------------- Toán : Tiết: 46 Bài: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân . - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến “ Rút về đơn vị”. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: - Cho học sinh nêu cách làm - GV nhận xét. Bài tập 2: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh làm vào nháp. - Gọi 1 học sinh nêu kết quả. - Học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài tập 3: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh làm ra nháp. - Chữa bài. Bài tập 4: - Cho học sinh trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. -1 học sinh nêu yêu cầu. a,; b,. c, ; d,. -1 học sinh nêu yêu cầu. Ta có: b, 11,020km = 11,02km. c, 11km20m = 11,02km. d, 11020m = 11,02km. - Vậy các số đo độ dài ở phần (b,c,d) đều bằng 11,02km. -1 học sinh nêu yêu cầu. a, 4m85cm = 4,85m. b, 72ha = 0,72. -1 học sinh nêu yêu cầu. Bài giải: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là: 180000 : 12 = 15000( đồng). Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15000 x 36 = 540000(đồng). Đáp số : 540000 đồng. 3: Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại cách chuyển phân số thập thành số thập phân. - Về làm bài tập 4(cách 2) và chuẩn bị bài sau KTĐK-GHKI. --------------------------------------------------------- Chính tả-Tiết: 9 Bài: Ôn tập giữa học kì I- Tiết 2. I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a,Giới thiệu bài: b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra 4-5 học sinh: Gọi học sinh lên bốc thăm tên bài, chuẩn bị 1-2 phút: học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm: c, Nghe viết chính tả: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn - Em hiểu thế nào là cầm trịch, canh cánh? - Nêu nội dung bài? - Nêu 1 số từ khi viết còn viết sai nhiều. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt từ viết đúng. - Giáo viên lưu ý học sinh khi viết. - Giáo viên đọc. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên thu 1 số bài chấm. - Học sinh lên bốc thăm, chuẩn bị bài 1-2 phút.Đọc bài và trả lời câu hỏi -1 học sinh đọc lớp đọc thầm - Học sinh nêu chú giải - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. -1 học sinh nêu, 1 số học sinh viết bảng, lớp viết nháp. -VD: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,.. Đà, Hồng.. - Học sinh viết bài - Học sinh soát lỗi - Học sinh chữa lỗi 3: Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài ôn tập - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Đạo đức: Tiết: 10 Bài: tình bạn (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II/ Tài liệu phương tiện: -Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 1- Sgk). *Mục tiêu: Học sinh biết ứng xử phù hợp trọn tình huống bạn mình đang làm việc sai. * Cách tiến hành: - Chia nhóm 6: Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống bài tập 1 sách giáo khoa. - Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không ?(...). * Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái... - Đọc bài tập 1 sách giáo khoa. - Các nhóm thảo luận, phân công đón vai. - 1 số nhóm lên trình bày đóng vai trước lớp. - 1 số học sinh nêu ý kiến cá nhân. c, Hoạt động 2: Tự liên hệ. *Mục tiêu: Học sinh biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh liên hệ bản thân mình về cách đối xử với bạn bè. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có mà chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi nhóm 2- 1 số em trình bày trước lớp. d, Hoạt động 3: Làm bài tập 3 sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh hát, kể chuyên, đọc thơ...về chủ đề tinh bạn. - Học sinh thực hiện. 3: Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng: Thứ 3/ Thể dục: Tiết:19 Bài: Động tác vặn mình. trò chơi: “ ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu: - Học động tác vặn mình; ôn lại 4 động tác thể dục đã học. - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi “Ai nhanh va khéo tay”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, bóng III / Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1, Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy một hàng dọc quanh sân tập - Khởi động xoay các khớp. - Khởi động một trò chơi do giáo viên chọn. 2, Phần cơ bản. * Ôn ba động tác: vươn thở, tay, chân. - Lần 1: Tập từng động tác. - Lần 2-3: Tập liên hoàn 3 động tác. * Học động tác : Vặn mình 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp. - GV nêu tên động tác. Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo - Ôn 4 động tác vươn thở, tay và chân, vặn mình. - Chia nhóm để học sinh tự tập luyện * Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi như giờ trước. 3, Phần kết thúc. - GV hướng dẫn học sinh thả lỏng - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 10-12 phút 6-8phút 4-6phút - Đội hình luyện tập. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình luyện tập. - Đội hình luyện tập. : GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình luyện tập.: như trên Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển - Đội hình luyện tập. * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình luyện tập. * * * * * * * * * * * * * * Giáo viên -------------------------------------------------------------------------- Toán: Tiết: 47. Bài: Kiểm tra định kì giữa học ki I. I/ Mục tiêu. - Kiểm tra kiến thức dã học từ đâu năm học . - Yêu cầu nghiêm túc trong khi kiểm tra. II/Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới. Đề bài: 3: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. .................................................................................................. Luyện từ và câu: Tiết: 19. Bài: ôn tập GIữa học kì I- Tiết 3. I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. - Trau rồi kĩ năng cảm thụ văn học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: 17 phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. 2 Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra 4-5 học sinh: gọi học sinh lên bảng bốc thăm tên bài, chuẩn bị 1-2 phút: Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2 - Giáo viên ghi bảng 4 bài văn: + Quang cảnh ngày mùa. + Một chuyên gia. + Kì diệu rừng xanh. + Đất Cà Mau. - Khuyến khích học sinh đọc nhiều lần 1 bài và nêu nhiều chi tiết hơn. - Học sinh trình bày. - Giáo viên, khen học sinh tìm nhiều chi tiết hay và giải thích tốt. - Học sinh lần lượt bốc thăm tên bài tập đọc, chuẩn bị 1-2 phút; học sinh đọc bài và trả lời câu ... học sinh nêu cách làm. - Giáo viên ghi kết quả lên bảng lớp. - Cho học sinh so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét Bài tập 2: - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh làm vào nháp. - Gọi 3 học sinh lên chữa bài. - Học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài tập 3: -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh làm ra nháp. - Chữa bài. Bài tập 4: - Cho học sinh trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a+b 5,7+6,24 = 11,94 ....... ........ b+a 6,24+5,7= 11,94 ......... ......... - Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a -1 học sinh đọc đề bài. *Kết quả: 13,26 70,05 0,16 -1 học sinh nêu yêu cầu. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m - 1 học sinh đọc yêu cầu. Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng 2 số thập phân. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Địa lí: Tiết: 10. Bài: Nông nghiệp. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ - Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 2, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Cho học sinh trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: + Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? c,Hoạt động 2: làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1-SGK. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: + Kể tên một số cây trồng ở nước ta? + Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? -GV kết luận d,Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? - Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 và làm bài tập 2 sách giáo khoa. - Gọi 1 số học sinh trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc mục 1sách giáo khoa - Học sinh trao đổi nhóm 2 *Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. - Học sinh quan sát hình 1sách giáo khoa và trao đổi theo cặp. -Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. - Học sinh trình bày. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. *Ngành chăn nuôi: - Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. - Học sinh làm bài tập 2-Tr. 88. - 1 số học sinh trình bày. Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, 3, củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Kĩ thuật: Tiết: 10. Bài: Bày dọn bữa ăn trong gia đình. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Học sinh bày, dọn được bữa ăn trong gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn 1 bữa ăn. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách luộc rau? 2, Dạy bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1, Cách trình bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: 2,Thu dọn sau bữa ăn. *Giới thiệu bài. a,Hoạt động1:Làmviệc cá nhân. - Nêu mục đích việc trình bày món ăn. Dụng cụ ăn uống trước bữa ăn? - Mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình? * Tiểu kết: b,Hoạt động 2: Thảo luận N2. - Tổ chức làm nhóm 2: Phát phiếu học tập. yêu cầu: + Nêu mục đích của việc thu dọn bữa ăn? + Cách thu dọn bữa ăn. - Nhận xét chốt lại: - Đọc thầm mục 1 sách giáo khoa; quan sát hình 1; - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và vệ sinh. - Đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình, dụng cụ ăn uống khô ráo sạch sẽ. - Đọc thầm mục 1 sách giáo khoa. - Thảo luận nêu ý kiến. - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng. - Dồn thức ăn thừa.... - Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại.... - Lau bàn ăn sạch..... 3: Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày dạy : Thứ 6/ Toán: Tiết:50 Bài: Tổng nhiều số thập phân. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? 3, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh tự tính tổng nhiều số thập phân. * Ví dụ: Nêu ví dụ sgk. - Để biết cả 3 thùng dầu có bao nhiêu lít ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu học sinh tự đặt tính, tính ra nháp, nêu kết quả. - Kết luận: * Bài toán: Nêu bài toán. - Hướng dẫn học sinh giải: c, Thực hành: - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: 3 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài. - Tổ chức học sinh làm bài nhóm4 - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? ((a + b) + c = a + (b + c)). - Gọi học sinh đọc đầu bài, phân tích đầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân, chữa bài. - 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? 27,5 - Để tính tổng nhiều số thập + 36,75 phân ta làm tương tự như tính 14,5 tổng 2 số thập phân. 78,75 - 2 học sinh nhắc lại cách tính tổng 2 số thập phân. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm). Đáp số: 24,95dm Bài tập 1: a, 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87. b, 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76. c, 20,08 + 32,91 ++ 7,15 = 60,14. d, 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,67. Bài tập 2: * a = 2,5 ; b = 6,8 ; c = 12. (a + b) + c = ( 2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,5 a + (b + c) = 2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,5. * a = 1,34 ; b = 0,52 ; c = 4 (a + b) + c = ( 1,34 + 0,52) + 4 = 5,86 a + (b + c) = 1,34 + (0,52 + 4) = 5,86. Bài tập 3: a, 12,7 + 5,89 + 1,3 =(12,7 + 1,3)+5,89 = 14 +5,89 =19,89. b, 38,6 +2,09 +7,19 = 38,6 +(2,09 + 7,91) = 38,6 + 10 = 48,6. c, 5,75 +7,8 +4,25 +1,2 = (7,34 + 2,66 ) + (0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11. 3: Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Khoa học: Tiết :20 Bài: ôn tập: Con người và sức khoẻ. ( Tiết 1). I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng: -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. III/ Hoạt động dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? 2, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. a,Giới thiệu bài: b,Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa. *Mục tiêu: Ôn lại cho học sinh một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. + Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 4 sách giáo khoa, + Giáo viên quan sát giúp đỡ những học sinh yếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Gọi lần lượt 3 học sinh lên chữa bài. + Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. *Đáp án: - Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi - Câu 2: ý d - Câu 3: ý c c, Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: Học sinh viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. + Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. + Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. + Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. - Giaó viên kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện nhóm trình bày. 3: Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài ôn tập. - Về học bài và chuẩn bị bài sau “ Vẽ sơ đồ cách phòng tránh các bệnh đã học” ------------------------------------------------------ Tập làm văn: Tiết: 20 Bài: Kiểm tra viết:Chính tả- tập làm văn. ---------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: sơ kết tuần 10. 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 20/ 20 - Nhiều em tiến bộ rõ rệt trong học tập. - Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, ở lớp. Tồn tại: Vẫn còn hiện tợng mất trật tự trong giờ học 3, Lao động: - Mưa nghỉ. 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Thiếu khăn quàng đỏ, ghế ngồi chào cờ 6, Phương hướng tuần 11: - Duy trì số lợng: 20/20 . - Nâng cao ý thức tự học ở lớp, ở nhà. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trờng lớp sạch sẽ. - Giữ gìn vệ sinh môi trờng bảo vệ tài sản chung. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. ---------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: