Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 11

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 11

 Bài: chuyện một khu vườn nhỏ.

I/ Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.

 - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.

 -Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.

III/ Các hoạt động dạy và học:

1, ổn định tổ chức.

2, Kiểm tra bài cũ.

3, Dạy bài mới.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11 đã sửa nd Ngày soạn: 17/10/2009
 Ngày giảng:Thứ hai, 19/10/2009
Tập đọc - Tiết: 21
 Bài: chuyện một khu vườn nhỏ.
I/ Mục tiêu:
	- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
	- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. 
	-Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
3, Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. 
*Luyện đọc:
- Chia 3 đoạn:
- Tổ chức học sinh đọc nối tiếp đoạn.
+ Kết hợp sửa phát âm giọng đọc, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
* Tìm hiểu bài:
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Tìm và thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Câu chuyện nói lên điều gì?
- 1học sinh đọc cả bài.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1.
- cầu viện, khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy,..
-3 học sinh đọc nối tiếp lần 2,kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 1 cặp đọc lại cả bài.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để sinh sống.
- 3 học sinh đọc phân vai toàn bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm 4.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
+ Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu Thu.
4, Củng cố - Dặn dò.
	- GV chốt lại nội dung bài .
	-HS về học bài và chuẩn bị bài sau
 -----------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết: 51
 Bài: Luyện tập .
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
	- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
	-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
	-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 - 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Cho học sinh nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh tìm cách giải.
- Cho học sinh làm vào nháp.
- Gọi 4 học sinh lên chữa bài.
- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh làm cá nhân.
- Tổ chức thi tiếp sức.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Cho học sinh trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu học sinh tự tóm tắt ra nháp.
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
Bài tập 1:
a, 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45.
b, 27,05 +9,38 + 11,23 = 47,66.
Bài tập 2:
a, 4,68+6,03+3,97 = 4,68+(6,03+3,97)
 = 4,68 +10 = 14,68.
b, 6,9+8,4+3,1+0,2 =(6,9+3,1)+(8,4+0,2)
 = 10 + 8,6 = 18,6.
c, 3,49+5,7+1,51 = (3,49+1,51)+5,7
 = 5+ 5,7 = 10,7.
d, 4,2+3,5+4,5+6,8 =(4,2+6,8)+(3,5+4,5)
 = 11 + 8 = 19. 
Bài tập 3:
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
 3,6+ 5,8 > 8,9. 5,7+ 8,8 =14,5.
 7,56 0,08 + 0,4.
Bài tập 4: Bài giải.
 28,4m
Ngày đầu: 2,2m ?m
Ngày thứ 2: 1,5m 
Ngày thứ 3:
 Bài giải:
Số m vải dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m).
Số m vải dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1(m).
Số m vải dệt trong cả ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m).
 Đáp số: 91,1m.
3, Củng cố - Dặn dò.
	- GV chốt lại nội dung bài.
	- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 ---------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe viết) - Tiết: 11 
 Bài: luật bảo vệ môi trường.
I/ Mục tiêu:
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong “Luật Bảo vệ môi trường”. 
	- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
	- Từ nội dung của hoạt động bảo vệ môi trường, học sinh có ý thức góp phần giữ gìn môi trường trong lành, sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Bút dạ, giấy A4 bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ. - 2 em lên bảng viết: quả na, la hét, tiền lẻ, nứt nẻ, 
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a,Giới thiệu bài:
b,Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc bài.
- Giải nghĩa: Sự cố.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?
- Trong hoạt động bảo vệ môi trường, là học sinh chúng ta có thể làm gì để góp phần giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp?
- Giáo viên cho học sinh luyện viết những từ khó, dễ viết sai
+ Những từ viết trong ngoặc kép.
+ Những chữ viết hoa.
+ Cách trình bày điều luật:
- GV đọc từng câu (ý) cho học sinh viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm nhận xét chung.
c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Tổ chức hs thi tìm và viết các từ phân biệt các cặp tiếng sau?
+ Gọi 1 em làm mẫu.
+ Cho hs thảo luận nhóm đôi.
+ Gọi 3 em lên bốc thăm cặp tiếng, viết nhanh lên bảng từ tìm được, đọc cho cả lớp nghe.
+ Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Gọi hs đọc đầu bài, làm mẫu: Tìm các từ láy có âm đầu n?
- Cho học sinh thi làm theo nhóm 5 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút,nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc.
-1 học sinh đọc lại bài.
- Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- Giữ gìn vệ sinh nhà cửa, trường lớp, không xả rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định, 
- phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- “ Hoạt động bảo vệ môi trường”
- Luật Bảo vệ...., Điều 3....
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát bài.
 Bài tập 2(a):
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
* lời giải:
- Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm...
Bài tập 3(a):
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao,
3, Củng cố - Dặn dò.
	-GV nhắc lại cách phân biệt n/ l.
	- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------
Đạo đức - Tiết: 11
 Bài: thực hành giữa học kì i.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5:
	- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình; cần phải có quyết tâm để vượt qua khó khăn thử thách trong cuộc sống; cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bè bạn.
	- Có khả năng ra quyết địnhvà thực hiện quyết định của mình; Thực hiện đối xử tốt với mọi người xung quanh.
	-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Tài liệu phương tiện:
- Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a, Giới thiệu bài.
b,Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Hãy ghi những việc làm của học sinh lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây?
- Giáo viên phát phiếu học tập, cho học sinh thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c,Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- Giáo viên nhận xét.
d, Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- Giáo viên cho học sinh ghi lại rồi trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 1: 
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- Học sinh thảo luận nhóm, viết kết quả thảo luận vào phiếu.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
- HS tự nhớ và ghi lại một việc làm có trách nhiệm của mình.
- Một số học sinh trình bày.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3:
- Học sinh làm cá nhân.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét.
3, Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 18/10/2009
 Ngày giảng: Thứ ba, 20/10/2009 
Toán - Tiết: 52
 Bài: trừ hai số thập phân.
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
	- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
	- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập 4.
2, Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh tìm cách thực hiện trừ 2 số thập phân:
* Ví dụ 1: nêu ví dụ sách giáo khoa.
- Để tìm độ dài đoạn thẳng BC, ta phải thực hiện phép tính gì?
- Hướng dẫn học sinh chuyển về phép trừ 2 số tự nhiên:
- Vậy: 4,29m - 1,84m = 2,45(m).
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính:
* Ví dụ 2: 45,8 - 19,26 =?
- Tổ chức h/s thực hiện tương tự ví dụ 1.
* Muốn trừ 2 số thập phân ta làm thế nào?
* Kết luận:
c, Thực hành:
- Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: 3 học sinh thực hiện, chữa bài:
- Tổ chức tương tự bài 1.
- Gọi học sinh đọc đầu bài , tóm tắt bài toán và nêu cách giải:
- Cho học sinh tự làm bài, chữa bài.
 4,29 - 1,84 = ? (m).
 4,29m = 429cm.
 1,84m = 184cm.
 429 - 184 = 245(cm).
 245cm = 2,45m.
 4,29 * Thực hiện phép trừ như trừ 
- 1,84 các số tự nhiên.
 2,45(m) * Viết dấu phẩy thẳng cột 
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- (....)
- 2 học sinh nhắc lại.
Bài 1:
Kết quả: a) 42,7; b) 37,46; c) 31,554.
Bài 2:
Kết quả: a) 41,7; b) 4,44; c) 61,15.
Bài3:
 Bài giải:
 Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 + 8 = 18,5(kg).
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 - 18,5 = 10,25(kg).
 Đáp số: 10,25kg.
3, Củng cố - Dặn dò:
	- GV chốt lại nội dung bài.
	- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - Tiết: 21.
 Bài: đại từ xưng hô.
I/ Mục tiêu:
	- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
	- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn.
	- Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ: 
2,Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a, Giới thiệu bài
b, Phần nhận xét.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
- Những từ nào chỉ người nó ... xét, kết luận.
- Đọc các thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành phiếu học tập.
- Thảo luận nhóm 2, ghi lại kết quẩ:
Tre
Mây, song.
Đặc điểm
.
.
Công dụng
.
.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: Học sinh nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu:Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 sách giáo khoa trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào?
+Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên rừng như tre, mây, song?
- Giáo viên kết luận: 
- Quan sát các hình 4,5,6,7 Sgk.
- Thảo luận nhóm 4 vào bảng nhóm.
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
Hình 4
..
..
Hình 5
..
..
Hình 6
..
..
Hình 7
..
..
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tre: chõng , bàn, ghế,; Mây: làn, gối, giỏ đựng hoa quả,; Song: vòng lắc, cặp bếp, .
- Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát
- Cần khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên rừng.
3, Củng cố - Dặn dò:
	- GV nhắc lại nội dung bài.
	- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 ---------------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết: 22
 Bài: Luyện tập làm đơn.
I/ Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về cách làm đơn.
	- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
	- Thông qua nội dung bài học, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết mẫu đơn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ:
	-Học sinh đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2,Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
a,Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn học sinh viết đơn:
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
- Giáo viên cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
+ Giáo viên nhắc học sinh.
+Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Cho học sinh viết đơn vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh đọc mẫu đơn.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
- Kính gửi: UBND xã Phúc Lợi
- Nội dung đơn bao gồm:
+Giới thiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
- 1 số học sinh nói đề bài đã chọn.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đọc.
3, Củng cố, dặn dò:
	- Giáo nhận xét chung về tiết học. Dặn 1 số học sinh viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- Yêu cầu học sinh quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------------------
Âm nhạc- Tiết: 11
	 Bài: tập đọc nhạc: tđn số 3. nghe nhạc.
I/ Mục tiêu:
	- Học sinh thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3
	- Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách.
	- Nghe , cảm nhận một bài dân ca.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ bài TĐN số 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
a) Giới thiệu bài:
b)Hoạt động 1: Tập đọc nhạc: TĐN số 3
- Cao độ của bài gồm những nốt gì?
- Trường độ của bài gồm những hình nốt gì?
- Cho học sinh luyện tập hình tiết tấu thứ nhất.
- Cho học sinh luyện tập hình tiết tấu thứ hai.
- Tổ chức cho học sinh tập đọc nhạc.
c) Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- GV hát cho học sinh nghe bài dân ca :
“ Lí chiều chiều”.
- Giới thiệu xuất xứ, nội dung của bài dân ca.
- Hát cho học sinh nghe lần 2.
- Đồ, rê, mi, son, la.
- Đen, trắng, móc đơn.
- Học sinh vỗ tay, gõ thanh phách: đọc kết hợp gõ phách.
- Đọc kết hợp vỗ tay, gõ thanh phách
- Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
- Nghe.
- Phát biểu cảm nhận.
3. Củng cố - Dặn dò.
	- Cả lớp đọc bài tập đọc nhạc số 3 và ghép lời.
	- Học sinh về nhà học thuộc bài TĐN số 3. Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp:
 sơ kết tuần 11
1.Đạo đức:
 - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2, Học tập:
 - Chuyên cần 19/19. 
	 - Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, ở lớp.
 - Nhiều em tiến bộ rõ rệt trong học tập. Một số em đạt điểm khá, giỏi như Đoan, Lập, Huy, Huyền, Long.
 - Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, ở lớp.
 - Tồn tại: Vẫn còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học
3, Lao động:
 - Nhà trường không có kế hoạch lao động.
4, Thể dục- vệ sinh.
 - Thể dục khá nhanh nhẹn.
 - Vệ sinh sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân cần chú ý hơn vì một số em còn để đầu tóc, quần áo luộm thuộm, chưa gọn gàng.
5, Các hoạt động khác:
 - Thiếu khăn quàng đỏ, ghế ngồi chào cờ
6, Phương hướng tuần 12:
 - Duy trì số lợng:100%.
 - Nâng cao ý thức tự học ở lớp, ở nhà.
 - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động.
	 - Thực hiện an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
	 - Đóng góp các khoản tiền còn thiếu theo qui định.
 -------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục: Tiết:21
 Bài: Động tác toàn thân. 
 trò chơi: “ chạy nhanh theo số ”.
I/ Mục tiêu:
- Học động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 
- Ôn lại các động tác động tác. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III / Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
2.Phần cơ bản.
*Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình.
* Học động tác Toàn thân 3-4 lần, mỗi lần 2x8 nhịp.
* Chơi trò chơi: Chạy nhanh theo số.
3 Phần kết thúc.
6-10phút
18-22phút
3-4lần
3-4 lần.
5-6phút
4-6phút
- Đội hình luyện tập.
 * * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do giáo viên chọn.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2-3: Tập liên hoàn 4 động tác.
- Giáo viên nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho học sinh làm theo
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay và chân.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
-Ôn 5 động tác đã học
- Giáo viên nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi, chơi đúng luật.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài.
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
--------------------------------------------------------------------
Thể dục - Tiết:22
Bài: Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân.
 trò chơi: “ chạy nhanh theo số ”.
I/ Mục tiêu:
	- Ôn các động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 
	-Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà liên hoàn các động tác.
	- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sânchơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp lên lớp
 1.Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”.
2.Phần cơ bản.
* Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2-3: Tập liên hoàn 5 động tác.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
- Ôn 5 động tác đã học
* Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh.
3, Phần kết thúc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10phút
18-22phút
10-12phút
6-8phút
4-6phút
- Đội hình luyện tập.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Đội hình trò chơi
- Đội hình luyện tập.
 GV 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
- Đội hình luyện tập.
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Đội hình trò chơi 
GV
* * * * *
 * * * * *
- Đội hình kết thúc.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 
 -------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật: Tiết: 11
 Bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn?
2, Dạy bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Mục đích tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
2, Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
* Giới thiệu bài.
a,Hoạt động1:Làm việc cả lớp.
-Nêu các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng?
- Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn?
* Chốt lại:
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.
- Phát phiếu học tập: Trình bày cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn?
- Giáo viên nhận xét chốt lại:
- Đọc thầm sách giáo khoa.
- Xoong, nồi, bát, đũa,...
- Sạch sẽ khô iáo, ngăn chặn được các vi trùng gây bệnh, bảo quản cho các dụng cụ không bị hoen gỉ.
- Làm việc nhóm trình bày:
+Dồn thức ăn vào1 chỗ. Tráng qua1 lượt bằng nước sạch.
+ Dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ... bằng xơ mướp hoặc miếng rửa bát...
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch.
+ úp vào rổ cho ráo nước và úp vào chạn.
3: Củng cố – Dặn dò:
- ở nhà em có rửa bát không? rửa như thế nào?
- Về giúp đỡ gia đình. Chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTui 11.doc