Bài: PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi bài “Cao Bằng”.
Tuần :23 Ngày soạn: 23/1/2010 Ngày giảng: Thứ 2, 25/1/2010 Tập đọc - Tiết: 45 Bài: phân xử tài tình. I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi bài “Cao Bằng”. 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. + Sửa phát âm, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó. + Giải nghĩa thêm từ: công đường, khung cửi, niệm phật. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? chọn ý trả lời đúng...? - Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? * Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh thể hiện đúng lời của nhân vật. - Tổ chức cho cả lớp luyên đọc diễn cảm đoạn 1 của bài. - Dán bảng phụ, giáo viên đọc mẫu. * Câu chuyện nói lên điều gì? -1 học sinh đọc cả bài. - 3 em đọc nối tiếp lần 1. - (....) - 3 em khác đọc nối tiếp đoạn lần 2. kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 cặp đọc nối tiếp cả bài. + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. + Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải người đã tự tay mình làm nên tấm vải + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc + ý (b) vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ. + Nhờ thông minh, quyết đoán. - 4 học sinh đọc phân vai. - Luyện đọc nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. + Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án . 4, Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 111 Bài: xăng - ti - mét khối. đề - xi - mét khối. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học toán. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Giới thiệu: Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: ; . - Giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm. + là gì? kí hiệu viết tắt? + là gì? kí hiệu viết tắt? - Giới thiệu hình vẽ sgk: hình lập phương cạnh 1dm gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm? Hay: 1= .... ? * Kết luận: 1 = 1000. c, Thực hành: - Tổ chức học sinh tự làm bài cá nhân, trao đổi kết quả nhóm 2. - Gọi 1 học sinh đọc kết quả trước lớp. - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài. - Quan sát mẫu, nhận xét. - Là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm - Viết bảng con: - Là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm - Viết bảng con: . - Gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. 1 = 1000. Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài chữa bài. Bài 2: a, 1 = 1000. 5,8 = 5800 375= 375000 . b, 2000 = 2. 490000 = 490. 154000 = 154. 5100 = 5,1. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại mối quan hệ giữa và . - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Nhớ viết) - Tiết: 23 Bài: cao bằng. I/ Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - Viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam. - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của Cửa gió Tùng Chinh, từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài tập 2. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2,.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh nhớ - viết: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ theo yêu cầu của bài chính tả. +Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đôn hậu, lòng mến khách của người Cao Bằng? - Nhắc học sinh lưu ý 1 số từ cần viết hoa và 1 số từ dễ viết sai chính tả. - Lưu ý học sinh cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa, tự nhớ và viết chính tả vào vở. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 2. - Tổ chức thi tiếp sức: 2 nhóm lên thi điền trên bảng phụ. - Nhắc lại qui tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam? - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Giới thiệu các địa danh: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai. - Tổ chức cả lớp làm bài cá nhân: 2 học sinh lên bảng thực hiện, chữa bài. - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cửa gió Tùng Chinh, từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. - Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài “Cao Bằng”. - Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng.... - Đèo Gió, Đèo Giàng, sâu sắc,... - Gấp sách giáo khoa - Học sinh viết bài. - Học sinh soát bài. Bài 2. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. a, Côn Đảo, Võ Thị Sáu. b, Điện Biên Phủ, Bế Văn Đàn. c, Công Lí, Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: Viết sai. Sửa lại. Hai ngàn. Hai Ngàn. Ngã ba. Ngã Ba. Pù mo. Pù Mo. Pù xai. Pù Xai. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- Đạo đức - Tiết: 23 Bài: em yêu tổ quốc việt nam. (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu nước. II/ Tài liệu và phương tiện: - GV: Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam; Một số nước khác. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam; Một số nước khác. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập 3 bài “ Uỷ ban nhân dân xã phường em” 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). *Mục tiêu: Học sinh có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - Chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận: - Học sinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. c, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Học sinh có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. * Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? + Nước ta còn có những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? * Giáo viên kết luận: - Đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng ọc tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc. - Học sinh nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d, Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: Học sinh củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. - Gọi 1 số học sinh trình bày. Các học sinh khác nhận xét. -GV kết luận: - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. - Học sinh trình bày. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ . - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/1/2010 Ngày giảng: Thứ 3, 26/1/2010 Toán - Tiết: 112 Bài: mét khối. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa , , . - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo , , . II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. III/ Các họat động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ? ? 1 =...... 3, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hình thành biểu tượng về và mối quan hệ giữa , , . - Giới thiệu các mô hình về và mối quan hệ giữa , , . + Giới thiệu hình vẽ hình lập phương có cạnh 1m. - Mét khối là gì? kí hiệu viết tắt? - Hướng dẫn học sinh chia: hình lập phương có cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1dm? 1= ..... . 1= ..... - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? ngược lại? c, Thực hành: - Tổ chức thảo luận nhóm 2. - Gọi 2 học sinh lên bảng viết. - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Gọi học sinh đọc đầu bài; quan sát hình vẽ. 5dm 2dm 3dm - Quan sát, nhận xét. - Là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. - Học sinh viết bảng con: . - gồm 1000 hình lập phương có cạnh 1dm 1= 1000. 1= 1000 000. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền và ngược lại. . 1 = 1000. 1 = 1000 = Bài 1: - Đọc các số đo nhóm 2. - 1 số học sinh đọc trước lớp. 7200 ; 400; ; 0,5. Bài 2: a, . 5,216. b, 1 = 1000 1,969 = 1969 19,54= 19540000. Bài 3: Bài giải. Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm là: 5 x 3 = 15 ( hình). Số hình lập phương 1 để xếp đầy ... áng đèn? - 1 cục pin, 1 số đoạn dây điện, 1 bóng đèn pin. - Các nhóm làm thí nghiệm: Lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách mắc trên giấy. -Đại diện nhóm, giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - 2 học sinh đọc mục BCB trang 94/sgk - Học sinh chỉ. - Pin đã tạo ra trong mạch điện kín 1 dòng, dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Dự đoán:... - Lắp mạch điện theo nhóm để kiểm tra, so sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Có dòng điện chạy qua 1 mạch kín từ cực (+) của pin, qua bóng đèn đến cực(-) của pin. c, Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện ,vật cách điện. *Mục tiêu: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. *Cách tiến hành: + Làm việc theo nhóm . + Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 + Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: - 1 số nhóm trình bày kết quả . - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng - Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn - Tiết: 46 Bài: trả bài văn Kể chuyện. I/ Mục tiêu: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho. - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp. - Mở bảng phụ đã viết đề bài và 1 số lỗi: - Nhận xét về kết quả bài làm: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, bố cục đầy đủ. - Tồn tại: Sai chính tả, diễn đạt chưa gẫy góc, nghèo ý.... - Thông báo điểm cụ thể. G: 0 K: 3 TB: 12 Y: 4. c, Hướng dẫn học sinh chữa bài: - Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung: - Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn, bài văn hay. - Đọc cho học sinh nghe 1 số đoạn, bài văn hay. - Hướng dãn học sinh chọn viết 1 đoạn văn cho hay hơn. - Theo dõi. - 1 số học sinh lên bảng chữa lỗi. - Học sinh viết ra nháp, chữa bài. - Học sinh tự sửa lỗi trong bài của mình. - Đổi vở cho bạn để soát lỗi. - Thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên, tìm ra cái hay và rút ra kinh nghiệm. - Học sinh tự chọn viết 1 đoạn văn chưa đạt. - 1 số học sinh nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. 3, Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về viết lại bài văn cho hay hơn, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử - Tiết: 23 Bài: nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Học sinh có ý thức trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao nước ta bị chia cắt? - Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ lỗi đau chia cắt? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu bài. - Nêu nhiệm vụ học tập. b, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Cho học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi: + Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - Giáo viên chốt ý đúng ghi bảng. c, Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: + Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công? + Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào? + Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này? - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. d, Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. - Học sinh tìm hiểu nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi: + Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào? - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. - Học sinh nêu ý kiến. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. 1/ Nguyên nhân: Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có nâng xuất LĐ thấp. 2/ Diễn biến: - Tháng 12 - 1955, Nhà máy Cơ khí Hà Nội được khởi công. - Tháng 4 - 1958, khánh thành nhà máy. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3/ ý nghĩa: - Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy: - Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. - Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 23. 1, Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/19. - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Nhiều em đọc viết chậm, song ý thức học tập tiến bộ nên đã có nhiều cố gắng trong học tập. - Mất trật tự trong giờ học tập trung ở một số em. Các em đó cần sửa đổi. 3, Lao động: - Huy động phụ huynh và học sinh lao động rào trường để chuẩn bị nghỉ tết. Số lượng học sinh đi lao động đạt 50%. Nhiều em chưa có ý thức tham gia lao động. 4, Thể dục - vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh nhìn chung tương đối sạch sẽ. Vệ sinh cầu thang chưa sạch 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6, Phương hướng tuần 24: - Duy trì số lượng: 100%. - Tích cực học bài ở nhà, ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. ----------------------------------------------------------------------------------- Thể dục: Tiết:45 Bài: nhảy dây- bật cao tRò CHƠI: “ qua cầu tiếp sức”. I/ Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động . II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: dây nhảy, bóng chuyền. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. - Ôn di chuyển tung và bắt bóng . - Ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. - Tập bật cao . - Làm quen với trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”. 3. Phần kết thúc. 6-10 phút 18-22 phút 6-8phút 5-7phút 5-7 phút 5-7phút 4-6phút x x x x x x x x x x x x x x x x - Học sinh chạy chậm khởi động: xoay các khớp: cổ chân, đầu gối, hông vai,... - Chới trò chơi “ Lăn bóng”. - Chia tổ luyện tập di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người do tổ trưởng điều khiển; - Tổ chức như trên. - Chia tổ luyện tập; giáo viên làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn; Học sinh bật nhảy thử, bật nhảy chính thức. - Giáo viên nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi và qui định chơi. Cho học sinh chơi thử 1 lần. - Tổ chức cả lớp chơi chính thức. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Giáo viên nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Thể dục: Tiết:46 Bài: nhảy dây- trò chơi “ Qua cầu tiếp sức”. I/ Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. - Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: kẻ vạch, dây nhảy. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. b, Chơi trò chơi: “ Qua câu tiếp sức.” 3. Phần kết thúc. 6-10 phút 18-22phút 15-17phút 3-4 phút 4-6phút - Tập hợp, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Chạy chậm thành vòng tròn, đứng lại: xoay các khớp cổ chân, gối, hông, tay, vai,.... - Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kĩ thuật và thành tích nhảy dây kểu chân trước chân sau. - Tổ chức và phương pháp: Kiểm tra mỗi đợt 3 -4 học sinh. - Đánh giá: A+, A, B. - Nêu tên trò chơi, qui định chơi. - Cho học sinh chơi thử 1 lần. - Tổ chức cho học sinh chơi chính thức. - Đi chậm, thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác tung và bắt bóng. - Giáo viên nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: Tiết:23 Bài: lắp xe cần cẩu.( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu xe cần cẩu. HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Thực hành lắp xe cần cẩu. 2, Đán giá sản phẩm. a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Thực hành lắp xe cần cẩu. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. - Gọi 1 học sinh nêu lại ghi nhớ sgk. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình trong sgk khi lắp. - Quan sát iúp đỡ học sinh yếu. c, Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá theo A+, A, B. - Chọn đúng dủu các chi tiết, xếp gọn vào lắp hộp. - Lắp từng bộ phận. - Lắp giáp xe cần cẩu. - Trình bày sản phẩm theo nhóm. - 2 học sinh lên nhận xét đánh giá các sản phẩm. - Tháo các chi tiết, xếp vào hộp. 3. Củng cố – Dặn dò. - Chốt lại nội dung bài. - Về học bài. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: