Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 27

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 27

 Bài: TRANH LÀNG HỒ.

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.

III/ Các họat động dạy học:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi bài : Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn: 6/3/2010
 Ngày giảng: Thứ hai, 8/3/2010
Tập đọc - Tiết: 53
 Bài: tranh làng hồ.
I/ Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.
III/ Các họat động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi bài : Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Sửa phát âm, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó.
+ Giải nghĩa từ: 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam?
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
* Chốt lại:
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc từng đoạn.
- Tổ chức cho cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 của bài.
- Dán bảng phụ, giáo viên đọc mẫu.
* Bài văn nói lên điều gì?
-1 học sinh đọc cả bài.
- 3 em đọc nối tiếp lần 1.
- Thuần phác, khoáy âm dương,...
- 3 em khác đọc nối tiếp đoạn lần 2. kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 1 cặp đọc nối tiếp cả bài.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp.
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí, tinh tế...
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
- Nêu giọng từng đoạn, cả bài.
- Luyện đọc nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
4, Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết: 131
 Bài: luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu cách tính vận tốc? Viết công thức tính?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Cho học sinh làm cá nhân.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Gọi học sinh nêu cách làm. 
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 1: Bài giải.
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
Bài 2: Viết tiếp vào ô trống.
s
130km
147km
210m
1014m
t
4giờ
3giờ
6giây
13phút
v
32,5
km/giờ
49
km/giờ
35
m/giây
78
m/phút
Bài 3: Bài giải.
 Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 - 5 = 20 (km)
 Thời gian người đó đi bằng ô tô là 0,5 giờ. 
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
Bài 4: Bài giải.
 Thời gian đi của ca nô là:
 7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút 
 1giờ 15phút = 1,25 giờ
 Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ.
3, Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Học sinh về học bài. Chuẩn bị bài sau. 
 -----------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ - viết) - Tiết: 27
 Bài: cửa sông.
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài “Cửa sông”.
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh lên bảng viết: Sác- lơ Đác- uyn, Bắc Kinh, Nữ Oa. 
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài?
2, Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh nhớ - viết:
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài “ Cửa sông”.
- 4 khổ thơ cuối có nội dung gì?
- Lưu ý những chữ khó viết, dễ viết sai.
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày khổ thơ 6 chữ.
- Yêu cầu học sinh soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức làm bài cá nhân: 2 học sinh làm bài trên giấy, tìm tên người, tên địa lí trong bài và giải thích cách viết?
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
- ()
- Tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá....
- Học sinh nhớ viết bài.
- Học sinh đổi vở soát bài.
Bài 2.
- Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, 
A-mê-ri-gô Vê-xpu-xi, ét-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
- Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân, Mĩ , ấn Độ, Pháp.
- Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.( Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.)
3. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Học sinh về học bài. Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức - Tiết: 27
 Bài: Em yêu hoà bình. (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, học sinh biết:
- Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- GV: Phiếu học tập.
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 học sinh nội dung ghi nhớ( Tiết 1)
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a, Giới thiệu bài: 
b, Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 - SGK)
* Mục tiêu: Học sinh biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh làm việc nhóm 4: Giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh?
- Nhận xét, kết luận.
- Làm việc nhóm.
- Các nhóm cử đại điện giới thiệu trước lớp.
c, Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
* Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm 6: Phát giấy khổ to cho nhóm. rễ cây là những hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh; hoa, quả, lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình đem lại.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại:
- Các nhóm vẽ tranh.
- Từng nhóm dán tranh lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, giới thiệu về tranh của nhóm.
d, Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình”.
* Mục tiêu: Củng cố bài
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh trình bày các bài thơ hát, múa về chủ đề “Em yêu hoà bình”.
- Học sinh lên bảng biểu diễn.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài .
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 7/3/2010
 Ngày giảng: Thứ ba, 9/3/2010
Toán - Tiết: 132
 Bài: Quãng đường.
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các họat động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu cách tính vận tốc? Viết công thức tính?
3, Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hình thành cách tính quãng đường.
* Bài toán 1: Nêu bài toán sgk.
- Để tính quãng đường đi của ô tô ta thực hiện phép tính gì?
- Viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian?
* Bài toán 2: Nêu bài toán sgk.
- Để tính quãng đường của người đi xe đạp ta cần làm như thế nào?
c, Thực hành:
- Gọi học sinh đọc đầu bài; tóm tắt bài toán.
- Tổ chức học sinh làm bài cá nhân; 1 học sinh lên bảng thực hiện chữa bài.
- Lưu ý số đo thời gian và vận tốc phải cùng 1 đơn vị đo thời gian.
- Tổ chức tương tự bài 1.
- Nêu tóm tắt bài toán:
- Quãng đường ô tô đi được là:
 42,5 x 4 = 170 (km).
- S = v x t.
- 2 học sinh nêu cách tính quãng đường.
 Đổi: 2giờ 30phút = 2,5giờ.
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km).
 Đáp số: 30 km
Bài 1: Bài giải.
 Quãng đường ca nô đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
Bài 2: Bài giải.
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
Bài 3: Bài giải.
 Xe máy đi hết số thời gian là:
11giờ - 8giờ20phút = 2giờ 40phút =160phút
 Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là:
 42 : 60 = 0,7 (km/phút)
 Quãng đường AB dài là:
 160 x 0,7 = 112 (km)
 Đáp số: 112 km. 
4, Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
- Học sinh về học bài.Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - Tiết: 53
 Bài: mở rộng vốn từ: truyền thống.
I/ Mục tiêu:
 - Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
 - Học sinh làm tốt các bài tập 1, 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 học sinh đọc bài 3, đoạn văn viết về một tấm gương hiếu học.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Cho học sinh thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm: Viết các câu tục ngữ, ca dao để minh hoạ cho truyền thống đã nêu?
- Gọi đại diện một số nh ... hau. Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
- Kể tên 1 số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
+ Giáo viên kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- Học sinh nhận nhiệm vụ thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- rau ngót, rau khoai lang, cây sắn,...
c, Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: Học sinh thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên phân khu vực cho các tổ.
- Giúp đỡ nhóm yếu.
- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
- Học sinh thực hành theo nhóm tập trồng cây.
3, Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết: 54
 Bài: tả cây cối. ( Kiểm tra viết) 
I/ Mục tiêu:
- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Học sinh nghiêm túc viết bài.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra:
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong sách giáo khoa.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- Giáo viên hỏi học sinh đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- Giáo viên nhắc học sinh nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
c, Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra:
- Cho học sinh viết bài vào vở kiểm tra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc.
- Học sinh nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử - Tiết: 27
 Bài: lễ kí hiệp định pa-ri.
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phảI kí Hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
b, Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4.
- Giáo viên phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong sgk để trả lời câu hỏi:
- Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
- Thuật lại diễn biến lễ kí kết?
- Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
c, Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm .
- Cho học sinh dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- GV nhận xét chốt lại.
- Học sinh thảo luận theo phiếu học tập.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguyên nhân: 
- Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
* Diễn biến: 
- 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
* Nội dung: 
- Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
* ý nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
3, Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 27.
1, Đạo đức:
 - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2, Học tập:
 - Duy trì số lượng 100%. Chuyên cần 98%.
 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ.
 - Nhiều em có tiến bộ trong học tập: Học bài ở nhà, ở lớp, đạt điểm giỏi.
 - Vẫn còn hiện tượng nghỉ học tự do.
3, Lao động:
 - Nộp cọ thiếu rất nhiều, có 9/19 học sinh đã nộp. Yêu cầu số em chưa nộp cần bổ sung trong tuần tới.
4, Thể dục - vệ sinh.
 - Thể dục nhanh nhẹn.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
5, Các hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ. Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường, giữ đúng nội qui của Đội.
6, Phương hướng tuần 28:
 - Duy trì số lượng: 19/19. Phấn đấu tỉ lệ chuyên cần đạt 100% .
 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp.
 - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. Bổ sung nộp đầy đủ vật liệu lao động.
 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
 - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục: Tiết:53
 Bài: môn thể thao tự chọn.
 tRò CHƠI: “ chuyền và bắt bóng tiếp sức”.
I/ Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: cầu lông, bóng chuyền.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản.
a, Môn thể thao tự chọn:
Đá cầu.
b, Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
3. Phần kết thúc.
6-10 phút
18-22 phút
14-16 phút
5-6 phút
4-6phút
- Học sinh tập hợp, điểm số, báo cáo;
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Khởi động: xoay các khớp cổ, tay, chân, gối, hông....
- Ôn động tác: tay, chân, vặn mình, toàn thân, của bài thể dục phát triển chung.
- Học tâng cầu mu bàn chân.
- Tập theo đội hình vòng tròn: giáo viên làm mẫu, giải tích động tác. Chia tổ cho học sinh tự quản luỵen tập.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: Nêu tên động tác, cho 1 nhóm làm mẫu. Chia tổ cho học sinh tự quản luyện tập.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Gọi 1 nhóm học sinh chơi thử. 
- Tổ chức thi đua chơi.
- Học sinh tập hợp thả lỏng 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Về nhà nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
 ------------------------------------------------------------
Thể dục: Tiết:52
 Bài: môn thể thao tự chọn 
 trò chơi: chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
I/ Mục tiêu:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: cầu lông , bóng đá.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đlượng
Phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
2. Phần cơ bản.
a, Đá cầu.
b, Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
3. Phần kết thúc.
6-10 phút
18-22phút
14-16phút
5-6 phút
4-6phút
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay, hông,..
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
-Ôn tâng cầu bằng đùi: Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. theo đội hình vòng tròn.
- Học phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
- Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác
- Tổ chức cho cả lớp tập.
- Giáo viên nêu tên trò chơi: cùng học sinh nhắc lại cách chơi, 
- Cho học sinh chơi thử 1lần.
- Tổ chức học sinh thi đua chơi: 2-3lần.
- Đi chậm, thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Về nhà tập các động tác tung và bắt bóng.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
 -------------------------------------------------------------
Kĩ thuật: Tiết:27.
 Bài: lắp máy bay trực thăng.
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng..
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu máy bay trực thang đã lắp..
HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
Nội dung cơ bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Quan sát:
b, Thao tác kĩ thuật:
- Chọn chi tiết:
- Lắp từng bộ phận:
+ Lắp thân và nuôi máy bay.
+ Lắp sàn ca bin và giá đỡ:
+ Lắp ca bin, lắp cánh quạt.
+ Lắp ráp máy bay.
* Giới thiệu bài:
1, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Để lắp được máy bay trực thăng cần phải lắp mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
2, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn học sinh chọn chi tiết:
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận:
- lắp thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào?
- Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện các bước lắp.
- Tổ chức tương tự như trên.
- Hướng dẫn học sinh lắp ráp các bộ phận máy bay trực thăng.
- Quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- 5 bộ phận....
- Học sin lên bảng chọnu đúng đủ từng loại chi tiết.
- Quan sát hình 2.
- Nêu tên và chọn các chi tiết.
- Quan sát hình 3.
- Nêu tên và chọn các chi tiết.
- Quan sát hình 4.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại các bước lắp ráp máy bay.
- Về chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTui 27.doc