Tập đọc - Tiết: 55
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II - Tiết 1.
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu. Yêu cầu đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
Tuần: 28 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 2/ Tập đọc - Tiết: 55 Bài: ôn tập giữa học kì II - Tiết 1. I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu. Yêu cầu đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra 1/5 số học sinh của lớp: cho học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng1-2 phút). - Gọi học sinh lên đọc bài; đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc cho học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: Học sinh phải tim ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu đơn và câu ghép. - Phát giấy cho 2 học sinh thực hiện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại: - Bốc thăm chọn bài. - Chuẩn bị 1-2 phút. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 số học sinh nối tiếp nêu ví dụ minh hoạ. - 2 học sinh dán bài lên bảng trình bày. Các kiểu cấu tạo câu Ví dụ Câu đơn Bạn An đang học bài. Câu ghép không dùng từ nối Bạn hoa ... 4, Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 136 Bài: luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các họat động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hướng dẫn học sinh tính vận tốc của xe máy với đơn vị m/phút. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Gọi học sinh nêu cách làm. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập1: Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Bài tập 2: Bài giải: Một phút xe máy đi được là: 1250 : 2 = 625 (m) 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km. Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. Bài tập 3: Bài giải: Đổi: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. Bài tập 4: Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút. Đáp số: 2 phút. 3/ Củng cố - Dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------ Chính tả - Tiết: 28 Bài: Ôn tập giữa học kì II - Tiết 2. I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bốc thăm. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra 1/5 số học sinh của lớp: cho học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng1-2 phút). - Gọi học sinh lên đọc bài; đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - Giáo viên phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 học sinh làm - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh làm bài đúng. - Bốc thăm chọn bài. - Chuẩn bị 1-2 phút. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. a, Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b, Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c, Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người“ 3. Củng cố - Dặn dò. - G chốt lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------ Đạo đức - Tiết: 28 Bài: Em tìm hiểu về liên Hợp quốc. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II/ Tài liệu và phương tiện: III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh nội dung ghi nhớ bài : Em yêu hoà bình. 2.Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK). *Mục tiêu: Học sinh có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. * Cách tiến hành: - Ngoài những thông tin trong sách giáo khoa, em còn biết thêm những gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? - Tổ chức thảo luận nhóm 2: + Em biết gì về tổ chức Liên Hợp Quốc qua những thông tin trên? + Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc. * Giáo viên nhận xét kết luận: - Nêu ý kiến. - Là tổ chức quốc tế lớn nhất có nhiều hoạt động về hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội; - Việt Nam là 1 thành viên của Liên Hợp quốc. c, Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Mục tiêu: Học sinh có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp Quốc. * Cách tiến hành: - Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. - Sau mỗi ý kiến, giáo viên yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - Gọi 1 số học sinh giải thích lí do. - GV kết luận: - Giơ thẻ theo quy ước. - 1 số học sinh giải thích lí do. + Các ý kiến: c, d là đúng ; + Các ý kiến a, b, đ là sai. - 2 học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài . - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1 /3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba/ 16/ 3/ 2010 Toán - Tiết: 137 Bài: luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các họat động dạy học: 1/ ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh đọc đầu bài; hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh tự làm bài tập. - 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 học sinh nêu cách làm. - Cho học sinh làm vở. 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Học sinh treo bảng nhóm, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh làm bài vào nháp. - Mời 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Tổ chức tương tự bài 3. Bài tập 1: Bài giải. Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài tập 2: Bài giải. Thời gian đi của ca nô là: 11giờ 15phút -7giờ 30phút = 3giờ45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. Bài tập 3: Bài giải: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. Bài tập 4: Bài giải. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) Sau 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 - 105 = 30 (km). Đáp số: 30 km. 4/ Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài.Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu - Tiết: 55 Bài: ôn tập giữa học kì II - Tiết 3. I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra 1/5 số học sinh của lớp lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng1-2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương? + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong bài văn? - Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. + Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? - Nhận xét, chốt lại. - Bốc thăm chọn bài. - Chuẩn bị 1-2 phút. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - 2 học sinh nối tiếp đọc bài. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. + đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả vớiquê hương. + có 5 câu ghép. + Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất. + Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc c ... n, chữa bài. - Tổ chức tương tự bài 2. Bài 1: Viết phân số chỉ phần đã tô màu. - Viết phân số , đọc kết quả. Bài 2: Rút gọn phân số. ; ; ; ; ; Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. a, ; . b, ; giữ nguyên phân số . c, ; ; . Bài 4: ; ; . Bài 5: Viết phân số thích hợp. 1 4, Củng cố - Dặn dò. - GV chốt lại nội dung bài. - HS về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------- Khoa học - Tiết: 56 Bài: sự sinh sản của côn trùng. I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng. - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các họat động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ. - Kể tên một số động vật đẻ trứng? Một số động vật đẻ con? 2, Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa. * Mục tiêu: Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh; xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải. Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu. * Cách tiến hành: + Mô tả quá trình sinh sản của bướm cải? Chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng, và bướm? + Bướm thường để trứng vào mặt trên hay dưới của lá rau cải? - ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do con trùng gây ra? - Nhận xét, chốt lại: - Quan sát hình 1đến hình 5(sgk/114). - Nêu ý kiến. - Mặt dưới. - Giai đoạn sâu ăn lá. - bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm.. c, Hoạt động 2: Quan sát thực hành. * Mục tiêu: So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình so sánh của ruồi và gián; Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. Nêu một số biện pháp tiêu diệt côn trùng. * Cách tiến hành: - Tổ chức thảo luận nhóm. + So sánh chu trình sinh sản của ruồi, gián? + Nơi đẻ trứng của ruồi, gián? + Cách tiêu diệt ruồi, gián? - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - đẻ trứng,... - ruồi đẻ trứng nơi có phân, rác thải,... gián đẻ trứng nơi xó bếp, ngăn kéo tủ,... - Tiêu diệt ruồi: giữ vệ sinh môi trường,.. - Tiêu diệt gián: giữ vệ sinh môi trường, phun thuốc diệt gián,... 3, Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn - Tiết: 56 Bài: kiểm tra định kì giữa học kì II. Kiểm tra viết: Chính tả - Tập làm văn. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra định kì đạt kết quả cao. - Nghiêm túc làm bài. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Đề kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Kiểm tra định kì giữa học kì II. Đề bài. a, Chính tả ( Nghe viết ). Bài: Tình quê hương. (Sgk.TV5.T2/101) ( Từ đầu mảnh đất cọc cằn này). b, Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV thu bài kiểm tra. - HS về chuẩn bị bài sau. Đáp án - Thang điểm. 1, Chính tả: 5 điểm - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “ Tình quê hương”. 2, Tập làm văn: 5 điểm - Yêu cầu nội dung, kết cấu: Đủ 3 phần Mở bài; Thân bài; Kết bài. - Trình tự miêu tả hợp lí. - Hình thức, diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả; diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. ---------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử - Tiết: 28 Bài: tiến vào dinh độc lập. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26- 4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. - Chiến dịch Hồ Chí Minh, toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Giới thiệu bài. - Nêu nhiệm vụ học tập. b, Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? - Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? - Gọi học sinh lần lượt trả lời. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng. c, Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh dựa vào sách giáo khoa để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30- 4 - 1975? - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng. *Diễn biến: - Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ cách mạng. - Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975. *ý nghĩa: Chiến thắng ngày 30- 4 - 1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. 3, Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 28. 1, Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/19. - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ. - Nhiều em đọc viết chậm, ý thức tự giác học tập chưa cao. - Mất trật tự trong giờ học tập trung ở một số em. 3, Lao động: - Mưa nghỉ. 4, Thể dục - Vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ. 6, Phương hướng tuần 29: - Duy trì số lượng: 19/19 . - Tích cực học bài ở nhà, ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. ----------------------------------------------------------------------------------- Thể dục: Tiết:55 Bài: môn thể thao tự chọn. tRò CHƠI: “ bỏ khăn”. I/ Mục tiêu: - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “ Bỏ khăn “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: cầu lông, khăn, còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đá cầu. b, Trò chơi “ Bỏ khăn” 3. Phần kết thúc. 6-10 phút 18-22 phút 14-16 phút 5-6 phút 4-6phút - Học sinh tập hợp, điểm số, báo cáo; * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Khởi động: xoay các khớp cổ, tay, chân, gối, hông.... - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Ôn tâng cầu mu bàn chân. Chia tổ cho học sinh tự quản luỵên tập. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. - Cho 1 học sinh làm mẫu. Cả lớp quan sát, nhận xét. - Đội hình vòng tròn. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Cho học sinh chơi thử. - Tổ chức thi đua chơi. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Giáo viên nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Thể dục: Tiết:52 Bài: môn thể thao tự chọn trò chơi: hoàng anh, hoàng yến. I/ Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “ Hoàng Ang, Hoàng Yến” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: cầu lông , còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đá cầu. b, Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.. 3. Phần kết thúc. 6-10 phút 18-22phút 14-16phút 5-6 phút 4-6phút - Tập hợp, điểm số, báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay, hông,.. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. -Ôn tâng cầu bằng đùi: Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. theo đội hình vòng tròn. - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: chia tổ cho học sinh tự quản luyện tập. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đọi hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. - Giáo viên nêu tên trò chơi: cùng học sinh nhắc lại cách chơi, - Cho học sinh chơi thử 1lần. - Tổ chức học sinh thi đua chơi. - Đi chậm, thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác tung và bắt bóng. - Giáo viên nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: Tiết:27. Bài: lắp máy bay trực thăng.(Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu máy bay trực thang đã lắp.. HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Thực hành lắp máy bay trực thăng. a, Giới thiệu bài. b,Hoạt động 1: Làm việc nhóm 2. - Tổ chức cho học sinh chọn chi tiết: - Tổ chức học sinh lắp từng bộ phận gọi học sinh nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng. - Tổ chức cho học sinh lắp ráp máy bay trực thăng. - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu: - Học sinh chọn đúng đủ, các chi tiết xếp vào nắp hộp. - 1 học sinh nêu nội dung ghi nhớ. - Thực hành lắp từng bộ phận. - Học sinh lắp ráp máy bay trực thăng theo hình 1-sgk. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại các bước lắp ráp máy bay. - Về chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: