Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 31

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 31

Tập đọc - Tiết: 61

 Bài: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:

 - HS đọc bài “Tà áo dài Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sgk.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN: 31
	Ngày soạn: 3/ 4/ 2010
	Ngày giảng: Thứ hai, 5/ 4/ 2010
Tập đọc - Tiết: 61
 Bài: Công việc đầu tiên.
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
	- HS đọc bài “Tà áo dài Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sgk.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?
+ Vì sao chị út muốn được thoát li?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhà  đến không biết giấy gì.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc cả bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp luyện đọc đúng các từ khó phát âm và giải nghĩa từ khó hiểu.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 1 cặp đọc nối tiếp cả bài.
+ Rải truyền đơn
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng 
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
+ Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
4/ Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết: 151
 Bài: Phép trừ.
I/ Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Ôn tập kiến thức về phép trừ:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ a - a = ? ; a - 0 = ?
c, Luyện tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em làm mẫu.
- Cho HS làm bài cá nhân, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a - a = 0 ; a - 0 = a
Bài tập 1: Tính
a, 
-
8923
 Thử lại:
+
4766
4157
4157
 4766 8923
-
27609
 Thử lại:
+
18072
 9537
 9537
 18072 27609
b, Thử lại: 
c 
-
7,284
 Thử lại:
+
1,688
5,596
5,596
 1,688 7,284
-
0,863
 Thử lại:
+
0,565
0,298
0,298
 0,565 0,863
Bài tập 2: Tìm x
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84
 x = 3,32
x - 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
Bài tập 3: 
Bài giải
 Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả - Tiết: 31
 Bài: ( Nghe viết ) Tà áo dài Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết đúng chính tả bài “Tà áo dài Việt Nam”. 
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương.
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - GV: Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chương BT3 tiết trước.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ  chiếc áo dài tân thời).
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm. Nhận xét chung.
c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- Tổ chức HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. Chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Theo dõi SGK.
- Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến 
- Viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời 
- Viết bài.
- Soát bài.
Bài tập 2:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
 - Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
Bài tập 3
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
3/ Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
--------------------------------------------------------------------------
Đạo đức - Tiết: 31
 Bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Tài liệu và phương tiện:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài trước.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
a, Giới thiệu bài: 
b, Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh làm việc nhóm 2: Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Gọi học sinh giới thiệu trước lớp.
- GV kết luận : 
- Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
c, Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 4.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
- Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
d, Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------
	Ngày soạn: 4/ 4/ 2010
	Ngày giảng: Thứ ba, 6/ 4/ 2010
Toán - Tiết: 152
 Bài: Luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a, Giới thiệu bài: 
b, Luyện tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1: Tính
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, + 
 .
b,
c, 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
d, 83,45 - 30,98 - 42,47
 = 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 - 73,45
 = 10
Bài tập 3 
Bài giải
 Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 (số tiền lương)
 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
---------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu - Tiết: 61
 Bài: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ng ... ương những nhóm thảo luận tốt.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học. 
	- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật - Tiết:31
 Bài: lắp rô - bốt (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt..
- Lắp rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Mẫu rô - bốt đã lắp..
 HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các họat động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu qui trình lắp rô - bốt? 
2/ Dạy bài mới.
Nội dung cơ bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Thực hành lắp rô - bốt,
a, Giới thiệu bài.
b, Tổ chức cho học sinh thực hành lắp rô - bốt.
- Gọi 1 học sinh nhắc lại qui trình lắp rô - bốt.
- Tổ chức cho học sinh thực hành lắp rô - bốt theo nhóm 2.
- Quan sát theo dõi giúp đỡ nhóm yếu.
- Học sinh nhắc lại qui trình lắp rô - bốt.
- Thực hành: chọn đúng đủ các chi tiết xếp ra lắp hộp, lắp từng bộ phận, lắp ráp rô - bốt.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại qui trình lắp rô- bốt..
- Về chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết: 62
 Bài: ôn tập về tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
- Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:	
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Mời một HS đọc phần gợi ý.
- GV nhắc HS :
+ Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+ Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau).
- Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
- Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
- Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
Bài tập 1:
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
- Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
- Thân bài: 
+ Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế 
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường 
+ Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường 
+ Tiếng trống vang lên học sinh ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
Bài tập 2: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp: 
Sơ kết Tuần 31.
1.Đạo đức:
 - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2, Học tập:
 - Chuyên cần 19/19
 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ.
 - Nhiều em có ý thức tự giác học tập.
 - Mất trật tự trong giờ học tập chung ở một số em.
3, Lao động:
 - Mưa nghỉ.
4, Thể dục- vệ sinh.
 - Thể dục nhanh nhẹn.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
5, Các hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ.
6, Phương hướng tuần 32:
 - Duy trì số lượng: 19/19
 - Tích cực học bài ở nhà ở lớp.
 - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động.
 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
 - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuậtTiết 31 :Vẽ tranh
 Đề tài Ước mơ của em.
I/ Mục tiêu:
 -HS hiểu về nội dung đề tài.
 -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
 - HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh.
II/ Chuẩn bị:
 -Tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em.
 -Một số bài vẽ về đề tài Ước mơ của em.
 III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài Ước mơ của em.
 .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài Ước mơ của em.
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3.Dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
 Tiết61: môn thể thao tự chọn 
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
+ Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
3-6 phút
13-14 phút
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.
 GV 
@ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Tiết 31: Ôn tập bài hát: 
Dàn đồng ca mùa hạ.
Nghe nhạc
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thộc lời ca, đúng giai điệu bài hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ”. Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng đối dáp đồng ca.
- HS nghe nhạc nhằm nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1 lần.
-GV hướng dẫn hát ôn.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Nghe nhạc.
-GV giới thiệu tên bài , xuất xứ.
3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
-GV nhận xét chung tiết học 
-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại bài. 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
 x x x x x x x x x x
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
 x x x x x x x x x x
-HS nghe lần thứ nhất.
-HS nói lên cảm nhận về bài hát
-HS hát lại cả bài hát.
------------------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Tiết 62: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lò cò tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Bằng hai tay trước ngực Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
5-7 phút
13-14 phút
 5-6 phút
4- 6 phút
5-6 phút
4 phút
4- 6 phút
4- 6 phút 
2 phút
2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctui31.doc