Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Lài

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Lài

Toán: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

• Củng cố về cách tính vận tốc.

• Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy Hoạt động trò

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Lài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
Củng cố về cách tính vận tốc.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Vận tốc
2/ Bài mới: Luyện tập
H/dẫn HS làm bài và chữa bài tập.
- Bài 1: (sgk)
_ Có thể tính Vận tốc đà điểuvới đ/vị m/giây không? Nêu cách tính?
GV gợi ý HS tìm cách giải khác:
Vì 1 phút = 60 giây, nên vận tốc đà điểu: 
 1050 : 60 = 17,5 ( m/giây )
- Bài 2: ( sgk )
GV nh/xét đưa đáp án.
- Bài 3: ( sgk )
- Bài 4: ( sgk )
3/ Củng cố - dặn dò: 
Nêu cách tính vận tốc? 
Nhận xét – ch/bị: Quãng đường.
- Nêu quy tắc tính vận tốc – làm BT 1 – 2.
- HS đọc đề - tìm vận tốc đà điểu:
 Vận tốc đà điểu: 5250 : 5 = 1050(m/phút) 
HS hội ý tìm cách tính V đà điểu với đ/vị
là m/giây. HS phát biểu – trao đổi: 
Đổi 5 phút = 300 giây
V/tốc đà điểu: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
- Hs tự làm bài – nh/xét - chọn đáp số đúg 
( vận dụng công thức tìm V = s : t )
- Hội ý nhóm đôi – nêu cách giải:
Tìm quãng đường người đó đi ( 20 km )
Xác định th/gian ô tô đi:
Nửa giờ = 0,5 giờ hay giờ.
Vận tốc ô tô: 20 : 0,5 = 40 ( km/giờ )
Hay: 20 : = 40 ( km/giờ )
Hs tự tìm cách giải:
Tìm th/gian đi q/đường 30 km ( 1,25 giờ )
Tìm vận tốc: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
Hs nêu cách tìm vận tốc.
Toán: QUÃNG ĐƯỜNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
Thực hành tính quãng đường.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Luyện tập
2/ Bài mới: Quãng đường.
HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường.
Bài toán 1 ( sgk )
Vận tốc: 42,5 km/giờ; thời gian: 4 giờ.
Tìm quãng đường?
- Muốn tìm quãng đường đi được của ô tô ta làm gì?
- Nêu công thức tính q/đường?
Bài toán 2 ( sgk )
GV: đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ trước khi vận dụng công thức tính q/đường.
- Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số 2 giờ 30 phút = giờ.
- Vì đ/v đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đ/v đo là giờ thì q/ đường tính theo đ/v đo km.
HĐ2: Bài tập:
- Bài 1 (sgk)
- Bài 2 (sgk )
GV /k/khích HS tìm cách giải khác.
- Bài 3 ( sgk )
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách tính quãng đường?
Nh/xét tiết học- ch/bị : Luyện tập.
BT 3.
HS đọc đề - tự tìm cách giải:
Q/đ ô tô đi được: 42,5 x 4 = 170( km/giờ )
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
 S = v x t 
H/động nhóm – tìm cách giải:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đường người đi xe đạp:
 12 x 2,5 = 30 ( km ) Hoặc: 
2 giờ 30 phút =giờ
Q/đường: 12 x = 30 (km)
- HS đọc đề và tự tìm cách giải.
Nêu qui tắc tính quãng đường. Vận dụng q/tắc tính q/ đường ca nô đi trong 3 giờ.
- HS hội ý theo cặp. Tr/bày cách giải:
Đổi 15 phút = 0,25 giờ, tìm q/đường đi được: 12,6 x 0,25 = 3,15 ( km )
- HS đọc đề , trao đổi tìm cách giải:
Tìm thời gian xe máy đi từ A à B: 2g45p
Đổi 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ
Tìm q/đường AB: 42 x 2,75 = 115,5 (km)
HS nêu lại qui tắc: Vận tốc x thời gian.
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS: 
Củng cố cách tính quãng đường.
Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Quãng đường
2/Bài mới: Luyện tập
H/dẫn HS làm bài - chữa bài.
-Bài 1: (sgk)
HS trung bình - yếu: cột 1 -2.
HS khá - giỏi: 3 cột.
GV n/xét – đưa đáp án.
-Bài 2: (sgk)
Gv nhận xét - kết luận.
-Bài 3: (sgk)
-Bài 4: (sgk)
Gv h/dẫn Hs phân tích đề, giao bài tập cho từng nhóm Hs.
Gv nh/xét - kết luận.
3/Củng cố - dặn dò:
Nhắc lại công thức tính quãng đường?
Nh/xét – ch/bị: Thời gian.
- Nêu công thức tính quãng đường?
- Bài tập 2 (sgk/141)
- Tính độ dài QĐ với đ/v là km rồi điền vào ô trống: (vận dụng công thức)
v
32,5km/giờ
210m/phút
36km/giờ
t
4giờ
7phút
40phút
s
*/HS đọc đề - tự giải. Tr/đổi, nêu cách t/h
Tìm th/gian đi từ A à B .
Tìm độ dài quãng đường AB.
*/HS hội ý theo cặp. Nêu cách giải:
Bài 3:
Đổi đ/v đo th/gian: 15phút = 0,25giờ.
Tính độ dàiQD: 8 x 0,25 = 2 (km)
Bài 4: đổi 1phút 15giây = 75giây.
Tính quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển.
- Công thức : s = v x t.
Luyên Toán: QUÃNG ĐƯỜNG
HĐ1: Cả lớp.
- Nêu qui tắc tìm quãng đường? - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- Viết công thức tính quãng đường? - s = v x t.
HĐ2: Nhóm cùng trình độ:
 Nhóm HS trung bình - yếu: * Vận dụng công thức tính q/đường.
 v = 16,2m/phút; t = 20phút.
 v = 36km/giờ; t = 45pphút
 v = 18,25km/giờ; 2giờ 10phút.
 Nhóm HS khá - giỏi: 
 Bài 1: Lan đi từ nhà lúc 5giờ 55phút giữa đườg nghỉ 10phút và đến trườg 
 lúc 6giờ 47phút.Tính q/đườg từ nhà Lan đến trườg, biết rằng vận tốc của
 Lan là 4,5km/giờ?
 Bài 2: Mỗi sáng, ông Tư đi bộ quanh sân 4 vòg, mỗi vòg 8ph36gy.Tính q/
 đườg ôngTư đi bộ mỗi ság, biết vận tốc đi bộ của ông tư là 42m/phút. 
Toán: THỜI GIAN
I/Mục tiêu:
* Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
* Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập
2/Bài mới: Thời gian
HĐ1: Hình thành cách tính thời gian.
Bài toán1: (sgk)
GV cho HS nhận xét và rút qui tắc.
GV gợi ý HS lập công thức tính th/gian.
Bài tập 2: (sgk)
GV h/dẫn HS vận dụng công thức t = s : v
GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức:
 v = s : t 
 s = v x t t = s : v
K/luận: Khi ta biết 2 trong 3 đ/lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian, ta có thể tính được đại lượng thứ 3.
HĐ2: Bài tâp: 
-Bài 1: (sgk/143) 
Nêu cách tính thời gian?
GV lưu ý HS trường hợp không chia hết.
-Bài 2: (sgk/143)
GV chia lớp thành 2 nhóm – Giao mỗi nhóm một câu a hoặc b.
Nh/xét – đưa đáp án.
-Bài 3: (sgk/143)
GV nhận xét – đưa đáp án.
3/Củng cố - dặn dò: 
- Nêu công thức tính thời gian?
Nh/xét tiết học – ch/bị: Luyện tập.
HS làm BT 1-2 (sgk)
HS đọc đề - hội ý tự tìm cách giải:
Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Công thức : t = s : v
HS suy nghĩ và trình bày cách giải:
Thời gian ca nô đi: 42 : 36 = = giờ
= 1 giờ = 1 giờ 10phút.
 Đáp số: 1giờ 10phút.
HS vận dụng công thức tính thời gian rồi điền vào chỗ trống.
Cột 4: t = 81 : 36 = 2( giờ) = 2giờ 15ph
23,1 : 13,2 = 1giờ 45phút.
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Hội ý – nêu cách giải:
Tìm thời gian bay quãng đường 2150km.
Tính thời điểm đến: th/gian đi + th/điểm đến. ( 2giờ 30phút + 8giờ 45phút )
- t = s : v
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS :
*Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
* Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Thời gian.
2/Bài mới: Luyện tập
 HĐ1: Cả lớp.
- Nêu cách tính thời gian?
- Viết công thức tính thời gian.
HĐ2: Bài tâp:
Bài 1 ( sgk/143 )
Bài 2: ( sgk/143 ) 
Bài 3: (sgk/143 )
Bài 4: (sgk/143 )
GV nh/xét - chốt ý : muốn tính thời gian, lấy quãng đường chia cho vận tốc.
3/Củng cố - dặn dò:
Nhận xét – ch/bị: Luyện tập chung.
Bài tâp 1 – 2 (sgk)
- Lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Công thức: t = s : v.
* Vận dụng công thức: t = s : v để tính kết quả rôi điền vào ô trống.
* Đổi 1,08m = 108cm.
Tìm thời gian? 108:12 = 9 giờ
* Tính thời gian: 72 : 96 = 45 phút
* Đổi 10,5 km = 10500m
Tìm thời gian rái cá đi:
 10500 : 420 = 25 ( phút )
Luyện toán: THỜI GIAN
Hđ1: Cả lớp: 
- Nêu cách tìm thời gian? * Lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Nêu cách tìm quãng đường? * Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- Nêu cách tìm vận tốc? * Lấy quãng đường chia cho thời gian.
2HĐ: Bài tập trắc nghiệm: Đáp án:
1/ Thời gian từ 7giờ 50phút đến 8giờ 20phút có:
 a) 10phút b) 20phút c) 30phút d) 40phút 1/ c) 30phút.
2/ Nam đi từ A lúc 6giờ 45ph và đến B lúc 9giờ
15ph.Giữa đườg Nam nghỉ 25ph, thời gian Nam
đi từ A đến B không kể thời gian nghỉ là:
a) 2giờ 5ph /b) 2giờ 15ph /c) 2giờ 10ph /2giờ 20ph. 2/ a) 2 giờ 5 phút
3/Trong 2giờ 30 ph một người đi được13km thì
vận tốc của người đó là:
5,2km/giờ / b) 5km/giờ / c) 5,1km/giờ 3/ a) 5,2km
5,3km/giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 27.doc