Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 6

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 6

Tập đọc - Tiết: 11

 Bài: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI.

I/. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy toàn bài đọc, đúng A - pác - thai, Nen - xơn, Man - đê - la, các số liệu thống kê .

 - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn Man- đê - la và nhân dân Nam Phi.

 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phận biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II/ Đồ dùng dạy học:

-GV: Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Ổn định tổ chức:

2/. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Ê - mi - li, con ”; Trả lời câu hỏi sgk.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 396Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 6
	 Ngày soạn: 12/9/2009
	 Ngày giảng: Thứ hai, 14/9/2009
Tập đọc - Tiết: 11
 Bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
I/. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy toàn bài đọc, đúng A - pác - thai, Nen - xơn, Man - đê - la, các số liệu thống kê .
	- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn Man- đê - la và nhân dân Nam Phi.
	- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phận biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV : Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ổn định tổ chức :
2/. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ “ Ê - mi - li, con”; Trả lời câu hỏi sgk.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài: 
b). Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc: 
-Chia đoạn:
-Tổ chức hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn đọc đúng: A - pác - thai; Nen - xơn Man - đê - la, .
- Giải thích các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công
- Kết hợp giải nghĩa từ khó :
- GV đọc diễn cảm bài văn
*). Tìm hiểu bài: 
- Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ 
A - pác - thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.?
*) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 3. Hướng dẫn đọc đoạn 3 với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
*) Nêu ý nghĩa của bài văn?
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nêu chia 3 đoạn .
- HS đọc nối tiếp đoạn.(2lần)
+Luyện đọc đúng từ khó đọc.
+Giải nghĩa từ khó hiểu có trong đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 cặp nối tiếp đọc cả bài.
- Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, ...
- Đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành thắng lợi
- Vì chế độ A - pác - thai tàn bạo xấu xa, ...Vì mọi người sinh ra đều là con người, đều được bình đẳng.
- 1,2 em trả lời.
- Luyện đọc diễn cảm N.2
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
4/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV chốt lại nội dung bài.
	- Yêu cầu hs về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
-----------------------------------------------------------------
Toán - Tiết: 26
 Bài: Luyện tập.
I/. Mục tiêu:
	- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II/. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập bài tập 1a.
III/. Các hoạt động dạy học:
1/. Kiểm tra bài cũ:
2/. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a)Giới thiệu bài: 
b).H.dẫn học sinh làm bài tập.
-Yêu cầu: Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là m2
Mẫu:	 6m2 35dm2 = 6m2+ m2
	 = m2
-Yêu cầu: Viết các số đo sau dưới dạng các số đo có đơn vị là dm2
- GV tổ chức làm bài cá nhân, chữa bài.
-Yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng?
	3 cm2 5mm2 = . . . . . mm2
-Gọi hs đọc yêu cầu bài; cho cả lớp làm bài vào vở; 
- Gọi hs lên bảng chữa bài.
-Gọi hs đọc yêu cầu bài; tóm tắt bài toán và nêu cách giải.
- GV cho hs tự làm bài và chữa bài.
Bài 1 :
a) 	 
16m2 9 dm2= 16m2+ m2= 16 m2
 26 dm2 = m2
b)4dm265cm2=4dm2dm=dm2
 95 cm2 = dm2
 102dm2 8cm2 =102dm2 dm2
 =102dm 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở
-Khoanh vào: B (305)
Bài 3:
	 2 dm2 7cm2 = 207 cm2
	 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
	 3 m2 48 dm2 < 4 m2
	 612 km2 > 610 hm2
Bài 4: Bài giải.
 Diện tích của 1 viên gạch lát nền:
	40 ´ 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích của căn phòng là:
	1 600 ´ 150 = 240 000 (cm2)
	= 24 cm2
	 Đáp số: 24 m2
3/Củng cố, dặn dò: 
	-GV chốt nội dung bài
	- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nhớ viết ) - Tiết : 6 
 Bài : Ê - mi - li, con ...
I/ Mục tiêu:
	- Nhớ viết chính xác, trình bày khổ thơ 3, 4 của bài Ê - mi - li, con ...
	- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ.
	- Học sinh tự giác viết chính tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ :
	 - HS viết: suối, ruộng, mùa, lụa.
	 - Nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó?
2/ Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a)Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn viết chính tả:
- Hai khổ thơ có nội dung gì ?
- Cho hs luyện viết một số tiếng , từ khó
-Lưu ý hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết chính tả.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm 1 số bài.Nêu nhận xét chung.
c, H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
-Yêu cầu:Tìm những từ có tiếng ưa hoặc ươ trong 2 khổ thơ ?
- GV nhận xét, chốt lại.
-Yêu cầu: Nhận xét về cách ghi dấu thanh ở những tiếng trên?
- Chốt lại qui tắc.
-Yêu cầu:Tìm những tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với những ô trống?
- GV cùng lớp nhận xét, giải nghĩa và chốt lời giải đúng:
- 3 - 4 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
- Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ 
- HS luyện viết từ khó: Ê- mi- li, Oa- sinh- tơn, 
- Nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài, soát bài.
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cá nhân nêu miệng.
+ Những tiếng có ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Những tiền có ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
Bài 2:
- Tiếng “tưởng, nước, ngược” (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. ...
- Tiếng “giữa, lưa, thưa, mưa” (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính...
Bài3:
- HS thảo luận cặp nội dung thành ngữ, tục ngữ.
+ Cầu được ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
3/Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai, học thuộc lòng bài tập 3.
	- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
------------------------------------------------------------
Đạo đức - Tiết : 6 
 Bài: Có chí thì nên. ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	- HS biết trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
	- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
	- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên mọi khó khăn, để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Phiếu học tập BT.4
- HS : sưu tầm về những tấm gương vượt khó .
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ đã học ở tiết 1 bài: Có chí thì nên?
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Làm bài tập 3 . sgk
*Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được những tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Lưu ý các hoàn cảnh khó khăn: sức khoẻ yếu, khiếm thị, nhà nghèo, ...
- GV ghi thứ tự vào bảng.
- Gợi ý HS nêu những bạn có khó khăn trong lớp, trường.
- Thảo luận về những tấm gương đã được đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
 ..
Khó khăn về gia đình
 ..
Khó khăn khác
 ..
c) Hoạt động2: Tự liên hệ (bài tập 4) 
* Mục tiêu: HS biết cách liên hệ của bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được những cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu bài tập. Hướng dẫn HS tự phân tích những khó khăn của bản thân.
-Cả lớp và gv nhận xét, kết luận.
- HS đọc bài tập 4.
- Làm việc cá nhân.
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- Trao đổi khó khăn của mình với nhóm
- Các nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày.
- Lớp thảo luận cách giúp đỡ những bạn khó khăn.
3/Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu HS giúp đỡ bạn,chuẩn bị bài: Nhớ ơn tổ tiên
-------------------------------------------------------------------
	 Ngày soạn: 13/9/2009
	 Ngày giảng: Thứ ba, 15/9/2009 Thể dục - Tiết :11
 Bài : Đội hình đội ngũ - trò chơi “chuyển đồ vật”.
I/ Mục tiêu:
	- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập đều, đúng, đẹp.
	- Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện:1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ.lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục học tập.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải (vòng trái), đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b. Trò chơi: “Chuyển đồ vật”
3. Phần kết thúc:
6-10phút
18-22phút
10-12phút
7-8phút
4-6phút
-HS tập hợp, điểm số, báo cáo:
 * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * *
- Khởi động: Xoay khớp cổ chân, khớp hông, vai, đầu gối.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Kiểm tra bài cũ: Đi đều vòng phải, vòng trái..
-GV điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển; gv quan sát, sửa sai.
-Tập hợp cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn.
-Cả lớp tập lại 1 lần củng cố.
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi.
-Giải thích cách chơi, luật chơi; cho 1 nhóm hs làm mẫu.
-Tổ chức hs thi đua chơi.
- Lớp tập hợp, thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống lại nội dung bài.
- HS về nhà tập các động tác đội hình, đội ngũ.
-----------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết : 27
 Bài: Héc ta.
I/. Mục tiêu:
	-Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; mối quan hệ giữa héc- ta và mét vuông ...
	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ bài tập 1,3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
	- Đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé?
	- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a)Giới thiệu bài: 
b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
- Giới thiệu: Thông thường khi đo diệ ... sinh làm bài tập:
- Tổ chức hs làm bài cá nhân: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn?
- GV cùng lớp nhận xét, chữa. Chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số.
-Gọi hs đọc và tóm tắt bài toán, nêu cách giải.
 Diện tích khu nghỉ mát: 5 ha
 Diện tích hồ nước: = . . . m2?
-Tổ chức tương tự bài 3.
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. 2 em lên bảng.
a) ; ; ; .
b) ; ; ; .
Bài 2 :
a) =
b) 
c) =
d) :x=xx===
Bài 3: Bài giải
	5 ha = 50 000 m2
 Diện tích hồ nước là:
	50 000 ´ = 15 000 (m2)
	 Đáp số: 15 000 m2
Bài 4 : Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ?
Tuổi bố :
 ? 30 tuổi
Tuổi con:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
	4 - 1 = 3 )phần)
Tuổi con là:
	30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi bố là:
	10 ´ 4 = 40 (tuổi)
	Đáp số: Bố : 40 tuổi
	 Con: 10 tuổi.
4/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV chốt lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu hs về nhà học bài, chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân.
----------------------------------------------------------------------
Khoa học - Tiết: 12
	 Bài: Phòng bệnh sốt rét.
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
	- Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét; Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
	- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm thuốc chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
	- Có ý thức bảo vệ môi trường: vệ sinh nhà cửa, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm ngăn chặn không cho muỗi sống và sinh sản.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Phiếu học tập ghi các câu hỏi (hoạt động 2)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ :
	 - Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
	- Khi dùng thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
2/ Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài :
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
- Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS đọc thông tin trong SGK
- Thảo luận nhóm 2;nêu kết quả 
- Bắt dầu rét run. Sau là rét, sốt cao. Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt, ...
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau cơn sốt rét).
- Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
-Muỗi A - nô - phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét và lây sang cho người lành.
c) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi; Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn và mặc quần áo dài khi trời tối. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
-Tổ chức lớp thảo luận N4.
+ Muỗi A - nô - phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?
+Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
+Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi sinh sản?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Nhận xét, chốt lại.
- HS thảo luận N.4 bằng phiếu bài tập.
- ... nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, nơi nước đọng, ...
- Vào buổi tối và ban đêm.
- Phun thuốc trừ muỗi (H.3) tổng vệ sinh (H.4).
- Giữ vệ sinh môi trường sống: vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm; Chôn rác thải, dọn sạch nơi nước đọng, thả cá ăn bọ gậy, ...
- Ngủ màn, mặc quần áo dài khi trời tối, tẩm màn (H.5).
- HS đọc mục “bóng đèn toả sáng”.
3/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu hs về nhà vệ sinh nhà ở, trường lớp, ...; Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
-------------------------------------------------------------------
Tập làm văn - Tiết: 12
	 Bài: luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
	- Qua những đoạn văn hay, HS học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
	- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ lời giải bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ :
	 - 1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...”
	 - Kiểm tra việc HS quan sát và ghi lại cảnh quan sát sông nước.
2/ Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập: 
-Yêu cầu: Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó?
+Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- Giải nghĩa từ: Liên tưởng.
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
- Nhận xét, bổ sung; chốt lại lời giải.
-Yêu cầu: Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài .
Bài 1:
- 2 em đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.
- Thảo luận nhóm 2 câu hỏi (SGK).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
+Biển luôn luôn thay đổi màu theo sắc mây trời.
+Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi
- Mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày từ lúc mặt trời mọc, đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều.
-Thị giác, xúc giác.
- Tác dụng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội, làm cho cảnh vật thiên nhiên sinh động hơn ...
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
-Một số em nêu kết quả quan sát được ở nhà.
- HS lập dàn ý vào vở .
- 2 em làm vào giấy khổ to; trình bày.
- HS nối tiếp đọc dàn ý vừa viết.
- Lớp tự sửa bài.
3/ Củng cố, dặn dò: 
	- GV nhắc lại nội dung giờ học; Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu hs về nhà hoàn thiện bài tập, chuẩn bị bài tập làm văn: Luyện tập tả cảnh.
-----------------------------------------------------------------
Âm nhạc - Tiết: 6
	 Bài: Học bài hát: Con chim hay hót.
I/ Mục tiêu:
	- Bước đầu hát đúng giai điệu và lời ca.
	- Biết thêm một vài dòng đồng dao được phổ nhạc thành bài hát, tính chất vui tươi, dí dỏm, ngộ nghĩnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Sưu tầm một vài bài đồng dao; chi chi chành chành; nu na nu nống
- HS: Nhạc cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
	- Gọi HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
2/ Dạy bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài: 
b) Hoạt động 1: Học hát bài: Con chim hay hót. 
- GV giới thiệu về thể loại đồng dao và tác giả Phan Huỳnh Điểu.
- Đọc cho HS nghe 1 số bài đồng dao.
- GV hát mẫu.
-Cho hs tìm hiểu về nội dung bài hát.
- Cho cả lớp đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu - Hướng dẫn hát gọn tiếng, thể hiện tích chất vui tươi, nhí nhảnh.
- Cho hs hát cả bài.
c) Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm: 
- Chia lớp thành 2 nửa, 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Tổ chức cho từng nhóm hs vừa hát vừa gõ đệm.
- Lắng nghe.
- HS đọc lời ca.
- Tập hát đồng thanh ; bàn ; dãy ; cá nhân
- Hát nối các câu.
- Hát đồng thanh cả bài.
- HS vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Từng nhóm hs hát kết hợp gõ đệm.
3/Củng cố, dặn dò: 
	- Kể tên những bài hát nói về loài vật?
	-Cả lớp hát đồng thanh .
	- Yêu cầu hs về hát thuộc bài hát và tập múa phụ hoạ.
----------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 6.
1.Đạo đức:
 - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép.
 - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2, Học tập:
 - Chuyên cần 19/ 19
 - Đi học đúng giờ, đều, đầy đủ.
 - Nhiều em đã có ý thức học bài và làm bài ở nhà, ở lớp.
 - Tồn tại: Một số học sinh yếu lười học, không có ý thức học bài ở nhà, một số học sinh mất trật tự trong giờ học
3, Lao động:
	 - Nộp cọ bổ sung: Số lượng cọ nộp đủ, song có một số lá cọ vừa non vừa bé không dùng để lợp mái nhà được.
4, Thể dục- vệ sinh.
 - Thể dục nhanh nhẹn.
 - Vệ sinh sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân đã có nhiều tiến bộ.
5, Các hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ.
6, Phương hướng tuần 7:
 - Duy trì số lượng: 19/19.
 - Tích cực học bài ở nhà, ở lớp.
 - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động.
 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
 - Giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ tài sản chung.
 - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường.
------------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật-Tiết:6
 Vẽ trang trí
 Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Bước đầu biết được cách vẽ và vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Cảm nhận được các hoạ tiết đối xứng qua trục.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục, 1 số đồ vật có hoạ tiết trang trí
C. Các hoạt động dạy học:
. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài: (1’)
- Giới thiệu 1 số đồ vật có hoạ tiết trang trí.
- Giới thiệu tranh các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: (5’)
- Hoạ tiết này giống hình gì?
- Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
- So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục?
- GV kết luận:
3. Hoạt động 2: Cách vẽ (6’)
- GV vẽ trên bảng các bước vẽ hoạ tiết trang trí hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- Nêu cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng?
4. Hoạt động 3: Thực hành: (20’)
- Vẽ 1 hoạ tiết đối xứng có dạng hình vuông hoặc hình tròn.
- GV quan sát, hgướng dẫn, gợi ý.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4’)
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
- Lớp quan sát.
- Hoa, lá, chim, ...
- Hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật.
- Giống nhau và bằng nhau.
- Quan sát.
- Vẽ hình tròn, hình vuông, hình tam giác, ...
- Kẻ trục đối xứng và lấy điểm đối xứng của học tiết.
- Vẽ phác hình họa tiết dựa vào trục.
- Vẽ nét chi tiết.
- Vẽ màu (các phần của hoạ tiết đối xứng dược vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
- HS thực hành.
- 1 số HS dán bài lên bảng.
Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu hoàn thiện bài.
- Chuẩn bị bài: Vẽ tranh đề tài: An toàn giao thông.
--------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTui 6.doc