Tập đọc - Tiết: 13
Bài: những người bạn tốt.
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi- xin. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-2 học sinh đọc Tác phẩm của Si- le và tên phát xít” và trả lời câu hỏi.
3. Dạy bài mới.
Tuần:7 đã sửa nd Ngày soạn: 19/9/2009 Ngày giảng:Thứ hai, 21/9/2009 Tập đọc - Tiết: 13 Bài: những người bạn tốt. I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi- xin. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -2 học sinh đọc Tác phẩm của Si- le và tên phát xít” và trả lời câu hỏi. 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Chia 3 đoạn. - Tổ chức học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Kết hợp sửa phát âm giọng đọc, ngắt nghỉ, luyện đọc đúng từ khó: + Giải nghĩa thêm từ: boong tàu, dong buồm, hành tinh, sửng sốt. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: * Tìm hiểu bài: - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi người nghệ sĩ cất cao tiếng hát giã biệt cuộc đời? - Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ, của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm câu chuyện nào về cá heo? *Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc của mỗi đoạn? cả bài? - H. dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu: - Cả lớp và giáo viên nhận xét. * Nêu nội dung,ý nghĩa của câu chuyện? - 1học sinh đọc cả bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. - A-ri-ôn, Xi- xin, boong tàu -3 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2,kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong đoạn. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 cặp đọc lại cả bài. - Vì thuỷ thủ trên boong tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông - Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, cá heo đã cứu ông - Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu người bị nạn - Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác Đàn cá heo là vật nhưng thông minh, tốt bụng - (....) - (.) - Nghe phát hiện từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. + Ca ngợi sự thông minh và tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- Toán - Tiết: 31 Bài: luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về mối quan hệ giữa 1 và;và; và. - Tìm thành phần chưa biét của phép tính với phân số. -Giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện - Chữa bài: - Yêu cầu học sinh làm bài tập, cá nhân chữa bài: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tóm tắt bài toán, tự giải bài toán - Chữa bài: - Tổ chức tương tự bài 3. Bài 1: a, (lần).Vậy1 gấp 10 lần. b, (lần). Vậygấp10 lần. c, (lần) Vậygấp10 lần. Bài 2: a, c , x x = x = x = x = b, x - d, x : x = x = 14 x = x = 2 Bài 3: Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được là: (bể) Đáp số: bể Bài 4: Bài giải: Giá tiền mỗi m vải trước khi giảm giá là: 60000 : 5 = 12000 ( đồng) Giá tiền mỗi m vải sau khi giảm giá là: 12000 - 2000 = 10000 ( đồng) Số m vải có thể mua được theo giá mới là: 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số: 6m 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Chính tả - Tiết: 7 (nghe - viết) Bài: dòng kinh quê hương. I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn của bài: Dòng kinh quê hương. - Nắm vững qui tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê/ia. - Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vẻ đẹp của dòng sông, suối nơi em ở. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ bài tập 3,4 III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -Học sinh lên bảng viết: giữa,tưởng? - Nêu cách đánh dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Bài chính tả: “Dòng kinh quê hương”. nói lên điều gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên của các dòng sông, suối? - Hướng dẫn học sinh tìm và viết đúng tiếng khó: - Nhắc nhở học sinh cách trình bày bài, tư thế ngồi viết chính tả. - Giáo viên đọc từng câu. - Đọc lại cả bài. - Chấm 3-5 bài, nhận xét chung: c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Gọi1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân: Tìm vần thích hợp với cả 3 ô trống? - 1 học sinh chữa bài trên bảng phụ. - Tổ chức tương tự bài 2: - Nêu quy tắc đánh dấu thanh? ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia? * Chốt lại qui tắc đánh dấu thanh: - 1 học sinh đọc bài chính tả - Vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. - Không chăn thả gia súc, trâu bò, không vứt xác động vật, không đổ rác thải, nước thải xuống sông, suối làm ô nhiễm môi trường nước. - mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót. - Gấp sách giáo khoa viết bài. - Soát lỗi. - Học sinh đổi vở soát lỗi Bài 2: Rơm rạ thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi 1 con diều. Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. Bài 3: Kết quả: a, kiến. b, tía. c, mía. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại cách đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa nguyên âm đôi iê/ia? - HS về học thuộc lòng các tục ngữ, thành ngữ bài 3; Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Đạo đức - Tiết: 7 Bài: nhớ ơn tổ tiên. (Tiết 1). I/ Mục tiêu: - Học sinh biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên,tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. II/ Tài liệu phương tiện: -GV: Tranh ảnh nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung chuyện “Thăm mộ” * Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? * Chốt lại: - 2 học sinh đọc nối tiếp truyện“Thăm mộ” - đi thăm mộ ông nội, thắp hương lên mộ. - biết ơn tổ tiên, biết ơn các cụ đã chịu nhiều nghèo khổ nhưng sống có đức, có tình, - Việt muốn làm việc lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. c, Hoạt động 2: Làm bài tập 1-Sgk. * Mục tiêu: Giúp học sinh biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức học sinh làm việc nhóm 2: Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Nhận xét, kết luận: - Đọc yêu cầu bài tập 1 sgk. - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả: - Các việc làm biểu iện lòn biết ơn tổ tiên là (a, c, d, đ ). d, Hoạt động 3: Tự liên hệ. * Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá bản thân thông qua việc đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức học sinh trao đổi nhóm 2: Kể những việc đã làm được và chưa làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - Giáo viên nhận xét. - Thảo luận nhóm 2. - 1 số học sinh trình bày trước lớp - 2 học sinh đọc ghi nhớ Sgk 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : 20/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba, 22/9/2009 Toán - Tiết:32 Bài: Khái niệm số thập phân. I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân(dạng đơn giản) - Biết đọc viết số thập phân đơn giản. - Học sinh có ý thức tự giác trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ kẻ sẵn như trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng thực hiện: 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b,Giới thiệu khái niệm về số thập phân. - Hướng dẫn học sinh nhận xét từng hàng trong bảng: - 1dm bằng một phần mấy của m? - Giới thiệu: 1dm hay, được viết thành: 0,1m - Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001. - Các phân số được viết như thế nào? -Yêu cầu cả lớp viết bảng con, đọc 0,1 ; 0,01; 0,001? - 0,1; 0,01; 0,001 lần lượt bằng các phân số nào? - Giáo viên chỉ, đọc và giới thiệu: 0,1; 0,001 là các số thập phân. *Thực hiện tương tự (b/sgk) để học sinh nhận ra 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân. c, Thực hành: - Giáo viên chỉ vạch trên tia số. - Cho học sinh xem hình vẽ sgk, giới thiệu (b) là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình (a). - Hướng dẫn mẫu: 7dm == 0,7m. 9cm = = 0,09m. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân: 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Tổ chức học sinh điền và đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân trên bảng lớp. - Quan sát bảng phụ. m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 - 1dm hay . - Đọc ,viết: 0,1m - được viết thành 0,1; 0,01; 0,001. - Đọc, viết: 0,1; 0,01; 0,001. 0,1 = ; 0,01= ; 0,001= Bài 1: - Học sinh đọc nhóm 2: phân số thập phân và số thập phân ở các vạch trên tia số. - 1 số học sinh nối tiếp đọc trước lớp. Bài 2: a, 5dm= = 0,5m. 2mm == 0,002m. 4kg = = 0,004kg. b, 3cm = = 0,03m. 8mm = = 0,008m. 6g = =0,006kg. Bài 3: - Học sinh thực hiện. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về làm lại bài 3 và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Luyện từ và câu - Tiết:13 Bài: từ nhiều nghĩa. I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Một số tranh ảnh để giải nghĩa từ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -2 học sinh đọc câu đã đặt ở bài tập 2: Đặt câu phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt ... ường sống: vệ sinh nhà cửa thoáng mát, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi râm II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết? Nêu các biện pháp phòng bệnh ? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài. b, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. * Mục tiêu: Học sinh nêu được các tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh. * Cách tiến hành: - Phổ biến cách chơi,luật chơi theo N.4. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, biểu dương nhóm nhanh nhất, đúng nhất. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não? bệnh nguy hiểm như thế nào?. * Chốt lại: - Đọc câu hỏi sách giáo khoa; viết nhanh kết quả vào bảng phụ; báo hiệu đã làm xong. +Kết quả: 1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a. - Do 1 loại vi rút có trong máu gia súc và động vật gây ra, bệnh có thể gây chết người ... c, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt, có ý thức giữ vệ sinh môi trường sống, ngăn chặn muỗi sinh sản và đốt người. * Cách tiến hành: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2: - Chỉ và nói nội dung từng hình? -Hãy giải thích về tác dụng của việc làm trong từng hình đối với phòng bệnh viêm não? - Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? - Gia đình em, địa phương em đã đã làm gì để phòng bệnh viêm não? * Chốt lại: -Quan sát hình 1,2,3,4(Sgk/ 30-31) - Học sinh lần lượt chỉ và nêu nội dung tranh, nêu tác dụng của mỗi việc làm trong tranh - Giữ vệ sinh môi trường sống: vệ sinh nhà cửa, dọn sạch chuồng trại gia súc,diệt muỗi, diệt bọ gậy, - (.). - 1 học sinh đọc bạn cần biết Sgk. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Tập làm văn - Tiết: 14 Bài: luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu: - Dựa vào kết quả một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước. - Học sinh biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh.. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh. II/ Đồ dùng dạy học: -GV:1 số bài văn, đoạn văn hay, tả cảnh sông nước. -HS: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. -2 học sinh đọc câu mở đoạn bài tập 3. 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh. - Cùng học sinh phân tích đề và gợi ý làm bài: - Lưu ý học sinh nên chọn 1 phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết đoạn văn. - Quan sát, giúp đỡ hs yếu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét; - GV chấm 1 số đoạn văn hay. - Đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - 1 số học sinh nối tiếp nói phần đã chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Học sinh viết đoạn văn vào vở. - 1 số học sinh nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về viết lại hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- âm nhạc - Tiết: 7 Bài: ôn tập bài hát: con chim hay hót. ôn tập: tđn số 1, số 2. I/ Mục tiêu. - Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài: Con chim hay hót. - Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ. - Nắm vững hai bài TĐN số 1, số 2. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bài hát “Con chim hay hót”, TĐN số 1, số 2. - HS: Nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh hát bài : Con chim hay hót. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: “Con chim hay hót”. - Tổ chức cho hs hát thuộc lời ca theo các hình thức hát đồng thanh cả lớp, nhóm, bàn. - Chia lớp cho hs hát có lĩnh xướng và đồng ca. - Cho hs hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca. c) Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 1, số2. - GV xướng âm từng bài TĐN cho hs nghe. - Tổ chức cả lớp ôn bài TĐN theo các hình thức đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Hát đồng thanh cả lớp, nhóm, bàn 2 - 4 lần. - Đồng ca: Con chim cành tre. Lĩnh xướng: Nó le te vô nhà. Đồng ca: ấy nó ra hết. - Một số nhóm hs lên bảng biểu diễn bài hát. - Học sinh ôn lại các bài TĐN. - Cá nhân hs lên bảng đọc bài TĐN và hát ghép lời. 3. Củng cố - Dặn dò. - Cả lớp hát đồng thanh bài: Con chim hay hót. - HS về nhà tập hát, múa phụ hoạ. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 7. 1.Đạo đức: - Học sinh ngoan, đoàn kết, lễ phép. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 2, Học tập: - Chuyên cần 19/ 19 - Nhiều em tiến bộ , có ý thức tự giác trong việc tự học ở nhà, ở lớp. - Bên cạnh đó còn một số em lười học, dựa dẫm vào bạn bè, cô giáo, không cố gắng vươn lên; Vẫn còn hiện tượng mất trật tự trong giờ học. 3, Lao động: - Mưa nghỉ. 4, Thể dục- vệ sinh. - Thể dục nhanh nhẹn. - Vệ sinh sạch sẽ. 5, Các hoạt động khác: - Thiếu khăn quàng đỏ, trang phục đầu tuần chưa đúng qui định. 6, Phương hướng tuần 8: - Duy trì số lượng: 19/19 . - Nâng cao ý thức tự học ở lớp, ở nhà. - Tham gia tốt các hoạt động khác của Đội, Lao động. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Giữ gìn vệ sinh môi trường bảo vệ tài sản chung. - Thực hiện an toàn giao thông, giữ vệ sinh môi trường. -------------------------------------------------------------------------------- Thể dục - Tiết:13 Bài: đội hình đội ngũ trò chơi “trao tín gậy”. I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Tập hợp nhanh, đi đều vòng phải, vòng trái đúng động tác kĩ thuật, đúng khẩu lệnh. - Chơi trò chơi “ Trao tín gậy ” Chơi đúng luật tập trung chú ý, nhanh nhẹn. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, 4 tín gậy III Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. b,Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Trao tín gậy” 3. Phần kết thúc. 6-10p 18-22 p 10-12 p 6-8p 4-6p x x x x x x x x x x x x x x x x - Khởi động xoay các khớp, cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông. Trò chơi: Chim bay, cò bay. - Đội hình 3 hàng ngang giáo viên điều khiển cả lớp tập 1-2 lần - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. -Giáo viên quan sát nhận xét, sửa chữa động tác sai cho các tổ. - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố do giáo viên điều khiển - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Học sinh tập hợp theo đội hình chơi. - Giáo viên giải thích cách chơi và qui định chơi. - Chia lớp thành 2 đội- thi đua chơi. - Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác ĐHĐN - Giáo viên nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------- Thể dục: Tiết:14 Bài: đội hình đội ngũ trò chơi “trao tín gậy”. I/ Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Tập hợp nhanh, thành thạo các thao tác kĩ thuật đội hình đội ngũ. - Chơi trò chơi “ Trao tín gậy ” Chơi đúng luật tập trung chú ý, nhanh nhẹn. II/ Địa điểm và phương tiện: - Địa đểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: 1 còi, 4 tín gậy III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đlượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu. -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản. a, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. b,Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi “Trao tín gậy” 3. Phần kết thúc. 6-10p 18-22 p 10-12 p 8-10p 4-6p - Học sinh tập hợp 3 hàng dọc x x x x x x x x x x x x x x x x - Khởi động xoay các khớp, cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông. - Giáo viên điều khiển cả lớp tập 1-2 lần - Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển. - Giáo viên quan sát nhận xét, sửa chữa động tác sai cho các tổ. - Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn. - Cả lớp tập lại 1 lần để củng cố do giáo viên điều khiển - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Học sinh tập hợp theo đội hình chơi. - Giáo viên giải thích cách chơi và qui định chơi. - Tập hợp thành đội hình chơi. - Tổ chức cho cả lớp thi đua chơi. - Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi. - Học sinh tập hợp thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Về nhà tập các động tác ĐHĐN - Giáo viên nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: Tiết:7 Bài: nấu cơm. I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách nấu cơm. - Biết vận dụng vào nấu cơm ở nhà. - Có ý thức nấu cơm giúp đỡ gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : GV: Phiếu học tập. III/ Các họat động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? 3. Dạy bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Các cách nấu cơm. 2, Nấu cơm bằng bếp đun: a, Chuẩn bị : b, Cách nấu cơm: * Giới thiệu bài. a, Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình: - ở nhà em thường nấu cơm bằng cách nào? *Chốt lại : Có 2 cách nấu cơm. . b, Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun. -Kể tên các dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun? - Dựa vào hình 2: nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm? -Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun? - Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn? - Nấu cơm bằng bếp đun phải đạt yêu cầu gì? - Nấu cơm bằng nồi, đặt trên bếp,nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Đọc mục 1(a) Sgk. - nồi, rá, chậu, gạo, đũa cái - lấy gạo, nhặt thóc, sạn, vo gạo, rửa sạch nồi - Đổ nước vào nồi tỉ lệ tuỳ theo từng từng loại gạo, đạt nồi lên bếp, đun sôi nước, đổ gạo vào, dùng đũa đảo đều, đậy nắp vung, đun to lửa - Cơm chín đều, dẻo, không có mùi khê, mùi cháy. 3. Củng cố – Dặn dò. - Chốt lại nội dung bài. - Về học bài. áp dụng vào nấu cơm ở gia đình - Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: