Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 19

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 19

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I.Mục tiêu:

Biết đọc phù hợp với nội dung bài

-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.(Anh Lê,anh Thành).

-Hiểu được tâm trạng day dứt ,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( Không cần giải thích lý do).

II. Đồ dùng dạy học:

 Nội dung bài dạy tranh sgk

III.Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần dạy số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Chào Cờ 
Tập chung toàn trường 
----------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Tiết37: Người công dân số một
I.Mục tiêu:
Biết đọc phù hợp với nội dung bài
-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.(Anh Lê,anh Thành).
-Hiểu được tâm trạng day dứt ,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( Không cần giải thích lý do).
II. Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài dạy tranh sgk
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
Mời 1 HS giỏi đọc bài 
Chia đoạn.
Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó.
Hướng dẫn cách đọc câu dài ,cách ngắt nghỉ 
Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
 giải nghĩa từ khó.
Hướng dẫn cách đọc và nhấn giọng một số từ cần nhấn giọng.
Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
 Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
Hướng dẫn luyện đọc lại 
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc 
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
ý 1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba thì ờ anh là người nước nào? 
ý 2: Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc 
-HS thi đọc.
 	3.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 Tiết 3: Toán
Tiết 91: Diện tích hình thang
I. Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích hình thang, biết dụng vào giải toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học :
 Hình thang ,thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
	2. Hình thành 
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC + AB) x AH
S hình thang ABCD = 
 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
-HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
	Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94):Tính S mỗi hình thang sau:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vàovở. 
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 3:( Giảm tải )
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2): 2 = 100,1 ( m)
 Diện tích thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 = 10020,01 ( m2)
 2
*Kết quả:
a. Diện tích hình thang có độ dài là:
 (12 + 8) x 5 = 50(cm2)
 2 
 Đáp số 50cm2
*Kết quả:
a. Diện tích hình thang có độ dài là:
 ( 9 + 4 ) x 5 = 32,5 ( cm2)
2 
 3. Củng cố - dặn dò 
GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 19: Em yêu quê hương (tiết 1)
I.Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
	-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
*Giáo dục HS bảo vệ môi trường góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
* GDKNSống - Kĩ năng xác định giá trị ( yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá nhữn quan điểm ,hành vi ,việc làm không phù hợp với quê hương).
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
	A.Kiểm tra bài cũ:
	B.Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: 
	2.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
-GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV 43.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
	Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
	-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương mình
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
BVMT: Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-GV nhận xét
-HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
3. Củng cố dặn dò :
 Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
Tiết 19: nhà yêu nước nguyễn trung trực
I. Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 
	-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.	
II. Đồ dùng daỵ học:
 Nội dung bài viết
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
-GV đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết nháp
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Cả lớp và GV nhận xét, 
 Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv thu 1 số bài chấm 
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
a.ra, giải, già, dành
hồng, ngọc, trong, trong, rộng
3.Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 37: câu ghép
I.Mục tiêu: 
 -Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ,mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác ( ND Ghi nhớ)
 -Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu trong câu ghép ( BT1,mục III) thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học:
 	A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4)
-Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
*Lời giải:
a. Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
b. Yêu cầu 2:
 -Câu đơn: câu 1
 -Câu ghép: câu 2,3,4
c. Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
*Lời giải:
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển / đục ngầu, giận giữ
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy như thế.
*Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*VD về lời giải:
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 92: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
II. Đồ dùng dạy học :
 Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
	2.Luyện tập:
*Bài1 (94): Tính S hình thang...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách ... iến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Gv HD HS làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: (SGV138)
-HS thảo luận theo nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
+Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	*Thảo luận.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
	+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: 
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 -------------------------------------------
Tiết 5: Mĩ thuật
Tiết 19: Tập Vẽ tranh Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân
I.Mục tiêu:
-HS hiểu đề tài Ngày tết ,lễ hội và mùa xuân.
-Biết cách vẽ tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
-HS vẽ được tranh về đề tài ngày tết lễ hội mùa xuân ở quê hương.
II.Chuẩn bị:
 -Tranh ảnh về ngày tết lễ hội và mùa xuân.
 III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới.
 1.Giới thiệu bài.
 2.Hoạt động1: 
 Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân.
.Gợi ý nhận xét.
Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc
- HS quan sát và nhận xét
-Tranh vẽ thường có hình ảnh vườn hoa công viên, chợ hoa ngày tết.
-Những hoạt động trong dịp tết của mọi người.
+HS nhớ lại.
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động.
+Khung cảnh chung.
- HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
 3.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
 ------------------------------------------
Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
I.Mục tiêu:
	- Nhận biết được hai kiểu kết bài( Mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong sách giáo khoa( BT1)
	-Viết được đoạn kết bài theo yêu cầu của bài tập hai. 
II.Đồ dùng dạy học:
	-Bảng viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài1
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài 2 :
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. 
-Mời một số HS đọc. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Lời giải: 
a.Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b.Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
	3.Củng cố, dặn dò: 
 -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
 -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 95: chu vi hình tròn
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: Biết được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học 
 Nội dung bài dạy 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.Kiến thức:
-Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
-Đọc điểm vạch thước đó?
-GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
-HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
-HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
	Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở 
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải 
 aChu vi hình tròn có đường kính là:
0,6 x 3,14 =1,884 (cm)
b.Chu vi hình tròn có đường 
 b. 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 Bài giải 
Chu vi hình tròn có bán kính r:
1 x 2 x 3,14 = 3,14 ( m)
 2
 Bài giải
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3.Củng cố, dặn dò: 
 -HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
 ----------------------------------------------
Tiết 3: Địa lí
Tiết 19: Châu á
I.Mục tiêu: 
 Rèn kỹ năng đọc cho học sinh đọc đúng một số từ khó trong bài.
 - Biết tên các châu lục và đại dương ,trên thế giới : châu á ,châu Âu ,châu Mĩ , châu phi ,châu Đại Dương ,châu Nam cực,các châu Đại Dương ,Ân Độ Dương.
 - Nêu được vị trí ,giới hạn của châu A: 
 + ở bán cầu Bắc ,trải dài từ cực Bắc tới Xích đạo ,ba phía giáp biển và đại dương .
 - Nêu được đặc điểm về địa hình ,khí hậu của châu A.
+ 3 diện tích là núi và cao nguyên ,núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới .
 4
 + Châu A có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới ,ôn đới ,hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ ,lược đồ để nhận biết vị trí địa lí ,giới hạn lãnh thổ châu A.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi ,cao nguyên ,đồng bằng ,sông lớn của châu A trên bản đồ ( Lược đồ ).
II. Đồ dùng dạy học:
	-Quả địa cầu.
	-Bản đồ tự nhiên châu á.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Giới thiệu bài: 
 2.Bài mới:
a. Luyện đọc : 
Hs nối tiếp nhau đọc đoạn 
b. Tìm hiểu bài 	
 Vị trí địa lí và giới hạn:
-Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu A tiếp giáp?
-Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
-Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với diện tích của các châu lục khác?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
 Đặc điểm tự nhiên: 
 HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận 
xét gì về thiên nhiên châu A?
 -Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
-Mời một số HS đọc. 
-GV nhận xét. Kết luận: 
- Hs nối tiếp đọc đoạn 
-HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. 
 ------------------------------------------------------
Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 19: Học hát: Bài hát mừng
I.Mục tiêu:
 -HS biết hát một bài dân ca của đồng bào Hrê (Tây nguyên)
- Hát đúng giai điệu, biết thể hiện tình cảm của bài.
 -Giáo dục các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no hạnh phúc.
 II.Chuẩn bị : 
 HS: -SGK Âm nhạc 5.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: 
a. Hoạt động1: Học hát bài Hát mừng
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
b.Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
3 .Phần kết thúc:
-GV hát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ?
GV nhận xét chung tiết học .
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp.
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
 x x x x
Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình.
 X x x x
-Bài hát thể hiện tình cảm yêu quê hương ,đất nước của đồng bào tây nguyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 19
 I.Nhận xét:
1.Chuyên cần:
 Tuần này do nghỉ tết dân tộc các em đi học chưa được đều, và chưa đầy đủ bên cạnh vẫn còn một số em lười học mải chơi. 
2. Học tập :
 Chưa chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. Đạo đức: 
 Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
4. Lao động vệ sinh : 
 - Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
	 - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng
5. Tham gia các hoạt động của nhà trường.
II. Phương hướng tuần tới :
 - Duy trì tốt công tác số lượng tuần tới. 
 - Vệ sinh ,cá nhân ,lớp học,sân trường, sạch sẽ.
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc