TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU: HS cần:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kịên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 của bài Cao Bằng rồi trả lời câu hỏi :
+ Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những chi tiết nào ?
+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm .
Tuần 23 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Phân xử tài tình I. Mục tiêu: HS cần: - Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kịên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 của bài Cao Bằng rồi trả lời câu hỏi : + Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những chi tiết nào ? + Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Giáo viên giới thiệu bằng tranh) - GV đưa tranh ra và hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng . 2. Luyện đọc : - Một HS khá đọc bài văn - GV giúp HS chia bài văn thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn( 2- 3 lượt) - GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm chính xác các từ ngữ khó đọc: manh mối, mếu máo, rưng rưng, khung cửi, vãn cảnh,... - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn; GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, khung cửi,... - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài: *Yêu cầu HS đọc lần lượt từng đoạn và trả lời từng câu hỏi. - HS đọc đoạn 1, 2 và TLCH: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?( Về việc mình bị mất cắp vải;....) + Quan đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?( Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng; cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ;...) + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp vải? ( Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé;... ) - HS đọc đoạn 3 và TLCH: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?( Quan án đã thực hiện các việc sau: (1) Cho gọi hết sư dãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc,...(2) Tiến hành” đánh đòn” tâm lí,...) + Vì sao quan án dùng cách trên?( Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt) + Quan án phá được vụ án nhờ đâu?( Quan án là người thông minh,...) 4. Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai . - GV ghi bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc . - Cho HS thi đọc. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, khen những HS đọc tốt. Dặn chuẩn bị bài sau . Toán Xăng-ti-mét khối. đề-xi-mét khối I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - HS cần làm được các BT: Bài 1; Bài 2(a) ( SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng dạy học toán 5 . III. Hoạt động dạy học: 1. Hình thành biểu tượng xăng- ti - mét khối và đề xi- mét khối. - GV giới thiệu lần lượt các hình lập phương cạnh 1dm, 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đó, GV giới thiệu về đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. Một số HS nhắc lại. - GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề- xi-mét khối và xăng- ti -mét khối . - GV kết luận về đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối, cách đọc và viết đề- xi- mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa hai đơn vị này: 1dm3 = 1000cm3 - Nhiều HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm3 và cm3 2. Thực hành : * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc viết, đúng các số đo. - HS tự hoàn thành vào vở bảng sau: Viết số Đọc số 76cm3 bảy mươi sáu xăng- ti mét khối 519cm3 ...................................................... 85,08dm3 ........................................................ cm3 ........................................................... .................. một trăm chín mươi hai xăng- ti- mét khối ................. hai nghìn không trăm linh một đề- xi- mét khối. ................... ba phần tám xăng- ti- mét khối. - HS làm xong đổi bài cho bạn tự kiểm tra . - GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2:( HS khá, giỏi làm cả)Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3 - GV hướng dẫn HS làm như bài 1 . - Cho HS đọc kết quả và giải thích cách làm . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a) 1dm3 = 1000cm3 375dm3 = 375000cm3 .......... b) 2000cm3 = 2dm3 154 000cm3= 154cm3 ................. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng- ti- mét khối - GV nhận xét tiết học; dặn dò Khoa học Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng năng lượng điện. - Hình và thông tin trang 92, 93 Sgk . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : + Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? + Kể tên một số phương tiện, máy móc hoạt động bằng năng lượng mặt trời ? - GV nhận xét, cho điểm HS . B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.Hoạt động 1: Thảo luận. - GV cho HS cả lớp thảo luận: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng lấy từ đâu?( Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,.. cung cấp ) - GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. - HS thảo luận tìm thêm các nguồn điện khác như: ắc- quy, đi- na- mô,... 3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm 4: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được: + Kể tên của chúng? + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng? + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc? - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. - GV nhận xét, bổ sung. 4.Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao;...HS tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó? - Đội nào tìm được nhiều dụng cụ, máy móc thì đội đó thắng. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán mét khối I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, " độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi- mét khối, xăng- ti- mét khối. - HS cần làm được các BT: Bài 1; Bài 2 ( SGK) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giã chúng . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại công thức tính diện hình vuông và công thức tính diện tích hình chữ nhật. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ m3, dm3 , cm3 - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối. HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu về mét khối( Tương tự như đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối) - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra mối quan hệ gữa m3, dm3 và cm3. - GV chốt lại: + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền m3 dm3 cm3 1m3 =1000dm3 1dm3 = 1000cm3 = m3 1cm3 = dm3 3. Thực hành: * GV tổ chức cho HS làm và chữa BT trong SGK Bài 1: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị là m3. a) GV gọi lần lượt HS đọc các số đo - GV nhận xét, sửa sai cho HS b) GV đọc- HS viết vào bảng con các số đo thể tích. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích . - HS làm bài cá nhân vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS lên bảng chữa bài a) 1cm3 = dm3; 5,216m3 = 5216dm3 ; 13,8m3 = 13800dm3 ; 0,22m3 = 220dm3 b)1dm3 = 1000cm3; 1,969dm3 = 1969cm3; m3=25000cm3; 19,54m3 = 19540000cm3 Bài 3: ( HS khá, giỏi)Giải toán có liên quan đến số đo thể tích. - HS đọc đề toán; GV giúp HS hiểu bài toán. - GV hướng dẫn HS làm . - HS đọc kết quả và giải thích cách làm . - GV đánh giá bài làm của HS và chốt lại cách giải đúng: Bài giải Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 ( hình) Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 ( hình) Đáp số: 30 hình 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Trật tự- An ninh I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. - Làm được các BT 1, BT2, BT3.( VBT) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp. - Bút dạ, phiếu khổ to . III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : - HS làm bài tập 3 (phần luyện tập ) ở tiết Luyện từ và câu trước . - GV nhận xét- ghi điểm cho HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : -GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Tổ chức cho HS làm BT Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK - GV lưu ý HS: Cần đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự. - HS làm việc cặp đôi. - HS phát biểu ý kiến; GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - GV giúp HS phân tích nếu như HS chọn các đáp án còn lại. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân vào vở; GV giúp đỡ HS yếu. - HS chữa bài; GV nhận xét và bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT3 - GV lưu ý HS: cần đọc kĩ, phát hiện tinh để nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ trật tự, an ninh. - HS đọc thầm mẫu chuyện vui, tự làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến; GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Những từ ngữ chỉ người liên quan đến + cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn trật tự, an ninh hu- li- gân. + Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, + giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh. bị thương. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau. Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS : - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Biết ... - Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích kết quả. - HS chữa bài làm trên bảng phụ. - GV đánh giá bài làm của HS . Bài 3: Vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật để giải toán. - Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh - GV theo dõi hướng dẫn thêm những em còn lúng túng. - HS lên bảng chưa bài; GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng: Bài giải a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9) : 3 = 8 ( cm) Thể tích của hình lập phươnglà: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3) Đáp số: a) 504cm3 ; b) 512cm3 C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Đạo đức Em yêu tổ quốc Việt Nam ( tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập; rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. * HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Việt Nam, tranh về các danh lam, thắng cảnh ở Việt Nam. - Bảng phụ, phiếu học tập của HS . III. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hoạt động1: Tìm hiểu về Tổ quốc Việt Nam. - Cho HS đọc SGK, trả lời các thông tin. - Cho HS phát biểu góp ý, sửa chữa. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng. - GV treo bảng phụ ghi các thông tin và nêu các tình huống cho cả lớp tìm hiểu. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi . - Cho HS trình bày kết quả . - GV kết luận 4.Hoạt động3: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm. - GV ghi lên bảng một cách ngắn gọn. - Cho HS nhắc lại. - GV nhận xét bổ sung. 5. Hoạt động : Những khó khăn của đất nước ta. - GV cho HS làm việc theo nhóm. Hoàn thành phiếu BT( VBT) - HS trình bày kết quả. 6. Củng cố, dặn dò: - GV kết luận lại bài học . - Nhận xét tiết học, khen những HS có ý thức học tập tốt . - Dặn HS về nhà thực hành những gì đã học . Địa lí Một số nước ở Châu Âu I . Mục tiêu : Sau bài học HS có thể : - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết và nêu được vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, của Pháp. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Lược đồ kinh tế một số nước châu á. - Lược đồ một số nước châu Âu. - Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Xác định vị trí giới hạn của châu âu? - Người dân châu âu có đặc điểm gì? - Nêu hoạt động kinh tế của các nước châu âu? - GV nhận xét ghi điểm cho HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Tìm hiểu nội dung: a) Liên bang Nga * Vị trí địa lí và giới hạn của Liên bang Nga: - GV đưa quả Địa cầu ra, giới thiệu và đồng thời cho HS quan sát . - GV viết câu hỏi gợi ý lên bảng phụ cho HS thảo luận theo nhóm 4: +Nêu đặc điểm về: Vị trí địa lí, diện tích, dân số, khí hậu, tài nguyên- khoáng sản, sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp. - HS trình bày kết quả làm việc. Nhóm bạn theo dõi và bổ sung. - Một số HS chỉ vị trí và thủ đô của Nga trên bản đồ * GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. b) Pháp - HS sử dụng hình1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp: nước Pháp ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào, đại dương nào? - GV nhận xét, bổ sung. - HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB. Nga với nước Pháp. - GV bổ sung và KL: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. - HS thảo luận theo nhóm đôi nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp?( công nghiệp, nông phẩm, ...) - Một số HS chỉ vị trí và thủ đô của Pháp bản đồ 3. Củng cố, dặn dò: + Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của cá nhân, tổ, lớp trong tuần 23 - Nắm được kế hoạch cụ thể của tuần 24 - Có các biện pháp phù hợp nhằm khắc phục tồn tại của tuần 23, phát huy tốt những kết quả đạt được ở tuần 23 và thực hiện tốt kế hoạch tuần 24 II.Các hoạt động chính GV nêu MĐ, YC tiết sinh hoạt. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt - Các tổ báo cáo mọi nề nếp của từng thành viên trong tổ. - ý kiến các thành viên - Lớp trưởng nhận xét chung. - Thông qua danh sách các bạn được đề nghị tuyên dương và bị nhắc nhở. 3. GV nhận xét chung về tình hình học tập; công tác trực nhật, nề nếp sinh hoạt đầu giờ; vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp cuả từng HS. 4. GVphổ biến kế hoạch tuần 24: - Học thời khoá biểu tuần 24. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Làm bài đầy đủ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Vệ sinh trực nhật kịp thời, sạch sẽ. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. 5. HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện. 6. GV nhận xét. Thể dục Nhảy dây- bật cao Trò chơi “ qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được . II. Phương tiện và địa điểm: - Phương tiện: Mỗi em một dây đủ để nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. - Địa điểm: Trên sân trường . III. nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học . - Cho HS khởi động toàn thân . * Chơi trò chơi “Kết bạn” - GV nhận xét . 2. Phần cơ bản: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng theo nhóm 3 người. Tổ chức tương tự bài 44. * Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi: 1 lần, mỗi lần tung và bắt bóng qua lại được 3 lần trở lên. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau: Các tổ tập theo khu vực đã quy định. - Tập bật cao: Phương pháp và hình thức tổ chức như bài 43. * HS thi bật nhảy cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn: 1-2 lần . - Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”: GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơivà quy định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội đều nhau rồi chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. + GV nhắc HS không được đùa nghịch khi đang đi trên cầu để đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống lại bài . Thể dục Nhảy dây- Trò chơi “ qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu câu thực hiện động tác chính xác và đạt thành tích cao . - Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi II. Phương tiện và địa điểm: - Phương tiện: Mỗi em một dây đủ để nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. - Địa điểm : Trên sân trường. III. Hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Cho HS khởi động toàn thân. * Chơi trò chơi “Kết bạn” - GV nhận xét. 2. Phần cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người. Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng theo nhóm 3 người. Tổ chức tương tự bài 45. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Cho HS tập luyện theo nhóm. - Kiểm tra nhảy dây . + Kiểm tra theo từng đợt, mỗi đợt 3- 4 em. + GV đánh giá theo mức độ kĩ thuật động tác và thành nhảy của từng HS. + Những HS chưa hoàn thành, GV có thể cho HS kiểm tra lần 2 ngay sau đó hoặc vào giờ học sau. - Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”: GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi cho HS. Cho HS chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý khâu bảo hiểm cho HS để đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc: - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống lại bài . Khoa học Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 1) I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình điện . - Hình trong SGK trang 94, 95, 97 - SGK. III. Hoạt động dạy học: Kiểm tra : - GV kiểm tra về nội dung: + Nêu tác dụng của năng lượng điện? + Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động bằng năng lượng điện? - GV nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ YC của tiết học 2. Hoạt động1: Thảo luận nhóm . - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Cho HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK. - HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua. - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm . 3.Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện và vật cách điện . - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho HS tiến hành theo nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS trong quá trình làm - GV nhắc nhở những nhóm làm chưa đúng hay còn lúng túng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị cho bài sau. Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe lắp ghép sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài và kiểm tra: - GV nêu yêu cầu của tiết học - Yêu cầu HS nêu các chi tiết và các bộ phận cần lắp ráp của xe cần cẩu 2. Thực hành: a/ Yêu cầu HS: - Chọn các chi tiết: - Lắp từng bộ phận: + Lắp giá đỡ cần cẩu + Lắp cần cẩu + Lắp các bộ phận khác như hình 4 SGK - Lắp ráp xẻ cần cẩu - Kiểm tra hoạt động của xe cần cẩu. b/ HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và điều khiển xe chạy - Gv nhận xét kết quả thực hành, nhận xét tinh thần thái độ học tập của Hs. - Dặn: Tiết sau thực hành lắp xe ben.
Tài liệu đính kèm: