TIẾT 1: TẬP ĐỌC
TIẾT 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục tiêu:
-Biết đọc được bài văn , đọc đúng các tên riêng nước ngoài
- Hiểu nội dung :Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi
( Trả lời câu hỏi 1,2,3).
II.Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ và nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
Tuần 34 Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 67: Lớp học trên đường I.Mục tiêu: -Biết đọc được bài văn , đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Hiểu nội dung :Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi ( Trả lời câu hỏi 1,2,3). II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ và nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +.Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2,3 : ?Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? ?Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? ?Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? Rút ý 2: ?Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ? Nội dung chính của bài là gì? GV chốt ý đúng, ghi bảng. Cho 1-2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc lại: Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm -Thi đọc lại. - Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. -Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. ý 1: Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã ý 2: Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành ý nghĩa :Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc. -HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 2: Toán Tiết 166: Luyện tập biết giải toán về chuyển ... I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II.Đồ dùng dạy học : Nội dung bài dạy III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:(giảm tải) Bài giải: a. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a. 48 km/giờ b. 7,5 km c. 1,2 giờ. Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. -------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (nhớ – viết) Tiết 34: Sang năm con lên bảy I.Mục tiêu: -Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.Trình bày đúng hình thức bài thơ 5tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn và viết hoa các tên riêng đó ( BT2), viết được tên cơ quan, xí nghiệp,công ti..ở địa phương ( BT3) II.Đồ dùng daỵ học: -Bảng lớn viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS Nhớ – viết : - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. -Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – Tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi sgk. - HS viết bảng con. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Bộ Y tế -Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Bộ Lao động – Thương binh và xã hội -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ---------------------------------- Tiết 4: Đạo đức Tiết 34: Thực hành cuối học kì II I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài đã học 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp. LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. -GV cho HS thảo luận . -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. *Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. -HS trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ----------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I.Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. -Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II.Đồ dùng dạy học: Nội dung bài III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (155): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 : - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. Cho HS làm bài thao nhóm , ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải: a. Quyền lợi, nhân quyền. b. Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. *Lời giải: a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. -------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết167: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. Luyện tập: *Bài tập 1 (172): Mời 1 HS đọc yêu cầu. Mời 1 HS nêu cách làm. Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : ( Giảm tải) Mời 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào vở. Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3/4 = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. Bài giải: a. Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 ... cho học sinh. -Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. -Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 140, 141 sgk. -Su tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. B.Nội dung bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Luyện đọc cho học sinh đọc bài -Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừơng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. *Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d Hoạt động 2: Triển lãm *Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ------------------------------------ Tiết 4: Mĩ thuật Tiết 34: Tập Vẽ tranh Đề tài tự chọn I. Mục tiêu: -HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về đề tài khác nhau. -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS. III.Các hoạt động dạy - học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác nhau .Gợi ý nhận xét. +Những bức tranh vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. - GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: - GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. --------------------------------------------- Tiết 5: Thể dục Tiết 68: Trò chơi“ Nhảy đúng nhảy nhanh ------------------------------------------ Thứ chủ nhật ngày 13 tháng 5 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 68: Trả bài văn tả người I.Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: 2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b.Thông báo điểm. Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c.Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đúng của đoạn văn, bài văn. d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 170: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: *Bài tập 1: (176): (Cột 1) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 : ( Cột 1) -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 : ( Giảm tải) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hớng dẫn HS làm bài vào vở. *Kết quả: a. 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b. 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561 c. 4,7 ; 2,5 ; 61,4 - 1 HS đọc yêu cầu. *VD về lời giải: a.0,12 x X = 6 X = 6 : 0,12 X = 50 *Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. *Bài giải: Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. -------------------------------- Tiết 3: Địa lí Tiết 34: Ôn tập học kì II I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh. Học xong bài này, HS: -Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nớc Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Luyện đọc - GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: +Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nớc láng giềng của Việt Nam? -HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào bài. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo luận tốt. HS đọc nối tiếp -HS thảo luận theo hướng dẫn của -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ----------------------------------- Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 34: lắp ghép mô hình tự chọn I.Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II.Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong sgk. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b.Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm. -HS thực hành theo nhóm Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a. Chọn các chi tiết b. Lắp từng bộ phận. c. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. ------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt chung trong tuần 34 I. Nhận xét chung trong tuần: 1.Chuyên cần: Các em đi học tương đối đều và đầy đủ nhưng vẫn còn một số em hay nghỉ học như : Duy trì tỉ lệ thường xuyên chuyên cần trong tuần đạt 93 - 95%. 2.Đạo đức: Các em ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô giáo lễ phép với mọi người. 3.Học tập : Đã có ý thức trong học tập xong chưa cao trước khi đến lớp chưa chịu học bài ,và làm bài tập. Song bên cạnh đó vẫn còn một số em còn làm việc riêng trong lớp chưa chú ý bài. 4. Lao động vệ sinh: - Lao động theo khu vực đã quy định trước lớp học và khu vực sân trường. - Vệ sinh cá nhân quần áo, đầu tóc, chân, tay,tương đối sạch sẽ. 5. Tham gia mọi hoạt động của nhà trường. II. Phương hướng tuần tới : - Duy trì tốt công tác số lượng - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân ,quần áo gọn gàng , bảo quản sách vở ---------------------------------------- .
Tài liệu đính kèm: