TẬP ĐỌC
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
I-Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể ).
II-Hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18.
* HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và HTL. * Cách kiểm tra:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.- HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.- GV cho điểm.
* HĐ 3: PP thảo luận nhóm:
- GV giúp HS nắm vững y/c bài tập. Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?- Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
- GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả.
Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) I-Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể ). II-Hoạt động dạy học: * HĐ 1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18. * HĐ 2: Kiểm tra tập đọc và HTL. * Cách kiểm tra: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài.- HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời.- GV cho điểm. * HĐ 3: PP thảo luận nhóm: - GV giúp HS nắm vững y/c bài tập. Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? Cần lập bảng thống kê theo mấy cột dọc?- Bảng thống kê có mấy hàng ngang? - GV tổ chức cho HS HĐ theo nhóm và báo cáo kết quả. Chủ đề: Giữ lấy màu xanh. TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn III-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa kiểm tra đọc, kiểm tra chưa đạt y/c về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán Tiết 86: Diện tích hình tam giác I-Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Làm được BT1 trong SGK. II-Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau. HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình. III-Hoạt động dạy học: * HĐ 1: Cắt hình tam giác: GV hướng dẫn HS: - Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2. * HĐ 2: Ghép thành hình chữ nhật. - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại đẻ thành một hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. * HĐ 3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. * HĐ 4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác(như SGK) - Công thức tính: S = S: Diện tích a: cạnh đáy h: chiều cao * HĐ 5: Thực hành: Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi) HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo. 3-Củng cố, dặn dò: Nhớ công thức và học thuộc quy tắc tính diện tích hình tam giác. Kĩ thuật Tiết 18: Thức ăn nuôi gà ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ). II. Phương tiện: Tranh ảnh, một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp) phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- min, thức ăn tổng hợp. - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Cả lớp và GV theo dõi, nhận xét. - GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung SGK. - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. * Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập - HS làm bài tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. VI . Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét giờ học . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Lich sử Tiết 18: Kiểm tra học kì I Đề ra: Câu 1:Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ( ở cột A ) với tên các sự kiện lịch sử ( ở cột B ) sao cho đúng. A B a.Trương Định b.Tôn Thất Thuyết c.Nguyễn ái Quốc d.Nguyễn Trường Tộ e.Phan Bội Châu g.Bác Hồ 1.Phong trào Đông Du 2.Đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà 3.Không tuân theo lệnh vua giải tán nghĩa binh, cùng nhân dân chống quân xâm lược. 4.Cuộc phản công ở kinh thành Huế. 5.Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 6.Đề nghị canh tân đất nước. Câu 2: 1.Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX thực dân Pháp đẩy mạnh khoáng sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền, nhằm mục đích: Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam. - Làm cho kinh tế Việt nam phát triển. - Cướp bóc tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt. -Hai bên ( Pháp và Việt Nam ) cùng có lợi. 2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng nhất. Vào đầu thế kỉ XX, trong xã hội Việt nam xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới: A.Trí thức, viên chức, nông dân, nhà buôn. B.Viên chức, tư sản, trí thức, địa chủ. C. Công nhân, tiểu tư sản, nông dân, nhà buôn. D. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức, Câu 3: Em hãy điền những nội dung cần thiết vào chỗ trống ( ) cho phù hợp khi nói về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. A.Địa điểm: B.Người chủ trì: .. C.Kết quả của hội nghị: Câu 4: Em hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám. Buổi chiều: Khoa học Tiết 35: Sự chuyển thể của chất I-Yêu cầu cần đạt: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. II-Đồ dùng: Hình trang 73 SGK. III-Hoạt động dạy học: * HĐ1: Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất. - GV chuẩn bị bộ phiếu ghi tên các chất: cát trắng,ô-xi,nước đá,ni-tơ,cồn, nhôm, muối, hơi nước, đường, xăng,dầu ăn, nước. -Kẻ 3 bảng có nội dung giống nhau. Ba thể của chất Thể rắn Thể lỏng Thể khí - GV nêu cách,luật chơi. HS tiến hành chơi. - GVcùng những em không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột. Tổng kết cuộc chơi. * HĐ2: Quan sát thảo luận - HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - HS tự tìm thêm các VD khác. - HS đọc mục bạn cần biết. * HĐ3: Trò chơi”Ai nhanh,Ai đúng” - HS nắm được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí. - Kể tên một số chất ở thể rắn, lỏng, khí; một só chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - GV chưa lớp làm 3 nhóm,ghi nhanh vào bảng nhóm - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc. IV-Củng cố, dặn dò: - Học thuộc mục bạn cần biết. Tìm thêm một số chất ở các thể rắn,lỏng,khí... Buổi chiều: Luyện Toán Luyện: Tính diện tích hình tam giác ( 2 tiết) I-Yêu cầu cần đạt: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Hoàn thành các bài tập trong VBT Toán 5, tập 1, tiết 85, 86 trang 104, 105. II-Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. 2- Luyện tập: HĐ 1: HS làm bài tập , HS yếu, TB chỉ cần hoàn thành bài 1,2 của 2 tiết. HS khá+giỏi hoàn thành tất cả các bài tập. - GV cho HS đọc các yêu cầu của bài tập, xác định y/c rồi tự làm bài vào vở BT. - HS làm việc cá nhân. GV theo dõi kém cặp em yếu. * HĐ2: Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài , nhận xét và chữa bài sai.- Khắc sâu kiến thức cho HS 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011 Thể dục Tiết 35: Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi "Chạy tiếp sức theo vòng tròn" I.Yêu cầu cần đat: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I. - Sơ kết học kì I. II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: GV phổ biến nhiệm vụ học tập. - HS chạy chậm thành hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học. 2. Phần cơ bản - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát. - GV nhận xét tiết học.- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 18: Ôn tập cuối học kì I (tiết 2) I-Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - Học sinh khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, văn. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học * HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ2: Kiểm tra tập đọc 16 phút - Số lượng kiểm tra tất cả những em chưa có điểmTĐ.- HS lần lượt lên kiểm tra. - Cách tiến hành như tiết 1 * HĐ 3: HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS khá đọc - Giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - Lớp lắng nghe - GV giải thích các từ: + Sinh quyển: môi trường động,thực vật. + Thủy quyển: môi trường nước. + Khí quyển: môi trường không khí. - Cho HS làm bài(phát bảng phụ cho - HS làm việc theo nhóm) - Các N làm việc - Cho các nhóm TB kết quả bài làm. - Đại diện các N treo bài lên bảng. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét Sinh quyển Thủy quyển Khí quyển Các sự vật trong môi trường rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau... Sông, suối, ao, hồ, biển,đại dương, khe, thác, kênh, rạch... Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu... Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn... Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp... Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu khí quyển IV.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành bài tập 2. Toán Tiết 87: Luyện tập I-Yêu cầu cần đạt: Biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Làm được BT1, BT2 và BT3 trong SGK. II-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: ... ố thập phân 56,279 có giá trị là: A. B. C. D. 7 2.Tìm 4% của 100000 đồng A. 4 đồng B. 40 đồng C. 400 đồng D. 4000 đồng 3. 89000m bằng bao nhiêu ki-lô-mét? A.890km B.89km C.3,7 km D. 0,37km Phần 2: 1.Đặt tính rồi tính: a.456,25 + 213,98 b. 578,4 – 407,89 c. 55,07 4,5 d. 78,24 : 1,2 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 9kg 345g = g b. 3m2 7 dm2 = m2 3.Tính diện tích phần gạch chéo trong hình vẽ dới đây: 1cm 5cm 3cm HĐ 2: Đánh giá. Phần 1: 3 điểm. Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm. Phần 2: 7 điểm. Bài 1: 4 điểm. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm. Bài 2: 1 điểm. Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm Bài 3: 2 điểm. Luyện từ và câu Tiết 36: Ôn tập cuối học kì I (tiết 6 ) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II.Đồ dùng dạy học: Bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra Tiến hành tương tự các tiết trước. * Hoạt động 2: Luyện tập - HS đọc bài thơ. - HS làm bài và trình bày kết quả.- GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối học kì I I.Yêu cầu cần đạt: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS về đặc điểm: Địa hình, khí hậu, biển nước ta,dân cư. - HS có kĩ năng làm bài tốt. II Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động1: Kiểm tra - GV chép đề bài lên bảng: Đề bài: Câu 1: Ghi chữ cái đứng trướcý trả lời đúng cho mỗi câu sau đây: 1.Phần đất liền của nước ta giáp với các nước:A.Trung Quốc, Lào, Thái Lan. B. Lào, Thái Lan, Căm - pu - chia. C. Lào, Trung Quốc, Căm - pu - chia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Căm - pu - chia 2.Trên phần đất liền nước ta: A.3/4 diện tích là đồng bằng1/4 diện tích là đồi núi. B. 1/2 diện tích là đồng bằng1/2 diện tích là đồi núi. C. 3/4 diện tích là đồi núi , 1/4 diện tích là đồng bằng 3.Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa là: A. Nhiệt độ cao gió và mưa thay đổi theo mùa B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. C. Nhiệt độ thấp gió và mưa thay đổi theo mùa D. Nhiệt độ cao gió và mưa không thay đổi theo mùa Câu 2: Vẽ mũi tên nối các ô chữ cột A với ô chữ ở cột B để thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với lượng nước sông. A B Nước sông dâng lên nhanh Nước sông hạ thấp Mùa mưa Mùa khô Câu3:Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm của vùng biển nước ta ảnh hưởng của biển đối vối đời sống sản xuất ở vùng biển nước ta nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bão Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống Câu 4: Điền từ ngữ vào chỗ trống cho thích hợp? Dân cư nước ta tập trung .tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư. Câu 5: Chọn ý rồi điền vào sơ đồ dưới đây cho phù hợp : a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. b) Trồng được nhiều loại cây c) Ngành chăn nuôi phát triển. d) Nguồn thức ăn được đảm bảo 3.Đáp án: câu 1:3 điểm( 1-c, 2-c; 3- a) Câu 2: 2 điểm Câu 3: 3 điểm (mỗi ý đúng 1 điểm) - Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. - Gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và vùng ven biển. - Lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản câu 4: 1 điểm Câu 5: 1 điểm( a- b; d- c) Buổi chiều Luyện viết Nhớ viết: Ca dao về lao động sản xuất I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Ca dao về lao động sản xuất. - Rèn kĩ năng trình bày đúng khổ thơ, viết chữ đẹp cho HS. II.Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu nhiệm vụ học tập. 2.Hoạt động 2: Viết chính tả - GV đọc bài chính tả một lần. - HS luyện viết các từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. - GV cho HS đọc thầm bài thơ rồi viết chính tả. - HS khảo bài. GV chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Luyện toán tự Kiểm tra (2 tiết) I. Giáo viên ra đề kiểm tra theo vở BT Toán 5 tiết 89 trang 110, 111. II. HS làm bài vào giấy, gv thu bài về nhà chấm. III. Nhận xét, dặn dò. Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiêt 36: Kiểm tra I. Yêu cầu cần đạt: - Kiểm tra tập làm văn, thời gian làm bài 40 phút. - Chọn các đề bài trong SGK. II-Hoạt động dạy học HĐ1: GV viết các đề bài trong SGK lên bảng. - HS lần lượt đọc các đề bài. - GV giúp HS nắm vững y/c các đề bài đó. HĐ2: HS làm bài - HS có thể tự chọn một trong các đề bài GV đã nêu trên. - HS làm bài. HĐ3: Đánh giá Bài viết được đánh giá về các mặt: - Nội dung kết cấu có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận; trình tự miêu tả hợp lí. - Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. Đạo đức Tiết 18: Thực hành cuối học kì I Toán Tiết 90: Hình thang I-Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2 và bài 4 trong SGK. II-Đồ dùng: Hình thang, thước, ê-ke. Chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK. III-Hoạt động dạy học 1-Bài cũ: Yêu cầu HS nêu tên các hình đã học. 2-Bài mới: HĐ 1: Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang - GV treo tranh vẽ cái thang, HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ vật dụng gì? + Hãy mô tả cấu tạo của cái thang? - GV treo tranh hình thang ABCD, HS quan sát, GV hỏi: + Hình thang có mấy cạnh? + Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau? + Hai cạnh song song với nhau gọi là hai đáy.Hãy nêu tên hai cạnh đáy? - HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao của hình thang. - Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào? - HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. * HĐ 2: Thực hành. - HS làm bài tập.- HS chữa bài * Lưu ý: Trong tiết học này HS nhận dạng đúng và mô tả được một số đặc điểm cơ bản của hình thang. 3-Củng cố, dặn dò: - Nắm chắc các đặc điểm của hình thang. chính tả Tiết 18: Kiểm tra hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu - Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới. II. Sinh hoạt 1. Lớp trởng nhận xét chung - Về nề nếp: + Vệ sinh trực nhật + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. + Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ + Đi học đúng giờ. + Tập hợp ra vào lớp. - Về việc học tập : 2- Đề ra kế hoạch tuần tới2. 3- Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm trong tuần qua. Đề xuất tuyên dương, phê bình . Nhận xét của GV chủ nhiệm. Kĩ thuật Tiết 18: Thức ăn nuôi gà I. Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế đẻ nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.. II. Phương tiện - Tranh ảnh, một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp) phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- min, thức ăn tổng hợp. - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Cả lớp và GV theo dõi, nhận xét. - GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung SGK. - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. - Kết luận hoạt động 4: Khi nuôi gà sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những loai thức ăn gà chỉ cần ăn với số lượng rất ít nh thức ăn cung cấp chất khoáng, vi- ta- min nhng không thể thiếu được... * Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - HS làm bài tập. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. VI . Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp Luyện Toán Tiết 33T: Hình thang I-Mục tiêu -Củng cố về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. -Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng,vẽ thêm hình . II-Đồ dùng: -Hình thang,thước,ê-ke - Chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK. III-Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ học tập HĐ 2: Luyện tập -HS làm bài tập. -HS chữa bài IV-Củng cố,dặn dò -Nắm chắc các đặc điểm của hình thang. - Chuẩn bị hai hình thang bằng nhau. Tự học Tiết 24T Kể chuyện đã nghe, đã đọc I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: +Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe,đã đọc phù hợp y/c đề bài. +Biết trao đổi với các bạn nội dung,ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe:chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn. II-Đồ dùng: Một số sách chuyện,bài báoviết về những người đã góp sức mình chống mê tín dị đoan III-Hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ tiết học HĐ 2:Hướng dẫn HS kể chuyện a.Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài b.HS thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp và nêu ý nghĩa câu chuyện -Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. IV-Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe. Luyện từ và câu Tiết 36: Kiểm tra ( Đề do Sở giáo dục ra) I-Mục tiêu: - Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. II-Hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Kiểm tra những HS còn lại và những em chưa đạt y/c. HĐ2:Luyện tập -HS đọc y/c bài tập. -GV giúp HS hiểu y/c bài tập. -HS làm bài. HĐ3: Chữa bài Từ trong bài đòng nghĩa với từ biên cương là biên giới Trong khổ thơ 1,từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là : em, ta. Hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra lúa lẫn trong mây,nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. III-Củng cố,dặn dò: - Ôn lại những kiến thức vừa ôn tập.
Tài liệu đính kèm: