Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 11

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 11

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu?”

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm  đâu hả cháu?”
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	
1.Giới thiệu bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) HDHS tìm hiểu nội dung
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
- Nêu nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, luyện đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
- Để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước.
- Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
- Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những tán lá nâu rõ to, 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa.
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn.
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh đọc nối tiếp, theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. Dặn học sinh về đọc bài.
-----------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Học sinh làm bài tập 3 tiết trước.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm và chữa bài tập.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh dọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 học sinh làm trên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Chữa bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng biểu thức.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Học sinh làm cá nhân, chữa.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
 = 57,01 + 8,44
 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23
 = 36,43 + 11,23
 = 47,66
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 = 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8 = 19
- Học sinh tự làm, chữa bảng.
Số m vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vải người đó dệt được trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
C. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài.
--------------------------------------------------------	
Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy , bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phòng tránh sử dụng chất gây nghiện:
* Chất gây nghiện:
- Nêu ví dụ các chất gây nghiện?
- Tác hại của các chất gây nghiện?
* Xâm hại trẻ em.
- Lưu ý phòng tránh bị xâm hại?
* HIV/ AIDS
- HVI là gì?
- AIDS là gì?
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh:
- Cho học sinh thảo luận tranh ảnh sgk và đưa ra đề xuất rồi cùng vẽ.
- Nhận xét.
+ Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện.
+ Gây hại cho sức khoẻ người dùng và những người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
+ Không ở trong phòng kín một mình với người lạ
+ HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể sẽ bị suy giảm?
+ AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV.
- Chia nhóm – chọn chủ đề.
- Học sinh vẽ.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn hs về vận dụng bài học vào cuộc sống.
--------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Bdhs: Luyện đọc: chuyện một khu vườn nhỏ
I Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp với nội dung diễn tả của bài.
- Hiểu các từ ngữ: săm soi, cầu viện, và nội dung bài đọc.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc lại bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi của bài.
- GVnhận xét, cho điểm.
B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài: 
a) Luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu bài 1 lượt.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa từ khó . Giải nghĩa những từ khó
- Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Cho hs nêu nội dung bài.
- Gv nhận xét, chốt lại nội dung bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS nêu nội dung bài.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
C. Củng cố, dặn dò: 	
- Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị cho phần kiểm tra vào tiết sau.
-----------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm lại BT 1,2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 2 học sinh làm trên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng biểu thức.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh làm VBT, chữa.
VD: 27,05 + 9,38 + 11,23
 = 36,43 + 11,23
 = 47,66
- 1 HS đọc và tóm tắt bài tập.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7 = 10,7
b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8 = 19
- Học sinh tự làm, chữa bảng.
3,6 + 5,8 > 8,9
 9,4
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
C. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
đại từ xưng hô
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: 
 - Đoạn văn có những nhân vật nào?
 - Các nhân vật làm gì?
- Những từ nào chỉ người nói?
- Những từ nào chỉ người nghe?
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tời?
- Những từ chị, chúng tôi, con người, chúng, ta đ gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 3: 
- Tìm những từ em vần xưng hô với thầy, cô, bố, mẹ, anh chị em với bạn bè:
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.
- chúng tôi, ta.
- chị, các người.
- chúng.
- Học sinh đọc lời của từng nhân vật, nhận xét về thái độ của cơm và của Hơ Bia.
- Học sinh nêu.
3.Phần ghi nhớ:	 	 - Học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ sgk.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên nhắc học sinh tìm những câu nói có đại từ xưng hô trong đoạn văn, sau đó tìm đại từ xưng hô.
- Giáo viên gọi học sinh làm bài rồi chữa.
Bài 2: 
- Giáo viên viết lời giải đúng vào ô trống.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, tự trọng lịch sự với thỏ.
- HS đọc đoạn văn, làm bài, chữa bài, đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ đại từ xưng hô.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện các bài tập vào VBT.
--------------------------------------------------------------
Toán
Trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết trừ hai số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn trừ 2 số thập phân.
*Ví dụ 1:
? Tính BC làm như thế nào?
? Đổi sang cm được: 
 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
- Giáo viên kết luận: Thông thường ta đăt tính rồi làm như sau:
* Ví dụ 2: 45,8 - 19,26 = ?
g Đưa ra qui tắc trừ 2 số thập phân.
2.2.Hoat động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Làm bảng con
- Nhận xét.
Bài 3:
- HD làm và chữa bài.
- Chấm vở 10 học sinh.
- Đọc ví dụ 1.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
4,29 – 1,84 = ? (m)
 Hay: 
 429 – 184 = 245 (cm)
 Mà 245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- Học sinh theo dõi cách thực hiện phép trừ.
- Nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
- HS thực hiện tính trừ, nêu cách thực hiện. Lưu ý coi 45,8 là 45,80
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) b) c)
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Còn lại làm bảng con.
- HS lên bảng chữa 2 cách.
C. Củng cố- dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về ôn tập bài và chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------
Chính tả
Nghe – viết: luật bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả m ... .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ y/c bài học.
- Chạy quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi độngcác khớp.
- Chơi chò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản:
a. Học động tác toàn thân:
- GV nêu tên động tác sau đó phân tích động tác.
+ N1: Nâng đùi trái lên cao, đồng thời hai tay đưa sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai.
- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng thay đổi chân.
b. Ôn ba động tác thể dục đẫ học.
- Cho HS ôn lại 3 động tác thể dục đẫ học 2 lần.
c. Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số’’
- GV tổ cho cho HS tham trò chơi.
3. Phần kêt thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Nhắc lại nội dung của bài tập.
- Chuâne bị bài sau.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 GV
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Biết cách sử dụng và thực hành sử dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
Rau, xoong, đĩa, sổ, chậu, đũa nấu.
Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.	
2. Tìm hiểu cách sử dụng và thực hành sử dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK.
- Nêu những công việc được thực hiện khi thực hiện luộc rau?
- Các công việc cần chuẩn bị, sơ chế?
- Giáo viên kết luận.
3. Tìm hiểu cách luộc rau
- GV tổ chức cho HS thảo luận và làm trên phiếu học tập.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 
- GV nêu lưu ý khi luộc rau:
 + Luộc rau bằng nước sôi.
 + Cho một chút muối.
 + Đun lửa to.
- Nêu tên và cách sử dụng các dụng cụ cụ thể.
.
- Học sinh quan sát hình 3 – SGK, đọc mục 2 nêu cách luộc rau
- Nhận xét cách thực hiện của bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà.
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
- Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng qui định, nội dung.
- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. Yêu cầu: viết đúng hình thức, ngắn gọn, có sức thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn yêu cầu trong mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc lại đoạn văn, bài văn trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh viết đơn.
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
- Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan choc năng có thẩm quyền giải quyết.
b) Xây dựng mẫu đơn
- Hãy nêu những qui định bắt buộc khi viết đơn?
- Theo em tên của người viết đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Em là người viết đơn, tại sao không viết tên em?
- Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề bài trên.
- Cho HS thực hành viết và hoàn thiện đơn.
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
- Học sinh mô tả, nêu đề bài mình chọn.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do, chữ kí của người viết đơn.
- Là bác trưởng thôn.
- Học sinh nêu.
-Viết đơn vào vở bài tập.
- Học sinh lần lượt đọc bài.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh đơn vào vở.
-------------------------------------------------------------
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên?
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
g Quy tắc sgk.
* Lưu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
3. Thực hành
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải và có phép tính: 1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời: 
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Tính: như nhân 2 số tự nhiên:
g Đếm phần thập phân của thừa số thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số - 
Bài 2: 
Bài 3:
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm.
Thừa số 
Thừa số
Tính
3,18
 3
9,54
 8,07
 3
24,21
 2,389
 10
23,890
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
Giải
Trong 4 ngày đó đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở.
------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành giữa học kì 1
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- áp dụng kiến thức đã học vào xử lí các tình huống trong cuộc sống.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ logíc và ý thức tích cực rèn luyện và học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
- Kể tên các bài đạo đức đã học ở lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10?
- Học sinh trả lời: 
1: Em là học sinh lớp 5.
2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
3: Có trí thì nên.
4: Nhớ ơn tổ tiên.
5: Tình bạn.
- Học sinh thảo luận g trình bày trước lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.
Nhóm 1: 	Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này?
Kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu?
Nhóm 2:	Xử lí tình huống sau:
	a) Em mượn sách của bạn, không may em làm mất?
	b) Lớp đi cắm trại, em nhận đem nước uống. Nhưng chẳng may bị ốm, em không đi được.
Nhóm 3: 	Kể câu chuyện nói về gương học sinh “có trí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
Nhóm 4: 	Kể một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, đất nước mình? Vì sao ta phải “Biết ơn tổ tiên”.
Nhóm 5: 	Kể những tình bạn đẹp trong lớp, trường mà em biết? Hát 1 bài về chủ đề “Tình bạn”.
- Giáo viên tổng hợp ý từng nhóm và nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------
Thể dục
động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân
Trò chơi: “chạy nhanh theo số”
I. mục tiêu:
 - Ôn các động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thểdục phát triển chung, Y/c tập dúng và liên hoàn các động tác.
 - Ôn trò chơi: “ chạy nhanh theo số ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động , nhiệt tình.
 II. Địa điểm- phương tiện
 - Địa điểm: sân trường.
 - Phương tiện: còi...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c buổi học.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi: nhóm 3 nhóm 7.
2. Phần cơ bản:
a, Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số”
- Y/c HS chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết.
b, Ôn 5 động tác thể dục đã học:
- Y/c lớp trưởng lên điều khiển cho các bạn ôn lại 5 động tác thể dục đã học.
- Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ khi tập luyện.
3. Phần kết thúc:
- HS chơi trò chơi hồi tĩnh.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
HS tập hợp, khởi động.
Chơi trò chơi khởi động.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 GV
- HS tâp hợp, thả lỏng. 
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 GV
------------------------------------------------------------
Địa lý
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta.
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Lâm nghiệp
- Hãy kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
- Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
3. Ngành thuỷ sản.
 Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
- Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lầm sản khác.
- Từ năm 1995đ 2004: diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
- HS hát đầu giờ, ổn định lớp.
	2. Sinh hoạt.
a) GV nhận xét chung 2 mặt: 
 - Đạo đức 
 - Văn hoá.
	 - Lớp trưởng nhận xét.
	 - Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn.
- Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc