Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.
- Nội dung bài: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Thảo quả trên rừng không gian.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Tuần 12 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Mùa thảo quả I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp. - Nội dung bài: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: Thảo quả trên rừng không gian. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu? - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? Nội dung bài? c) Luyện đọc diễn cảm. - HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - Bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. - Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian. - Học sinh nêu. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Dặn học sinh về đọc bài. ----------------------------------------------------------- Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, - Giáo viên nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? Học sinh nhận xét: 27,867 x 10 = 278,67 Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ... 3. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Nếu ta chuyển dấu phảy của số thập phân 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67. - Học sinh đặt tính rồi tính như ví dụ 1. - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Nhẩm thuộc quy tắc. - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. 10,4 dm = 104 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm 12,6 m = 1260 cm - Học sinh, làm bài, chữa bảng. 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg C. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. -------------------------------------------------------- Khoa học Sắt, gang, thép I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Nêu nguồn gốc của sắt, thép, gang và một số tính chất của chúng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng làm từ gang hoặc thép. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành xử lý thông tin. - Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? -Gang, thép đều có thành phần nào chung? - Gang, thép, khác nhau ở điều nào? - Nhận xét, kết luận. 3. Quan sát và thảo luận. - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi. - Gang hoặc thép được sử dụng làm gì? - Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến. - Thảo luận, đọc sgk- trả lời câu hỏi. + Trong các quặng sắt. + Đều là hợp kim của sắt và các bon. + Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng ròn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bèn, rẻo - Học sinh quan sát tranh- trả lời câu hỏi. + Thép được sử dụng: Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở. Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) Hình 5: Dao, kéo, dây thép. Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở. + Gang: Hình 4: nồi. C. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bdhs: Luyện đọc: mùa thảo quả I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp với nội dung diễn tả của bài. - Hiểu các từ ngữ: đỏ chon chót, lướt thướt, và nội dung bài đọc. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép phần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài mùa thảo quả và trả lời câu hỏi của bài. - GVnhận xét, cho điểm. B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài: 1. Luyện đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu bài 1 lượt. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa từ khó . Giải nghĩa những từ khó - Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các câu hỏi tìm hiểu bài. - Cho hs nêu nội dung bài. - Gv nhận xét, chốt lại nội dung bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS đọc toàn bài. - HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - HS nêu ý kiến. - 2 HS nêu nội dung bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------- Toán Bdhs: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm 1số thập phân với 10, 100, 1000 - Rèn kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Vận dụng vào làm bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm và chữa bài. * Bài 1:Yêu cầu HS tự làm phần a - Học sinh làm bài, đọc bài. + Làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8 Tương tự các phần còn lại. b) Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5? 8,05 nhân với số nào thì được 80,5? - Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại. - Nhận xét. * Bài 2 - Yêu cầu học sinh đặt tính, thực hiện tính. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Gv nhận xét. * Bài 3 - Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu km? - .4 giờ tiếp theo dàikm? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571 x 1000 = 2,571 0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 - Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải 1 chữ số, ta được 80,5 8,05 x 10 = 80,5 a) b) - HS làm và chữa bài. 10,8 x 3 = 32,4(km) 9,52 x 4 = 38,08(km) - HS làm vở, chữa bài. 32,4 + 38,8 = 70,48(km) C. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về môi trường, biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu với một cặp QHT. Đọc thuộc phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: - GV treo bảng phụ lên bảng. a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ: - Giáo viên phát giấy. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Em hãy đặt câu với từng từ ghép được. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập, tự làm. - GVHD: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - HS đọc đoạn văn, thảo luận cặp đôi: + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời. A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó. + bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. + bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn - HS đặt câu, nối tiếp đặt câu. - HS đọc , làm bài, đọc câu viết được Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện các bài tập vào VBT. -------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,100... II.Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: a, Tính nhẩm. - Nhận xét- bổ xung. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: 2,5 x X < 7 - Nhận xét- cho điểm. - HS làm vở, chữa bài. a, Tính nhẩm. 1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 15,5 x 10 = 155 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571 0,1 x 1000 = 100 - HS làm vở, chữa bài. a, 7,69 b, 12,6 c, 12,82 x 50 x 800 x 40 384,5 10080 512,8 - HS đọc, tóm tắt bài toán. - HS làm vở, chữa bài. Bài giải: 3 giờ đầu đi được quãng đường là. 3 x 10,8 = 30,4 ( km) 4 giờ sau đi được quãng đường là. 4 x 9,52 = 38,08 ( km ) Người đó đi được quãng đường là. 30,4 + 38,08 = 68,48 (km ) Đáp số: 68,08 km - HS làm vở, chữa bài. - nếu x = 0 ta có: 2,5 x 0 = 0 < 7 - Nếu x = 1 t ... * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bát đĩa. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Yêu cầu học sinh đọc SGK. Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống là gì? - Giáo viên kết luận. 3. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - GV tổ chức cho HS thảo luận và làm trên phiếu học tập. - Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện các thao tác rửa dụng cụ nấu ăn. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - GV nêu lưu ý khi rửa: +Lấy lượng dầu vừa phải. +Rửa sạch bằng nước. +Tráng lại bằng nước nóng cho đảm bảo vệ sinh. +Xếp lại ngay ngắn trên giá. - Học sinh đọc mục 1 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận làm bài vào phiếu học tập. - Trình bày kết quả. - Nhận xét cách thực hiện của bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập tả người (quan sát và chọn chi tiết) I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu. - Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1: - Đặc điểm ngoại hình của bà trong đoạn văn? - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm: + Đọc kĩ bài văn. + Gạch chân những chi tiết tả mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà Ghi lại vào giấy theo ý hiểu của mình. - Yêu cầu HS nêu, giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. -Em có nhận xét gì về cách tả ngoại hình của tác giả? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tương tự bài tập 1: - Em có nhận xét gì về cách tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? - Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - GV kết luận. - Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời. - mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt, - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. + Khuân mặt đôi má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. - Tác giả quan sát rất kĩ từng hành động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa - Cảm giác như đang thấy anh thợ rèn làm việc và thấy rất tò mò. - Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà viết hoàn đoạn văn vào vở. ------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính giá trị của biểu thức số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01, làm như thế nào? Ví dụ? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: - Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn để HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) khi a = 2,5; b = 3,1; c = 0,6 b) áp dụng phần a. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84 = 98,4 -Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức . Bài 3: - Cho HS làm vở và chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm và kết luận. (a x b) x c = a x (b x c) Học sinh phát biểu thành lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Làm 2 nhóm, chữa bài. a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 = 111,5 - Học sinh làm vở, chữa bài. Giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ Đạo đức kính già yêu trẻ I. Mục tiêu: - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Có hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước em học bài gì? Biểu hiện của tình bạn tốt đẹp? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu nội dung truyện “Sáu mươi đêm”. - Giáo viên đọc truyện sgk. + Kết luận (ghi nhớ) * Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: - Học sinh đóng vai minh hoạ theo cốt truyện. - Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi cuối bài. Học sinh đọc. Giáo viên kết luận: - Hành vi a, b, c là nhứng hành vi biểu hiện tình cảm kính giả, yêu trẻ. - Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc của trẻ em nhỏ. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. ---------------------------------------------------- Thể dục ôn 5 động tác của bài thể dục. Trò chơi: “kết bạn” II. Mục tiêu: - Học động tác toàn thân cần thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Kết bạn”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình. II. Địa điểm- phương tiện: - Sân trường, còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn 5 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân. - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục đã học phát triển chung. + nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS. + Đạnh giá học sinh tập: b, Trò chơi: “ Kết bạn” - Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy” - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. - HS tập hợp, khởi động: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS ôn tập lại các động tác đã học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tập hợp, thả lỏng. ------------------------------------------------------------ Địa lý Công nghiệp I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. - Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. - Xác định trên BĐ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các ngành công nghiệp. Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp. - Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm của các ngành đó? \ - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 3. Nghề thủ cộng. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta? - Vai trò của nghề thủ công của nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - GV kết luận, rút ra bài học. - Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt - Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện. - Luyện kim: Gang, thép, đồng, - Cơ khí: các loại máy móc, - Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, - Dệt may mặc: các loại vải, quần áo, - Chế biến lương thực, thực phẩm: gạo, đường bánh kẹo, - Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình. - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất. - Học sinh quan sát hình 2 sgk. - Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. - Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. - Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu. - Học sinh đọc lại. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: