Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.
- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A . Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
B. Bài mới:
Tuần 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé. - Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài. - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? - Kể những việc làm của bạn nhỏ. Cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh? + Ban nhỏ là người dũng cảm? - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? - Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? c) Luyện đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Giáo viên bao quát, nhận xét. - Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài. - Học sinh theo dõi. - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sử dụng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. - Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc gọi điện thoại báo công an. - Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. - Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ. - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung, bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. - Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Dặn học sinh về đọc bài. ----------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài tập tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm- nhận xét. Bài 2: Học sinh làm cá nhân. - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; - Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; Bài 3: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu quy tắc. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 265307 265,307 x 0,01 = 2,65307 - Học sinh làm, chữa bài: Giá tiền 1 kg đường là: 38 500 : 5 = 7 700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là: 7 700 x3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là: 38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số: 11 550 đồng - Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Tính rồi so sánh giá trị của: (a + b) x c và a x c + b x c a b c (a + b) x c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 2,4 + 3,8 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36 g (a + b) x c = a x c + b x c C. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. -------------------------------------------------------- Khoa học Nhôm I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. - Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhôm. - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Làm việc với sách, tranh ảnh. - Cho học sinh tự giới thiệu với nhóm mình các thông tin và tranh ảnh về nhôm. - Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm cơ của nhiều hộp; làm khung cửa và 1 số bộ phận của phương tiện giao thông như ô tô, tàu thuỷ. 3. Làm việc với vật thật. - Giáo viên đến từng nhóm giúp đỡ. - Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. 4. Phát phiếu học tập cho học sinh. - Theo dõi, HD học sinh làm bài tập. - Nhận xét, cho điểm. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Học sinh quan sát và phát hiện 1 số tính chất của nhôm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. - Nhóm khác bổ xung, nhận xét. Nhóm Nguồn gốc Có ở quặng nhôm Tính chất - Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt. C. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bdhs: Luyện đọc: người gác rừng tí hon I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp với nội dung diễn tả của bài. - Hiểu các từ ngữ: dũng cảm, gan dạ,, và nội dung bài đọc. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép phần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài Người gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi của bài. - GVnhận xét, cho điểm. B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài: 1. Luyện đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu bài 1 lượt. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa từ khó . Giải nghĩa những từ khó - Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các câu hỏi tìm hiểu bài. - Cho hs nêu nội dung bài. - Gv nhận xét, chốt lại nội dung bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS đọc toàn bài. - HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - HS nêu ý kiến. - 2 HS nêu nội dung bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------- Toán Bdhs: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân. - Vận dụng vào làm bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 4. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh làm và chữa bài: Bài 1: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm- nhận xét. Bài 2: Học sinh làm cá nhân. - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; - Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; - GV nhận xét, chấm bài. Bài 3: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu quy tắc. a) 25,25 x 10 = 252,5 25,25 x 0,1 = 2,525 b) 124,536 x 100 = 12453,6 105,35 x 0,01 = 1,0535 - Học sinh làm, chữa bài: - Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về môi trường, biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đặt câu với một cặp QHT. Đọc thuộc phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: - GV treo bảng phụ lên bảng. a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ: - Giáo viên phát giấy. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Em hãy đặt câu với từng từ ghép được. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tập, tự làm. - GVHD: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - HS đọc đoạn văn, thảo luận cặp đôi: + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời. A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó. + bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. + bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn - HS đặt câu, nối tiếp đặt câu. - HS đọc , làm bài, đọc câu viết được Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện các bài tập vào VBT. -------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành. - Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm và chữa bài tập Bài tập 1: - Lưu ý học sinh thực hiện phép tính. Bài tập 2: Làm vở. - Cho học sinh tính rồi chữa. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa Bài tập 3: Làm phiếu. - Phát phiếu học tập cho học sinh làm rồi chữa. - Nhận xét, chữa bài.. Bài tập 4: - Phân vị trí các nhóm. - Nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Đọc yêu cầu bài 1. b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Đọc yêu cầu bài 2. a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 hoặc: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 - Học sinh tự tóm tắt và giải Giá tiền mỗi mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn ... * * * GV - Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bát đĩa. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Yêu cầu học sinh đọc SGK. Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống là gì? - Giáo viên kết luận. 3. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - GV tổ chức cho HS thảo luận và làm trên phiếu học tập. - Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện các thao tác rửa dụng cụ nấu ăn. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - GV nêu lưu ý khi rửa: +Lấy lượng dầu vừa phải. +Rửa sạch bằng nước. +Tráng lại bằng nước nóng cho đảm bảo vệ sinh. +Xếp lại ngay ngắn trên giá. - Học sinh đọc mục 1 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận làm bài vào phiếu học tập. - Trình bày kết quả. - Nhận xét cách thực hiện của bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giúp đỡ công việc cho cha mẹ ở nhà. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập tả người (tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý. II. Tài liệu và phương tiện: - Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - 2 đ 4 học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc gợi ý sgk. - 1đ 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn. Giáo viên nhận xét: + Đoạn văn cần có câu mở đầu. + Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. + Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - Giáo viên lấy ví dụ: - Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay. - Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà viết hoàn đoạn văn vào vở. ------------------------------------------------------------- Toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, Rèn kĩ năng tính nhẩm. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HDHS thực hiện phép chia một STP cho 10, 100, 1000 + Ví dụ: 213,8 : 10 = ? 213,8 : 10 = 21,38 - Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau? - Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thế nào? + Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? g Quy tắt (sgk) 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Học sinh đặt tính và tính. - Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38 - Dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số. - Học sinh làm tương tự như trên. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm. a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,32 13, 96 : 1000 = 0,01396 b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 - Nhận xét kết quả các phép tính? Bài 2: - Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm. a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29 vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 - GV nhận xét, chốt lời giải. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm. b) 123,4 : 100 = 1,234 và 123,4 x 0,01 = 1,234 Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 = 0,876 Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1 C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ Đạo đức kính già yêu trẻ (tiếp) I. Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện: Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Đóng vai. Bài 2: Mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống. * Hoạt động 2: Đóng vai. Bài 3, 4: sgk Kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi. - Ngày dành cho trẻ em. - Tổ chức dành cho người cao tuổi. - Tổ chức dành cho trẻ em. - Nhóm thảo luận đ đại diện nhóm thể hiện: a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó đưa em đến đồn công an. Nếu ở gần nhà có thể đưa em bé về nhà. b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết trả lời một cách lễ phép. - Học sinh làm nhóm đ Đại diện nhóm trình bày. - Ngày 1/10 - Ngày 1/6 - Hội người cao tuổi. - Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. - Học sinh thảo luận nhóm đ lên trình bày. Giáo viên kết luận: Phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dận tộc là: - Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết. C. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------- Thể dục động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “chạy nhanh theo số” II. Mục tiêu: - Học động tác nhảy cần thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Chạy nhanh theo số”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình. II. Địa điểm- phương tiện: - Sân trường, còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a, Ôn 5 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân. - Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục đã học phát triển chung. + nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS. + Đạnh giá học sinh tập: b, Trò chơi: “ Chạy nhanh theo số” - Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy” - GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài. - HS tập hợp, khởi động: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS ôn tập lại các động tác đã học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - HS tập hợp, thả lỏng. ------------------------------------------------------------ Địa lý Công nghiệp (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chỉ được trên bản đồ sự phân bố 1 số ngành công nghiệp nước ta. - Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp. - Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phân bố các ngành công nghiệp. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Em hãy tìm những nới có các ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? 3. Các trùng tâm công nghiệp lớn của nước ta. * Hoạt động 2: Làm việc nhóm. - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may và thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển? - Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta? - Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời. - Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít có nhiều ở nơi có khoáng sản. - Ngành công nghiệp nhiệt điện, thủy điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và gần nơi có than và dầu khí. - Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. - Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 để trả lời câu hỏi. - Vì những nơi có nhiều lao động nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc. - Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An. - Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai. - Học sinh đọc lại. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: