Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 14

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 14

Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

- Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi của bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi của bài.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu nội dung.
- Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai?
- Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi Ngọc?
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- HDHS luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  tặng chị nhân ngày lễ Nô- en.. ..
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp  mảnh giấy ghi giá tiền 
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui cho nhau.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân vai.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. Dặn học sinh về đọc bài.
-----------------------------------------------------------
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Học sinh biết được qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HDHS thực hiện phép chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
-Làm thế nào để tính được cạnh của hình vuông?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia.
- GV treo bảng phụ viết qui trình thực hiện phép chia.
3. Thực hành.
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
25 bộ: 70 m
6 bộ: ? m
- Học sinh đọc ví dụ.
Chu vi sân hình vuông: 27 m
 Cạnh của sân: ? m
- Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
C. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài.
--------------------------------------------------------	
Khoa học
Gốm xây dựng – gạch ngói
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Kể tên 1 số đồ gốm, loại gạch ngói và công dụng của chúng.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vôi?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Thảo luận.
- Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm.
+ Tất cả những loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu hỏi trên.
3.2. Hoạt động 2: Quan sát.
+ Nêu công dụng của gạch và ngói.
- Kết luận: Có nhiều gạch và ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
3.3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hướng dẫn làm thí nghiệm.
+ Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì?
- Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào nước g nhận xét hiện tượng?
- Kết luận.
+ Đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch, ngói  được làm từ đất sét. 
- Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men.
- Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
Hình
Công dụng
1
2a
2b
2c
4
- Dùng để xây tường
- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.
- Dùng để ốp tường.
- Dùng để lợp mái nhà.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.
+ Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí.
C. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau.
--------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Bdhs: Luyện đọc: chuỗi ngọc lam
I Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng đọc phù hợp với nội dung diễn tả của bài.
- Hiểu các từ ngữ: nô-en, giáng sinh,  và nội dung bài đọc.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc lại bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi của bài.
- GVnhận xét, cho điểm.
B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài: 
1. Luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu bài 1 lượt.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa từ khó . Giải nghĩa những từ khó
- Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Cho hs nêu nội dung bài.
- Gv nhận xét, chốt lại nội dung bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS nêu nội dung bài.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
C. Củng cố, dặn dò: 	
- Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Rèn kĩ năng chia và vận dụng vào giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 4
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT 1, 2 tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Cho HS tóm tắt, nêu các bước giải bài tập.
 5 xe : 12 tấn
 7 xe: ? tấn
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1 xe chở được số tấn gạo là:
12 : 5 = 2,4 (tấn)
7 xe chở được số tấn gạo là:
2,4 x 7 = 16,8 (tấn)
 Đáp số: 16,8 tấn.
- HS nhận xét bài của bạn.
C. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Nâng cao 1 bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định ngiã Danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riền, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm và chữa bài tập
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa danh từ riêng và chung ở lớp 4.
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc lại những kiến thức về đại từ.
- Giáo viên nhận xét chữa bài bằng cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt,
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh đọc lại.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Chị, em, tôi, chúng tôi.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện các bài tập vào VBT.
--------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
*Bài tập 1: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
*Bài tập 2: Giáo viên nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính.
- Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a.
- Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả tìm được.
- Gọi học sinh làm tương tự đối với phần b và c.
*Bài tập 3: 
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS làm và chữa bài tập
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
- Đọc yêu cầu bài.
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
- 2 kết quả bằng nhau.
10 : 25 = 0,4
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 96) x2 = 6,72 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 96 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2
C. Củng cố- dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về ôn tập bài và chuẩn bị cho bài sau.
-----------------------------------------------------------
Chính tả
Nghe – viết: chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập ghi nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết những từ chỉ khác nhau âm dầu s/x.
- Nhận xét, cho điểm.
Sương gió - xương xẩu
Siêu nhân - liêu xiêu.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Nộ ...  vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dung đất nước ta trên các lĩnh vực quân sự khoa học, thể thao, kinh tế.
- Trong gia đình, trong xã hội người phụ nữ làm những công việc gì?
- Tại sao người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
 Ghi nhớ sgk.
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Làm cá nhân.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
2 học sinh đọc.
- Học sinh làm g lên trình bày.
+ Giáo viên kết luận: 
- Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
- Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d
Bài 2: Bày tỏ thái độ.
Giáo viên hướng dẫn và nêu từng ý kiến
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt học sinh bày tỏ bằng việc giơ thẻ màu.
+ Giáo viên kết luận:
	- Tán thành với các ý kiến a, b.
	- Không tán thành b, c, đ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------
Thể dục
bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “thăng bằng”
II. Mục tiêu:
 - Ôn tập bài thể dục phát triển chung cần thực hiện cơ bản đúng động tác.
 - Trò chơi “ Thăng bằng”, biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình.
II. Địa điểm- phương tiện:
 - Sân trường, còi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn các động tác thể dục đã học.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
+ nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá học sinh tập: 
b, Trò chơi: “ Thăng bằng”
- Tổ chức cho HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Hoàng anh – Hoàng yến”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS tập hợp, khởi động:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 	
- HS ôn tập lại các động tác đã học.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 	 
- Thi biểu diễn trước lớp theo đơn vị tổ và nhóm.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV 
- HS tập hợp, thả lỏng. 
------------------------------------------------------------
Địa lý
Giao thông vận tải
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng.
- Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảnh biển lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài.
2. Các loại hình giao thông vận tải.
- Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta?
- Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao?
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
- Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu?
- Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời.
- Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
- HS hát đầu giờ, ổn định lớp.
	2. Sinh hoạt.
a) GV nhận xét chung 2 mặt: 
 - Đạo đức 
 - Văn hoá.
	 - Lớp trưởng nhận xét.
	 - Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn.
- Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tuần 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Buôn chư lênh đón cô giáo
 	Theo Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm bài
- Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn lạc hậu.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
 -Học sinh đọc thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu nội dung.
- Cô giáo Y Hôa đến Buôn Chư Lênh để làm gì?
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Để mở trường dạy học.
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang  thực hiện nghi thức lễ để trở thành người trong buôn.
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
- Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung đoạn.
-HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Học sinh nêu nội dung.
3. Củng cố, dặn dò: 	.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài mới
----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
- Vận dùn giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học;
1. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 2 (71)
2. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
 -Hướng dẫn HS tìm X
-Giáo viên chấm, nhận xét
Bài 3:
 Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên chấm điểm, nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào vở
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
- Học sinh làm bài.
 x 1,8 = 72
 = 72 : 1,8
 = 40
 x 0,34 = 1,19 x 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57
- HS chữa bài
- Học sinh thảo luận, trình bày.
 1 l dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Có 5,32 kg dầu hoả thì có số l là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 l
- Học sinh đặt tính rồi thực hiện.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
III.Củng cố, dăn dò:- Hệ thống nội dung.
 -Chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------
khoa học
Thuỷ tinh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:	
A. Hoạt động 1;
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?
- Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sữ thế nào?
1. Quan sát vật và thảo luận.
-Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính 
- Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ.
g Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dung.
B. Hoạt động 2: 
- Chia lớp làm 4 nhóm.
-Thuỷ tinh có tính chất gì?
- Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao?
- Cách bảo quản đồ dùng?
 - GV kết luận:
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút bẩn và không bị axit ăn mòn.
+ Rất trong; chịu được nóng, lanh; bèn, khó vỡ, ược dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dung.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh
III. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
--------------------------------------------------
LUYệN T ậP TIếNG VIệT
 Luyện đọc: Buôn chư lênh đón cô giáo
 	Theo Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Học sinh đọc diễn cảm
- Hiểu nội dung của bài
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1 Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọcdiên cảm
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm cả bài
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm
b) Tìm hiểu nội dung.
- Cô giáo Y Hôa đến Buôn Chư Lênh để làm gì?
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- 4 học sinh đọc nối tiếp, 
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc trước lớp.
- Để mở trường dạy học.
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang  thực hiện nghi thức lễ để trở thành người trong buôn.
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
- Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay.
3. Củng cố, dặn dò: 	.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc