Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 26

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 26

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. Mục tiêu :

- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010.
Tập đọc
nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu :
- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi.
- Những thành, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- Em tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào có nội dung tương tự?
c) Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Để mừng thọ thầy: thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy- người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sớm các môn sinh đã tế trận trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy.
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy từ thuở vỡ lòng.
- Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay kính vái cụ đồ  tạ ơn thầy.
- Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy;
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
Toán
nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính. Kết luận:
Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
- Ví dụ 2:
- Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Kết luận: Khi nhân số đo thời gian với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo tong đơn vị đo với số đó. Nếu phân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Học sinh đọc đề
1 giờ 10 phút x 3 = ?
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Học sinh tự làm, trình bày.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa. 
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
---------------------------------------------------------
Khoa học
cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh trang 104, 105 sgk.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Quan sát
- Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng?
- Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) cua hoa râm bụt và hoa sen.
- Hình nào là hoa mướp đực, mướp cái?
3. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
4. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.
- Cho làm việc cá nhân.
- Làm việc cả lớp.
Ž Giáo viên chốt lại
- Làm cặp
- HS nối tiếp nêu ý kiến.
5a): Hoa mướp đực.
5b) Hoa mướp cái.
Làm nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển thực hiện nhiệm vụ
Hoa có cả nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
Phượng, Dong riềng, Râm bụt, Sen
Mướp
- Quan sát sơ đồ để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào.
- Một số học sinh chỉ vào sơ đồ và nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------
Tiếng Việt
Luyện đọc: nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu :
- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu và cảm thụ nội dung bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài cũ.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
- HD học sinh hiểu và cảm thụ yêu cầu bài.
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng như thế nào?
- Những thành, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- Em tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào có nội dung tương tự?
c) Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Từ sáng sớm các môn sinh đã tế trận trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy.
- Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
- Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy;
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
 Toán
bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu: Gúp HS ôn tập:
- Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi hình tròn.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan đến tính diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở BT Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm BT 1,2 tiết trước.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành làm và chữa bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở, chữa bài.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa. 
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010. 
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 1 vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu bài
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Giáo viên phát phiếu và bút dạ để học sinh làm nhóm.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau)
b) Truyền có nghĩa là làm ruộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập hoặc đưa vào cơ thể người.
Bài 3: 
- Giáo viên dán lên bảng kẻ sẵn bảng phân loại.
- Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho 2, 3 học sinh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi.
- Học sinh đọc lại từng dòng, phát biểu.
- Đáp án (c) là đúng.
- Một học sinh đọc nội dung bài tập 2.
- Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài.
- Học sinh làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
- truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
- truyền máu, truyền nhiễm.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm.
- Một vài học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh lên dán bài làm lên bảng.
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về ôn tập bài.
------------------------------------------------------------
Toán
chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 	
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Ví dụ 1: Đọc bài 1
- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép chia.
3. Thực hành:
- Gọi 4 học sinnh lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm 
- Bài 2:
- Phát phiếu cá nhân
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh thực hiện phép tính tương ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2:
Bài giải
Thời gian 1 người thợ làm 3 dụng cụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình 1 dụng cụ làm mất thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
C. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------
Chính tả
Nghe – viết: lịch sử ngày quốc tế lao động
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế lao động.
	- Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
II. Chuẩn bị: Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết tên riêng như: Sác lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế lao động?
- Bài chính tả nó ...  dẫn chuyện sẽ giới thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
+ Bình chọn nhóm diễn hay nhất.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về hoàn thiện bài và và chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập:
- Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS chữa bài tập 1,2 tiết trước.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- GV bao nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HD HS hiểu yêu cầu bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh làm vở, chữa bài.
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
- Học sinh làm, chữa bài.
- Học sinh tự làm vào vở.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào vở.
- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách.
 Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
C Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
lắp máy bay trực thăng (tiếp)
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Nắm được quy trình tháo và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật. Lắp hoàn chỉnh sản phẩm theo đúng quy trình đã học.
- Rèn đức tính tỉ mỉ, khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng môn Kĩ thuật 5.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu lại các chi tiết và quy trình lắp máy bay trực thăng.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.	
2. Các chi tiết, quy trình lắp máy bay trực thăng.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK.
- Nêu tên các chi tiết cần chọn để máy bay trực thăng.
- Giáo viên kết luận.
3. Thực hành lắp máy bay trực thăng
- GV tổ chức cho HS thực hành lắp.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi 1 – 2 học sinh lên thực hiện các thao tác máy bay trực thăng
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 
- GV nêu lưu ý khi lắp xe:
- Sau khi lắp xong tháo các chi tiết và xếp ngay ngắn vào hộp.
- HS đọc yêu cầu SGK
- Học sinh đọc mục 1 trong SGK và trả lời câu hỏi.
.
- Học sinh thảo luận làm bài vào phiếu học tập.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét cách thực hiện của bạn.
- Tháo, xếp các chi tiết vào hộp.
- ắng nghe và ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010.
Tập làm văn
trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết cách diễn đạt, trình bày.
- Biết được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần sửa lỗi..
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước”
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh nhận xét và sửa lỗi bài viết.
- Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Thông báo điểm số cụ thể.
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
- Học sinh tự sửa lỗi trong bài của mình 
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay.
- Học sinh chọn viết lại một đoạn văn chưa đạt.
- Học sinh đọc đoạn văn viết lại.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại những kiến thức về lập chương trình hoạt động.
- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh biên bản vào vở.
-------------------------------------------------------------
Toán
vận tốc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu khái niệm vận tốc.
- Giáo viên nêu bài toán: 	ô tô: 1 giờ: 50 km
	Xe máy: 1 giờ: 40 km
	Cả 2 loại xe cùng đi từ A đến B.
 Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn?	- Học sinh trả lời.
Ž Trung bình mỗi giờ đi được một quãng đường ta gọi vận tốc.
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài Ž làm và trình bày.
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
	Đáp số: 42,5 km
- Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô là 42,5 km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Giáo viên ghi bảng:	Vận tốc của ô tô là:
	170 : 4 = 42,5 (Km/h)
- Đơn vị của vận tốc là km/ giờ.
- Nếu gọi quãng đường: S
	Thời gian: t	Ž Công thức tính vận tốc: V = S : t
	Vận tốc: V
- Giáo viên lấy một số ví dụ về vận tốc một số phương tiện:
Bài 2: (sgk)	- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên nêu bài toán.	- Học sinh giải.
	Vận tốc chạy của người đó là:
	60 : 10 = 6 (m/ giây)
Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ hoặc m/ giây.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách tính vận tốc.
3. Thực hành.
Bài 1: Làm vở.
- Giáo viên hướng dẫn chấm.
Tóm tắt: t = 3 giờ
	 S = 105 km
 V = ? km/ giờ
Bài 2: Làm theo công thức.
Tóm tắt: t = 2,5 giờ
	 S = 1800 km
	 V = ? km/ giờ
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn.
Tóm tắt: t = 1 phút 20 giây
	 S = 400 m
	 V = ? m/ giây.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt.
Giải
Vận tốc của xe máy là:
150 : 3 = 35 (km/ giờ)
	Đáp số: 35 km/ giờ
- Làm nháp Ž lên bảng.
V = 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
Ž Học sinh lên bảng và trả lời bằng miệng.
- Học sinh làm nhóm:
Giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
	Đáp số: 5 m/ giây
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở.
------------------------------------------------
Đạo đức
em yêu hoà bình (tiết 1)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Giá trị của hoà bình: trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh.
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành. 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em có chiế tranh. (trang 37- 38)
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh đọc thông tin Ž trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,  vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Bài 1: 	- Học sinh đọc từng ý kiến bài 1.
- Giáo viên đọc từng ý kiến	- Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ 
mầu theo quy ước.
	Ž 1 số học sinh giải thích lí do.
- Kết luận: (a) (d) - đúng ; 	(b) (c) – sai
Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Bài 2: Làm cá nhân.
	- Học sinh bày tỏ ý kiến trước lớp.
Kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải yêu hoà bình và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
Bài 3: Thảo luận nhóm.
	- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên kết luận:
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------------
Địa lý
châu phi (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đa số dân cư Châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi.
B. Dạy bài mới:	 
1. Giới thiệu bài.
2. Dân cư Châu Phi
- Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
3. Hoạt động kinh tế:
- Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và Châu á?
- Đời sống người dân Châu Phi có những khó khăn gì? Vì sao?
4. Ai Cập:
- Em hiểu biết gì về nước Ai Cập?
Giáo viên tóm tắt nội dung chính
- Hơn 1/ 3 dân cư Châu Phi thuộc là những người da đen.
- Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các hoang mạc hầu như không có người ở.
- Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm.
- Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây lương thực.
- Học sinh quan sát bản đồ trả lời câu hỏi.
- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi có kênh đào xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng cho đời sống sản xuất của người dân, vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư.
- HS nối tiếp đọc bài học SGK.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu: 
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
- HS hát đầu giờ, ổn định lớp.
	2. Sinh hoạt.
a) GV nhận xét chung 2 mặt: 
 - Đạo đức 
 - Văn hoá.
	 - Lớp trưởng nhận xét.
	 - Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn.
- Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc