Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu :
- Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên câm tiếng nước ngoài.
- Từ ngữ: Li- vơ- pun; bao lơn.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
tuần 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010. Tập đọc Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu : - Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên câm tiếng nước ngoài. - Từ ngữ: Li- vơ- pun; bao lơn. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện? - HD hs tìm hiểu ý nghĩa bài. c) Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 5. - Nhận xét, khen ngợi hs đọc tốt. - 5 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. - Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét- ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bắng vết thương cho bạn. - Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn- cậu hét to: ôm ngay lưng bạn thả xuống nước. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc phân vai. - Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------- Toán ôn tập về phân số – tiếp I. Mục tiêu: - Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. - Vận dụng để giải những bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 2, 3 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm và chữa bài tập: Bài 1: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh như bài tập 1. Bài 3: Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: Hướng dẫn học sinh trao đổi. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 5: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm chữa. - Học sinh làm cá nhân, trình bày. + Khoanh váo ý D. - Học sinh làm, chữa bảng. + Khoanh vào ý B. Vì số viên bi là: 20 x = 5 (viên bi) - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi. Phân số bằng phân số: ; ; Phân số bằng phân số: - Học sinh trao đổi. - Trình bày trước lớp. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. a) ; ; (quy đông mẫu số rồi so sánh) b) ; ; (vì > ; > ) C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài. --------------------------------------------------------- Khoa học sự sinh sản của ếch I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. II. Chuẩn bị: - Hình trang 116, 117 sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. - ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu. 3. Hãy chỉ vào từng hình mô tả sự phát triển của ếch? - Cho các nhóm vẽ chu trình sinh sản của ếch. - Giáo viên kết luận. - Học sinh thảo luận cặp. + Vào mùa hạ. + ếch thường đẻ trứng xuống nước tạo thành chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Trứng ếch nở ra nòng nọc. + Nòng nọc sống ở cả dưới nước và trên cạn. H1: ếch đực gọi ếch cái Ư H2: trứng ếch H8: ếch trưởng thành. H3: trứng ếch nở H7: ếch con Ơ H6: Nòng nọc Ơ H4: Nòng nọc con có đủ 4 chân. Mọc 2 chân trước lớn dần. - Đại diện lên trình bày. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện đọc: một vụ đắm tàu I. Mục tiêu : - Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc khi đọc các bài tập đọc đã học. - Hiểu nghĩa ý nghĩa bài đọc của các bài và có thái độ chân thành với ý nghĩa bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh luyện đọc: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm từng đoạn của bài đọc. - GV nhận xét, sửa lỗi. b) Tìm hiểu bài. - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Qua đó em thấy bạn là người như thế nào? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện? - HD hs tìm hiểu ý nghĩa bài. c) Đọc diễn cảm. - Giáo viên treo bảng phụ, cho hs luyện và thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi hs đọc tốt. - 5 học sinh đọc nối tiếp bài – 3 lần. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - HS nối tiếp trả lời. - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét- ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bắng vết thương cho bạn. - 1 HS nêu ý kiến. - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh nêu lại ý nghĩa bài. - Học sinh luyện đọc phân vai. - Thi đọc trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------- Toán bdhs: luyện tập I. Mục tiêu: Gúp HS ôn tập: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm BT 1,2 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành làm và chữa bài tập: Bài 1: - HD học sinh tóm tắt và nêu các bước giải bài tập. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh làm và chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm vở, chữa bài. Đổi 1 giờ = 60 phút 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) Đổi 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là 37,5 km/ giờ - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa. Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 21 km/giờ C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010. Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh luyện tập bài: Bài 1: - Giáo viên gọi ý học sinh theo 2 yêu cầu. + Tìm 2 loại dấu câu. + Nêu công dụng từng loại dấu câu. - Giáo viên dán lên hbảng tờ giấy có nội dung bài 1. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 2: - Bài văn nói điều gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh điền dấu chấm vào cuối một câu sau đó viết hoa chữ đầu câu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi hay câu cảm, câu khiến. Từ đó sửa lại cho đúng. - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui. - Học sinh làm việc cá nhân. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu 2 chấm để dấn lời nhân vật. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến. - Một học sinh đọc nội dung bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm bài “Thiên đường của phụ nữ” - Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền đặc lợi. - Học sinh làm bài trên phiếu rồi dán bài lên bảng, trình bày kết quả. - Học sinh đọc nội dung bài 3. - Học sinh làm bài vào phiếu rồi dán lên bảng. - Nam: ? ! Ư sửa lại là: Nam! C. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về ôn tập bài. ------------------------------------------------------------ Toán ôn tập về số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 5 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 HD hs làm và chữa bài tập: Bài 1: - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài tập. - Nhận xét, chữa. Bài 2: - Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Cho học sinh làm rồi trao đổi bài để kiểm tra. Bài 4: - chấm vở. - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu của bài 1. a) 63,42: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. - Có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. - Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 3 phần trăm. - Đọc yêu cầu bài 2. + Học sinh tự làm bài rồi đọc miệng để chữa bài. c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04. Đọc là: không phẩy không bốn. - Đọc yêu cầu bài 3. Kết quả là: 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 - Đọc yêu cầu bài 4. a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 C. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh về hoàn thiện vở bài tập. -------------------------------------------------------------- Chính tả Nhớ viết: đất nước I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. II. ... Bài 2: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. - Yêu cầu 1/ 2 lớp viết tiếp lời đối thoại (ở màn 1), 1/ 2 lớp viết tiếp lời đối thoại (ở màn 2) - Nhận xét, tuyên dương những nhóm hay, nhắc nhở những nhóm chưa được. - 1 học sinh đọc nội dung bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 phần của truyện. “Một vụ đắm tàu” đã chỉ định được. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài 2: học sinh 1 đọc yêu cầu bài 2 và nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta). Học sinh 2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô) - Học sinh hoàn chỉnh màn từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của cá nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô. - Học sinh tự hình thành các nhóm. Mỗi nhóm khoảng 2 đến 3 em (với màn 1); 3- 4 em (với màn 2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. - Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại. - Nhận xét, bổ sung nhóm bạn. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về hoàn thiện bài và và chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------- Toán Bdhs: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập: - Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS chữa bài tập 1,2 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: - GV bao nêu yêu cầu bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài. Bài 3: - HD HS hiểu yêu cầu bài. - Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh làm vở, chữa bài. a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. - Học sinh làm, chữa bài. - Học sinh tự làm vào vở. - (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào vở. - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách. Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) C Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Kĩ thuật lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cân then và đảm bảo an toàn trong khi thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập quy trình lắp: - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chở hàng đã lắp sẵn. - Để lắp được xe chở hàng cần mấy bộ phận? - Hãy kể tên các bộ phận đó? 3. Thực hành lắp hoàn thiện sản phẩm. - Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết. - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận. - Cho hs lắp hoàn thành xe - Hướng dẫn học sinh lắp ráp xe chở hàng. - Giáo viên thao tác chậm để học sinh theo dõi. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. - Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Học sinh quan sát mẫu xe chở hàng- nhận xét, trả lời câu hỏi. - cần 4 bộ phận. - Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin, mui xe và thành bên xe; thành sau xe và trục bánh xe. - Học sinh lựa chọn chi tiết, xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hành lắp thử. - Lớp quan sát, nhận xét. - Học sinh thực hiện tháo rời các chi tiết. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010. Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy yêu cầu; phải hiểu và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ viết một số lỗi điển hình. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. - Học sinh đọc 5 đề kiểm tra viết bài: Tả cây cối. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu đề bài. - Nhận xét chung: ưu điểm, nhược điểm chính Giáo viên treo một số lỗi điển hình cho học sinh quan sát và giáo viên phân tích. - Thông báo điểm cụ thể. 3. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Giáo viên chỉ những lỗi cần chữa trên bảng phụ. - Học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Giáo viên chữa lại cho đúng. - Giáo viên đọc những bài văn, đoạn văn hay có ý riêng sáng tạo của học sinh. - Học sinh trao đổi để tìm ra cái đáng học. - Học sinh viết lại một đoạn mình chưa đạt. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết lại. - Giáo viên nhận xét và cho điểm những đoạn hay. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. ------------------------------------------------------------- Toán ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng – tiếp I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs làm lại bài tập 2, 3 tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh làm và chữa bài tập: Bài 1: a) 4 km 382 m = 4m 382 km b) 7 m 4 dm = 7,4 m bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài. 2 km 79 m = 2,079 km 700 m = 0,7 km 5 m 9 cm = 5,09 m 5 m 75 mm = 5,075 m - Học sinh lên bảng làm và giải thích. - Làm tóm tắt như bài 1. a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm b) 0,075 km = 75 m c) 0,064 kg = 64 g d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg - Học sinh lên bảng làm và giải thích. Bài 2: - Làm cá nhân. a) 2 kg 350 g = 2,350 kg = 2,35 kg 1 kg 65 g = 1,065 kg b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn Bài 4: a) 3576 m = 3,576 km b) 53 cm = 0,53 m c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn d) 657 g = 0,657 gk - Học sinh lên làm và giải thích cách làm. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở. ------------------------------------------------ Đạo đức em tìm hiểu về liên hợp quốc – tiếp I. Mục tiêu: HS biết: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta về tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh, ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Trò chơi phóng viên. Bài 2: Đóng vai - Giáo viên phân công học sinh thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn về vấn đề có liên quan để tổ chức Liên Hợp Quốc. - Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? - Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu? - Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc từ khi nào? - Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em. - Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương mà em biết. - Giáo viên nhận xét và khen các em trả lời đúng. 3. Triển lãm nhỏ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày tranh ảnh bái báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được. - Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm. - Học sinh làm thử làm chính thức. - Học sinh trả lời. - Làm theo nhóm. - Lớp đi xem và trao đổi. C. Củng cố- dặn dò: - Tìm hiểu vài tên cơ quan, hoạt động của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. - Tranh ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Địa lý châu đại dương và châu nam cực I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và Châu Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của châu Mĩ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Châu Đai Dương. a) Vị trí địa lí, giới hạn. - Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Đại Dương? b) Đặc điểm tự nhiên. - Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương? c) Người dân và hoạt động kinh tế. - Trình bày đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a? - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? 3. Châu Nam Cực: - Nêu đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Bài học (sgk) - Học sinh quan sát lược đồ sgk. - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. - Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa- van. Động vật có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la, - Dân cư chủ yếu là người da trắng sống trên lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len. - Là nước có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới là xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. - Là một châu lục lạnh nhất thế giới, có dân cư sinh sống chỉ có loại chim cánh cụt sống duy nhất trên châu Nam Cực. - Học sinh đọc lại. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích, phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs phát huy những ưu điểm của tuần để tuần sau tốt hơn. - Nhắc hs ôn tập bài, chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: