Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 35

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 35

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II – TIẾT 1

I. Mục tiêu :

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

- Tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút. Củng cố, khắc sâu kiến thức về CN- VN trong từng kiểu câu kể.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên 11 bài tập đọc; 5 bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 - 34.

- Phiếu học tập. Bảng phụ chép nội dung về CN- VN trong các kiểu câu kể.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần học thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010.
Tập đọc
ôn tập cuối học kì ii – tiết 1
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút. Củng cố, khắc sâu kiến thức về CN- VN trong từng kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên 11 bài tập đọc; 5 bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 - 34.
- Phiếu học tập. Bảng phụ chép nội dung về CN- VN trong các kiểu câu kể.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. KT tập đọc và HTL
a) Kiểm tra 1/ 4 số học sinh.
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Giáo viên theo dõi, ra câu hỏi.
-  Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài về chỗ chuẩn bị 1- 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Học sinh suy nghĩ- trả lời, trình bày vào phiếu lớn- Trình bày trước lớp.
a) Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào
Cấu tạo
- Danh từ (cụm danh từ)
- Đại từ
- Tính từ (cụm tính từ)
- Động từ (cụm động từ)
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán.
- Kĩ năng làm toán nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a) 
b) 
c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1
 = (3,57 + 2,43) x 4,1
 = 6 x 4,1 = 24, 6
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 (m)
	Đáp số: 1,2 m
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
---------------------------------------------------------
Khoa học
ôn tập: môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh ôn tập:
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm.
Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn.
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi.
Dòng 3: Là môi trường của nhiều 
Dòng 4: Của cải sẵn có trong 
Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh trọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu 2: Yếu tố nào nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu 3: Trong các biện pháp 
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
bị tàn phá
b) Không khí bị ô nhiễm.
c) Chất thải
d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
e) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------
Tiếng Việt
Bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết bài văn tả đồ vật theo đúng cấu tạo của bài văn.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, biết viết câu mở đoạn và kết đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở BT Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc bài văn đã hoàn thiên ở nhà sau tiết trước.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HD học sinh ôn tập:
- Giáo viên nêu đề bài: Em hãy tả một đồ vật đã gắn bó với em.
- Giáo viên gạch chân từ cần chú ý.
- Gọi học sinh giới thiệu đồ vật em sẽ tả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý cho bài văn.
- Yêu cầu học sinh từ dàn ý đã lập viết thành đoạn và bài văn hoàn chỉnh.
- Mỗi đoạn văn phải có câu mở đoạn và kết đoạn. Câu mở đoạn nêu ý khái quát của đoạn.
- Gọi một số học sinh viết bài hoàn chỉnh lên đọc bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu các từ cần chú ý trong đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết.
- Nêu dàn ý.
- Học sinh viết bài.
- Đọc bài văn trớc lớp.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh tự sửa lỗi bài viết của mình.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài mới.
--------------------------------------------------------
 Toán
bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu: Gúp HS ôn tập:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về rèn kĩ năng tính diện tích thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng làm đúng hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs làm BT 1,2 tiết trước.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
3. Thực hành
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh nối tiếo nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
Diện tích xung quanh phần học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh làm cá nhân đổi vở soát lỗi.
Tổng vận tốc hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36 (km/h)
 Đáp số: 54km; 36 km/h
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010.
Luyện từ và câu
ôn tập cuối học kì ii – tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết bài “cuộc họp của chữ viết”.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:	
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập:
- GV cho học sinh đọc nội dung bài tập.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Nêu lại về cấu tạo của 1 biên bản?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Giáo viên và học sinh thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm một số biên bản.
- Giáo viên mời 1, 2 học sinh viết biên bản tốt trên phiếu, dán bài lên bảng và đọc kết quả.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc bài “Cuộc họp chữ viết”
- Giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không dùng dấu chấm câu nên đã viết những dấu câu rất kì quặc.
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết vào vở hoặc vở bài tập theo mẫu trên.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc biên bản.
- Học sinh đọc kết quả.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về ôn tập bài.
------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Giúp học sinh củng cố về tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:	 
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm và chữa bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm rồi chữa bài.
a) 0,08
b) 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
Kết quả là:
a) 33	b) 3,1
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
 Tỉ số % của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số % của học sinh gái và cố học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
	Đáp số: 47,5% ; 52,5%
C. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh về hoàn thiện vở bài tập.
--------------------------------------------------------------
Chính tả
ôn tập cuối học kì ii – tiết 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:	 
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: 
- 1/ 5 số học sinh trong lớp như tiết trước.
Bài tập 2: 	 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK rồi cho học sinh ôn lại những kiến thức về trạng ngữ:
- Trạng ngữ là gì?
- Nêu các loại trạng ngữ?
- Giáo viên chấm một số vở của một số học sinh.
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,  của sự việc nêu trong câu.
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn 
2. Trạng ngữ chỉ thời gian 
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhâ
 4. Trạng ngữ chỉ mục đích 
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
C. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài lại bài học. Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------
Kể chuyện
ôn tập cuối học kì ii – tiết 4
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Củng cố lập bảng thống kê qua bài tập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:	
1. Giới thiệu bài;
2. Kiểm tra học thuộc lòng: 
- 1/ 5 học sinh trong lớp như tiết trước.
Bài tập 2: 	 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Giáo viên hỏi:
- Các số liệ ... n bài kiểm tra.
3. Giáo viên thu bài, về nhà chấm. 
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. Dặn học sinh về ôn tập bài.
 --------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hộp chữ nhật  và sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:	 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh làm và chữa bài:
Bài 1: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu cho từng học sinh.
- Học sinh chấm, báo cáo kết quả.
Bài 2: Làm vở.
- Cho học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Làm vở.
- Cho hs làm vở, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài 1, 2, 3.
1. Học sinh làm bài rồi nêu kết quả C.
2. Học sinh làm- trao đổi phiếu kiểm tra A.
Vì: Thể tích của bể là:
60 x 40 x 40 = 96 000 (cm3) = 96 (dm3)
Nửa thể tích của bể cá là:96 : 2 = 48 (dm3)
3.B: Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được:
11 - 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = (giờ) = 80 (phút)
- Đọc yêu càu bài 1.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ)
Tuổi của mẹ là: (tuổi)
- HS làm, chữa bài.
C Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.
 --------------------------------------------------
Tập làm văn
ôn tập cuối học kì ii – tiết 6
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mỹ”
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II. Chuẩn bị: 
- Băng giấy viết 2 để bài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: 
2. Hd học sinh nghe – viết:
- Giáo viên đọc thầm lại 11 dòng thơ.
- Giáo viên nhắc chú ý những từ dễ sai Sơn Mỹ, chân trời, 
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên chấm bài, nhận xét.
3. Bài tập: Làm vở
- Giáo viên cùng học sinh phân tích đề gạch chân dưới những từ quan trọng, xác định đúng yêu cầu.
- Quan sát, đôn đốc các em làm bài.
- Chấm bài.
- Học sinh nghe và theo dõi trong SGK.
- Học sinh đọc thầm lại.
- Học sinh viết.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Tả một đám trẻ (không phải tả 1 đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê.
- Học sinh làm bài.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về hoàn thiện bài và và chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập:
- Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- GV bao nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HD HS hiểu yêu cầu bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh làm vở, chữa bài.
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80) x 2 = 400 (m)
- Học sinh làm, chữa bài.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào vở.
- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách.
 Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 a
Đáp số: a) 400 
	 b) 9600m2 = 0,96 a
C Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.	
-----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Lắp mạch song song
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Biết chọn chi tiết và lắp hoàn chỉnh một mạch song song đơn giản.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật điện.
- Mô hình mạch điện song song hoàn chỉnh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- HS nêu các quy định khi sử dụng điện quy trình lắp ghép đúng kĩ thuật.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát và giới thiệu cách lắp điện an toàn.
- Hãy kể tên các chi tiết của thiết bị.?
3. Thực hành lắp mạch điện song song.
- Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận.
- Cho hs lắp hoàn chỉnh mạch điện.
- Giáo viên thao tác chậm để học sinh theo dõi.
- Kiểm tra mạch điện.
- Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Học sinh quan sát và nhớ các bước.
- HS nêu tên các chi tiết.
- Học sinh lựa chọn chi tiết theo yêu cầu.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành lắp thử.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- Học sinh thực hiện tháo rời các chi tiết.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010.
Tập làm văn
Kiểm tra định kì cuối học kì ii – viết
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kiểm tra bài viết tập làm văn trong chương trình lớp 5.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Nội dung:
1. GV nêu yêu cầu, nội dung tiết kiểm tra:
2. Nêu đề bài và HD học sinh thực hiện bài kiểm tra.:
Đề bài: 
Hãy tả lại thầy giáo (hoặc cô giáo) mà em yêu quý nhất trong một tiết học.
- Thời gian làm bài khoảng 40 phút.
- GV thu bài về chấm.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài văn cho hay hơn.
-------------------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì ii
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kiểm tra kiến thức toán ở học kì II và cả năm của học sinh ở lớp 5.
	- Kiểm tra kỹ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài, thời gian 45 phút.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 	 Giới thiệu bài.
- Giáo viên chép đề (giao đề) bài cho học sinh.
	- Học sinh đọc đề Ž làm bài.
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.	(5 điểm)
1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
	A. Hàng nghìn	C. Hàng phần trăm
	B. Hàng phần mười.	D. Hàng phần nghìn.
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 4,5 	B. 8,0	C. 0,8	D. 0,45
3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là:
	A. 10 phút	B. 20 phút	C. 30 phút	D. 40 phút.
4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3cm
Thể tích của hình đó là:
	A. 18 cm3
	B. 54 cm3
	C. 162 cm3
	D. 243 cm3
5. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
	A. 19%	B. 85%	C. 90%	D. 95%
Phần II: 	(5 điểm)
1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
	a) 5,006 + 2,357 + 4,5	c) 21,8 x 3,4
	b) 63,21 - 14,75	d) 24,36 : 6
2. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ và đén tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/ giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB.
3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm. 
Một mảnh đất gồm 2 nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên.
Diện tích mảnh đất đó là: 
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B và không kể thời gian nghỉ là:	(0,5 điểm)
11 giờ 45 phút - 7 giờ - 15 phút = 4 giờ 30 phút
= 4,5 giờ.	(0,5 điểm)
	Độ dài quãng đường AB là: (0,75 điểm)
48 x 4,5 = 216 (km)
Đáp số: 216 km	(0,25 điểm)
Diện tích mảnh đất đó là: 3656 m2
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở.
------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì ii
I. Mục tiêu: HS biết:
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về các bài học môn đạo đức đã học ở lớp 1.
	- áp dụng bài học vào trong cuộc sống.
II. Tài liệu và phương tiện: Giấy khổ to để học nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh thực hành kĩ năng.	
- Kể tên những bài đạo đức đã học trong	- Học sinh kể.
chương trình lớp 5?
- Giáo viên chia 5 nhóm Žhọc sinh bốc thăm	- Học sinh hoạt động theo nhóm.
Câu hỏi: Kể tên bài và nêu nội dung của bài đó.
	- Đại diện nhóm trình bày.
	- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá Ž Tổng kết.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn tập bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ II và cả năm.
------------------------------------------------------------
Địa lý
Kiểm tra định kì cuối học kì ii
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần địa lí Việt Nam và địa lí thế giới.
- Nắm được vị trí địa lí giới hạn, đặc điểm tự nhiên, kinh tế và dân cư của Việt Nam, của các châu trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài kiểm tra + giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới: 	 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. HD học sinh làm bài kiểm tra.	
- Giáo viên đọc và chép đề lên bảng.
1. Nêu vị trí địa lí giới hạn của nước ta?
2. Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta?
3. Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân tộc? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á.
4. Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên cho học sinh làm.
- Cách cho điểm.
	Câu 1:	3 điểm
	Câu 2: 	3 điểm.
	Câu 3:	3 điểm
	Câu 4: 	1 điểm	
- Giáo viên thu bài.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Tổng kết năm học
I. Mục tiêu 
- Tổng kết các hoạt động của lớp trong học kì 2 và trong toàn bộ năm học.
- Nhận xét và đánh giá các mặt hoạt động trong năm. Triển khai các hoạt động ôn tập, vui chơi trong hè.
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Chuẩn bị 
Nội dung: 
+ Sơ kết tuần học 35
+ Kế hoạch ôn tập hè
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Hát 
2. Sơ kết công tác tuần trước.
Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về :
Đạo đức 
Nề nếp 
Học tập
Lao động - vệ sinh
Thể dục - sinh hoạt tập thể
3. GV nhận xét tổng kết năm học và nhắc nhở học sinh kế hoạch hoạt động hè:
- GV nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong năm học vừa qua:
Đạo đức 
Nề nếp 
Học tập
Lao động - vệ sinh
Thể dục - sinh hoạt tập thể
- Khen ngợi, biểu dương học sinh có thành tích tốt và những hs cần cố gắng trong năm tới.
- Thực hiện tốt các hoạt động hè theo kế hoạch đượng phổ biến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc