I / Yêu cầu : HS cần:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật anh Thành, anh Lê).
- Dung bài: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
* Trả lời được câu hỏi: 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
* HS khá giỏi: phân vai đọc được diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
- Có thái độ: yêu kính và biết ơn Bác sâu sắc
II / Đồ dùng dạy - học :
Bảng phụ ghi sẵn đoạn “Từ đầu đồng bào không” đọc diễn cảm.
III / Hoạt động dạy – học :
Thứ-ngày Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH Thứ hai 4/1/2010 HĐTT TĐ T KH LS 1 2 3 4 5 -Người công dân số một. -Diện tích hình thang. -Dung dịch - Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. Bảng phụ GV. Hình thang, kéo Muối nước.. Phiếu học nhóm. Thứ ba 5/1/2010 ĐĐ LTVC Hát-nhạc T KC 1 2 3 4 5 -Em yêu quê hương (tiết1) -Câu ghép. -Luyện tập. -Chiếc đồng hồ. Tranh quê hương Bảng nhóm Bảng nhóm Hình sgk/10. Thứ tư 6/1/2010 TĐ T Thể dục TLV KT 1 2 3 4 5 --Người công dân số một (TT) -Luyện tập chung. - Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) -Nuôi dưỡng gà. Hình sgk/10 Bảng nhóm. Bảng phụ GV Phiêu học tập. Thứ năm 7/1/2010 ĐL LTVC Mĩ thuật T CT 1 2 3 4 5 -- Châu Á. -Cách nối các vế câu ghép. -Hình tròn. Đường tròn. --Nghe-viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Hình sgk/102. Bảng nhóm Com pa. 4 tờ giấy khổ to Thứ sáu 8/1/2010 T TLV Thể dục KH HĐTT 1 2 3 4 5 - Chu vi hình tròn. -Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) -Sự biến đổi hoá học (tiết 1) Hình tròn Bảng phụ. Đường, giấy Duyệt của tổ khối trưởng: Mỹ Phước D, ngày 04 tháng 01 năm 2010. Người lập Nguyuễn Phước Trang Ngô Văn Liêm TUẦN 19 Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010 Môn : Tập đọc Bài dạy : Người công dân số một. I / Yêu cầu : HS cần: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật anh Thành, anh Lê). - Dung bài: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * Trả lời được câu hỏi: 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). * HS khá giỏi: phân vai đọc được diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). - Có thái độ: yêu kính và biết ơn Bác sâu sắc II / Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi sẵn đoạn “Từ đầu đồng bào không” đọc diễn cảm. III / Hoạt động dạy – học : GV HS 1) Ổn định : 2) KTB: Bài đầu học kì II, GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS và nhắc nhở các em học tốt môn này. 3) Bài mới : a)GTB: - Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/5 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Người công dân số một b) Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp bài . - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó. - Mời em đọc chú giải. - Cho HS đọc theo cặp. - Mời em đọc cả bài. - GV đọc mẫu. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (?)+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện của anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập vào nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó. d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Mời em đọc lại bài - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “Từ đầu đồng bào không” - Cho HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc bài theo lối phân vai. (dành cho HS khá giỏi) - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên– GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay. 4) Củng cố : - Mời em đọc bài. -(?) Em hãy nêu nội dung đoạn trích? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). -GDHS: yêu kính và biết ơn Bác sâu sắc 5) NXDD : - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Người công dân số một (tt) -Hát. - HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập (sách, vở) - Lớp quan sát, 2 HS mô tả hình - 2 HS nhắc lại tên bài. -Lớp nghe. - 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn. - Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó. - 1HS đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 HS đọc to - Lớp nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS đáp. - 1 HS đáp. - 1 HS đọc to. - Lớp nghe. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 HS klhá giỏi đọc theo lối phân vai (anh Thành, anh Lê, người dẫn chuyện) -3 HS thi đọc bài – Lớp bình chọn bạn đọc hay . - 1 HS đọc to. - 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn : Toán Bài dạy: Diện tích hình thang. I / Yêu cầu: HS cần : - Biết tính diện tích của hình thang, biết vận dụng vào giải câc bài tập có liên quan. Bài tập cần làm: 1(a), 2(a). Bài tập dành cho HS khá giỏi: 1(b), 2(b). - Có ý thức: thận trọng, chính xác khi tính II / Đồ dùng dạy – học : Mảnh giấy bìa, kéo.Bảng nhóm. III / Hoạt động dạy – học: GV HS 1) Ổn định : 2) KTBC: Em hãy nêu đặc điểm của hình thang. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài Diện tích hình thang. b) Dẫn bài: * GV gắn mô hình hình thang lên bảng, cho HS thực hiện thao tác cắt ghép hình bằng giấy bìa theo gợi ý: + Xác định trung điểm Mcủa cạnh BC. + Nối A với M, cắt rời ABM và ghép vào phần còn lại để tạo thành hình tam giác ADK. (?)+ Sau khi cắt ghép ta được hình gì? + Em hãy so sánh diện tích hình tam giác ADK và diện tích hình thang ABCD. + Em hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hìn thang. + Chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của của hình tam giác ADK như thế nào? + Em hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. - GV ghi bảng: SABCD = SADK= = (?) Em hãy nêu vai trò của AB, CD, AH trong hình thang ABCD. - Qua việc cắt ghép, quan sát và tìm hiểu trên em hãy nêu cách tính diện tích của hình thang. (?) Gọi S là diện tích, a và b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì ta có công thức tính diện tích hình thang như thế nào? c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa Kết quả: a) S = 50 cm2 dành cho HS khá giỏi: b) S = 84m2 * Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? - GV vẽ 2 hình thang vuông ở câu a và b. (?) Em hãy nêu số đo của 2 hình thang câu a và b - Cho HS làm bài – GV nhận xét, chữa Kết quả a) S = 32,5 cm2 dành cho HS khá giỏi: b) S = 20 m2 * Bài 3 : dành cho HS khá giỏi -Mời em đọc to bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. Đáp số: 10 020,01m2 4) Củng cố : + Em hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. + GDHS: thận trọng, chính xác khi tính 5) NXDD: + GV nhận xét cụ thể tiết học. + Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát. - 2 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS thực hiện thao tác. A B M D H C A B M D H C(B) K(A) - hình tam giác. - Diện tích hình tam ADK bằng diện tích của hình thang ABCD. - đáy DK = AB + CD - bằng nhau. - độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia cho 2. - HS theo dõi. -AB, CD là độ dài 2 đáy, AH là chiều cao. -Diện tích hình thang bằng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = -1HS đọc to yêu cầu bài tập - 2 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn Bài 1b dành cho HS khá giỏi - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - Lớp quan sát - 2 HS nêu – lớp nhận xét. -1 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. Bài 2b dành cho HS khá giỏi -Dành cho HS khá giỏi -1HS đọc to. - 2 HS nêu -3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc. -Lớp nghe. -Lớp nghe. -Lớp nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Khoa học Bài dạy: Dung dịch I / Yêu cầu: HS cần: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. - Có ý thức: Tự tạo ra dung dịch nước uống, nước chấm.phục vụ bản thân. II / Đồ dùng dạy – học: Muối, nước, cóc thuỷ tinh III / Hoạt động dạy – học: GV HS 1) Ổn định: 2) KTBC: ¹ Hỗn hợp là gì? Ví dụ. ¹ Em hãy nêu cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Dung dịch. b) Khai thác bài: ³ HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau: § Tạo ra một dung dịch đường (hoặc muối) tỉ lệ nước và muối (hoặc đường) công thức pha chế từng nhóm tự quyết định, ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên hỗn hợp và các đặc điểm của dung dịch § Để tạo ra dung dịch cần có những chất nào? § Dung dịch là gì? § Kể tên một số dung dịch khác mà em biết. - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận ³ HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau: - Đọc kĩ hướng dẫn thực hành sgk/77. - Thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả: + Để sản xuất đưa ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào? + Để sử dụng muối từ nước biển người ta đã làm cách nào? - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. 4) Củng cố: §Thế nào là dung dịch? Ví dụ. § Em hãy nêu cách tách các chất trong dung dịch. § GDHS: Tự tạo ra dung dịch nước uống, nước chấm.phục vụ bản thân. 5) NXDD: PGV nhận xét cụ thể tiết học. PDặn HS: Chuẩn bị bài Sự biến đổi hoá học. - Hát. -1 HS đáp. -1 HS đáp. -2 HS nhắc lại tên bài. - HS hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao. - Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét - HS hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao. - 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả – lớp nhận xét - 2 HS đáp. - 2 HS đáp. - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn : Lịch sử. Tiết 19 Bài dạy: Chiến thắng lịch sử Điện biên Phủ. I / Yêu cầu: HS cần: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện ... bài trên giấy khổ to và gắn lên bảng lớp – Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài trên giấy khổ to và gắn lên bảng lớp – Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS đáp - HS đáp. - HS viết vào bảng con. - Lơp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = & = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2010 Môn : Toán Bài dạy : Chu vi hình tròn. I / Yêu cầu : HS cần : - Nắm được quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Bài tập cần làm: 1, 2. Bài tập dành cho HS khá giỏi: 3. - Có ý thức: Tính nhanh, chính xác chu vi hình tròn. II / Đồ dùng dạy – học : Bìa cứng hình tròn có bán kính 2 cm, thước thẳng. III / Hoạt động dạy – học : GV HS 1) Ổn định : 2) KTBC : Hình tròn có những yếu tố nào? 3) Bài mới: a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Chu vi hình tròn. b) Dẫn bài: * Cho HS xác định độ dài của hình tròn bằng bìa cứng có bán kính 2 cm trên trên thước thẳng có chia vạch đến cm, m. -GV nêu: độ dài đường tròn gọi là chu vi hình tròn đó. (?) Vậy, chu vi của hình tròn bằng bìa cứng có bán kính 2 cm bằng bao nhiêu? -GV nêu: Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn có đường kính 4 cm bằng cách nhân đường kính 4 cm với số 3,14. 4 3,14 = 12,56 (cm) Đường kính 3,14 Chu vi (?) + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? + Gọi C là chu vi, d là đường kính thì ta có công thức tính chu vi hình tròn như thế nào? *(?) +Trong hình tròn, đường kính dài gấp mấy lần bán kính? + Vậy, khi biết bán kính ta có thể tính chu vi hình tròn bằng cách nào nữa? + Gọi C là chu vi, r là bán kính thì ta có công thức tính chu vi hình tròn như thế nào? * Ví dụ minh hoạ: Cho HS tính chu vi hình tròn có: - Đường kính 6 cm - Bán kính 5 cm. c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - Để tính chu vi hình tròn khi biết đường kính ta cần áp dụng công thức nào? - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng Kết quả: a) C = 1,884 cm b) C = 7,85 dm c) C = 2,512 m * Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? - Để tính chu vi hình tròn khi biết bán ta cần áp dụng công thức nào? - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng Kết quả: a) C = 17,27 cm b) C = 40,82 dm c) C = 1,57 m * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi + Mời em đọc to bài toán. + Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải. + HS làm bài – GV nhận xét chữa. Bài giải: Chu vi bánh xe ô tô là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m 4) Củng cố : § Em hãy nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. § Cho HS tính chu vi hình tròn có: r = 3 m §GDHS: Tính nhanh, chính xác chu vi hình tròn. 5) NXDD: + GV nhận xét cụ thể tiết học. + Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát. - 2 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS xác định theo một trong hai cách: + Cách 1: Lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi dây thẳng lên thước đo và đọc kết quả. + Cách 2: Lăn như chỉ dẫn sgk/97. - Lớp nghe. - khoảng 12,5 cm, 12,6 cm. - Lớp nghe. - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân cho 3,14. C = d 3,14 - đường kính dài gấp 2 lần bán kính. - lấy hai lần bán kính nhân với số 3,14. C = r 2 3,14 HS tính chu vi hình tròn: - 6 3,14 = 18,84 (cm) - 5 2 3,14 = 31,4 (cm) -HS nêu yêu cầu bài tập. - C = d 3,14 - 3 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. -HS nêu yêu cầu bài tập. - C = r 2 3,14 - 3 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. Dành cho HS khá giỏi -1 HS đọc to. - 2 HS đáp. -3 HS làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. -2 HS nêu. -3 HS thi tính nhanh. -Lớp nghe. -Lớp nghe. -Lớp nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Môn : Tập làm văn Bài dạy : Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I / Yêu cầu : HS cần : - Nhận biết được 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. HS khá giỏi: làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). - Có ý thức: Nói – viết câu tạo đoạn sinh động, hấp dẫn II / Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ GV ghi sẵn 2 kiểu kết bài. III / Hoạt động dạy – học : GV HS 1) Ổn định : 2) KTBC : + Thế nào là đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp? Kiểu gián tiếp? + Mời em đọc to đoạn mở bài đã viết được ở tiết trước. 3) Bài mới : a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Mời em đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân theo gợi ý: § Đọc kĩ 2 đoạn a, b. § Chỉ rõ sự khác nhau giữa 2 cách kết bài. - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận và gắn bảng phụ GV ghi sẵn 2 kiểu kết bài. * Bài 2: Mời em đọc 4 đề bài. - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề bài (sgk/12) + Viết hai đoạn kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng. - Gọi HS đọc to đoạn văn vừa viết được – GV nhận xét, khen những HS có đoạn viết hay, súc tích. * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi - Cho HS khá giỏi: tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận 4) Củng cố : - Thế nào là kết bài theo lối mở rộng và không mở rộng? -GDHS: Nói – viết câu tạo đoạn sinh động, hấp dẫn 5) NXDD : - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Kiểm tra viết - Hát - 2HS đáp. - 2 HS đọc to. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc to. - HS làm bài theo gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc to đoạn kết bài vừa viết được – Lớp nhận xét, bổ sung -2HS đọc to 4 đề bài. - HS viết 2 đoạn kết bài theo kiểu: mở rộng và không mở rộng (theo 1 trong 4 đề bài đã cho) - 5 HS nối tiếp nhau đọc to đoạn văn vừa viết được – Lớp nhận xét, bổ sung. Dành cho HS khá giỏi -Tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài. - 5 HS nối tiếp nhau đọc to đoạn văn vừa viết được – Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đáp - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. -------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Khoa học Bài dạy: Sự biến đổi hoá học (Tiết 1) I / Yêu cầu: HS cần: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Có ý thức: Bảo quản tốt tranh, ảnh II / Đồ dùng dạy – học: Tờ giấp, ít đường, đèn cồn. III / Hoạt động dạy – học: GV HS 1) Ổn định: 2) KTBC: ¹ Dung dịch là gì? Ví dụ. ¹ Em hãy nêu cách tách các chất ra khỏi dung dịch. 3) Bài mới: a)GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Sự biến đổi hoá học b) Khai thác bài: ³ HĐ1: GV chia lớp làm 4 nhóm giao việc sau: * Nhóm 1, 2: Làm thí nghiệm “Đốt tờ giấy” § Mô tả hiện tượng xảy ra. § Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ nguyên được tính chất ban đầu của nó không? * Nhóm 3, 4: Làm thí nghiệm “Chưng đường trên ngọn lửa” § Mô tả hiện tượng xảy ra. § Dưới tác dụng của nhiệt, đường còn giữ nguyên được tính chất ban đầu của nó không? - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận (?)+ Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác (như 2 thí nghiệm trên) gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? ³ HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau: - Qaun sát hình sgk/79, thảo luận ghi kết quả vào bảng dưới đây: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Vì sao? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Vì sao? Hình Nội dung từng hình Biến đổi Giải thích Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. 4) Củng cố: §Thế nào là sự biến đổi hoá học? Ví dụ. § Thế nào là sự biến đổi lí học? Ví dụ. § GDHS: Bảo quản tốt tranh, ảnh 5) NXDD: PGV nhận xét cụ thể tiết học. PDặn HS: Chuẩn bị bài Sự biến đổi hoá học (tt) - Hát. -1 HS đáp. -1 HS đáp. -2 HS nhắc lại tên bài. * Nhóm 1, 2: Hoạt động theo công việc được giao. * Nhóm 3, 4: Hoạt động theo công việc được giao. - Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét - sự biến đổi hoá học. - Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. - HS hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao. - 6 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả – lớp nhận xét - 2 HS đáp. - 2 HS đáp. - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------- Môn :HĐTT T 19 GV HS 1) Đánh giá hoạt động tuần 19: - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 19. - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 20: Học tập tích cực. Nói lời hay làm việc tốt. HS chơi trò chơi lành mạnh. ................................. 3) Trò chơi : GV cho HS chơi theo luật : Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 19. HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 4) Tổng kết giờ SHL : GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra -Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung. - Lớp nghe. - HS nghe và thực hiện theo kế hoạch. - HS chơi theo luật. - Lớp nghe.
Tài liệu đính kèm: