Tiết 2: Tập đọc
Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).
2- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
* Quyền được ông, bà, cha, mẹ quan tâm, chăm sóc.
* Quyền được chia sẻ ý kiến.
* Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tranh minh học bài đọc
Tuần 11: Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Giáo dục tập thể Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU: 1- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông). 2- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. * Quyền được ông, bà, cha, mẹ quan tâm, chăm sóc. * Quyền được chia sẻ ý kiến. * Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tranh minh học bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm * Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Ở nhà các em có được ông bà, bố mẹ thường xuyên kể chuyện cho nghe không? + Hàng ngày các em đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ như thế nào? +) ý1: ý thích của bé Thu. - Cho HS đọc đoạn 2: + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +) ý2: Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - Cho HS đọc đoạn 3: + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. - Đoạn 1: Câu đầu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể. - HS nêu ý kiến. - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra . - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. - HS nêu. - HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: + Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - GV nhận xét. + Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hoạt động nhóm - GV nhận xét, bổ sung. + Bài tập 3: (Giảm tải) + Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp. 65,45 48,66 - 1 HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Các nhóm thảo luận và làm vào phiếu bằng cách thuận tiện nhất. Đại diện các nhóm lên trình bày và giải thích. 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 (Các phần b, c, d làm tương tự) - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở. Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Tiết 22: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC Đà HỌC I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong các chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc 1 bài tập đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện đọc - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả? - GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: + Quang cảnh làng mạc ngày mùa. + Một chuyên gia máy xúc. + Kì diệu rừng xanh. + Đất Cà Mau. - Yêu cầu HS chọn và đọc ít nhất một bài văn. + Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. - Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích. - HS đọc. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. - HS nối tiếp nhau trình bày. - HS khác nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học. Tiết 2: Toán Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. (Làm được bài tập 1 (a,b) ; bài 2 (a,b) ; bài 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng chữa bài tập 4 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 4,29 - 1,84 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. _ 4,29 1,84 2,45 (m) - Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53 * Luyện tập: + Bài tập 1: Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. + Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. HS hoạt động nhóm - Chữa bài. + Bài tập 3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con. *Kết quả: a) 42,7 b) 37,46 Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên trình bày trên bảng. *Kết quả: 41,7 4,34 - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải: Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg 4. Củng cố, dặn dò HS nêu lại cách trừ 2 số thập phân, nhận xét giờ học Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết) Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 3. * N©ng cao nhËn thøc vµ tr¸ch nhiÖm cña HS vÒ BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - HS đọc. - Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 3 (104): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV KL nhóm thắng cuộc. * VD về lời giải: -Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nũng nịu, núng nính, -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng, lúng liếng, oang oang, loảng xoảng, lúng túng, 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Chiều thứ 3/25/10/2011 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách cộng các số thập phân. - So sánh số thập phân - Rèn kĩ năng tính toán thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập + Bài tập 1: Tính a) 32,45 + 21,6 + 5,376 b) 42,5 + 15,78 + 26 c) 41,354 + 8,43 + 12 - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở luyện. - GV nhận xét. + Bài tập 2: > < = - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách làm. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. + Bài tập 4: Bài toán: Bốn bạn: Hiền, Mi, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là: 33,2kg ; 34kg ; 31,55kg ; 33,45kg. Hỏi cả bốn bạn cân nặng bao nhiêu kg? - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở luyện. * Kết quả: a) 59,426 b) 84,28 c) 81,784 - 1 HS nêu yêu cầu - Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên bảng trình bày. *Kết quả: 4,5 + 5,3 > 5,9 + 17 7,56 < 2,5 + 6,4 15,7 + 8,8 = 24,5 0,8 > 0,08 + 0,7 - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở luyện. Bài giải Cả bốn bạn cân nặng là: 33,2 + 34 + 31,55 + 33,45= 132,2 (kg) Đáp số: 132,2 kg 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) . Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiể ... cách thuận tiện nhất. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS HĐN - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con. 822,56 416,08 11,34 - 2 HS lên bảng , dưới lớp làm vào vở nháp. *Kết quả: x = 10,9 x = 10,9 Các nhóm làm vào phiếu *Ví dụ về lời giải: b)42,37 – 28,73 – 11, 27 = 42,37 – ( 28,73 + 11, 27) = 42,37 – 40 = 2,37 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 22: QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). * GV híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp 2 víi ng÷ liÖu nãi vÒ BVMT, tõ ®ã liªn hÖ vÒ ý thøc BVMT cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là đại từ xưng hô? 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Phần nhận xét + Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng. - GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ. + Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ * Ghi nhớ: - Quan hệ từ là những từ như thế nào? * Luyện tâp: + Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 2: - Cho HS đọc thầm lai bài. - HS hoạt động theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. + Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. - HS đọc các câu văn, làm bài , phát biểu ý kiến. Và nối say ngây với ấm nóng. Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi. Như nối không đơm đặc với hoa đào. Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. *Lời giải: a) Nếu thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả ) b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS tìm các quan hệ từ trong mỗi câu văn, nêu tác dụng của chúng. - HS phát biểu ý kiến. - Các nhóm tìm các quan hệ từ và nêu tác dụng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Chiều thứ 5/27/10/2011 Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính một cách thành thạo. - Giáo dục HS sính cẩn thận trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu cách cộng trừ hai số thập phân? 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 34,76 + 57,19 104 + 27,67 b) 34,9 – 23,79 15,67 – 8,72 Bài 4 (Tr 55) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - Chữa bài. + Bài tập 5: ( Tr 55) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - Chữa bài. - 2 HS yếu lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. Kết quả: a) 91,95 ; 131,67 b) 11,11 ; 7,4 Bài giải: Quãng đường đi trong giờ thứ hai là: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 36 – 25 = 11 (km) đáp số: 11 km Bài giải Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2 Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Luyện tiếng Việt LUYỆN VIẾT VĂN I. MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn có đủ 3 phần. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập - GV viết đề bài lên bảng - Đề bài: Hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em. ? Một bài văn gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? ? Để viết được một bài văn hay, sinh động ta cần tả như thế nào? ? ở địa phương em có những cảnh đẹp nào? - GV gợi ý cách miêu tả để học sinh tham khảo: Ví dụ: Mùa xuân tươi đẹp lại về. Từ những cành cây khẳng khiu, xám xịt, những mầm non mơn mởn đã nhú lên. (thêm tính từ miêu tả và những từ láy giàu sức gợi cảm). Hoặc: Đẹp biết bao cánh đồng lúa chín trên quê hương tôi, vào những buổi sáng sớm!... Hay sử dụng biện pháp nhân hoá: VD: Mặt trời thức dậy từ phía đằng đông, vung tay gieo những tia nắng xuống cánh đồng lúa xanh rờn. Với cách dùng biện pháp nhân hoá, sẽ tạo được những câu văn sống động, có hồn và những sự vật, sự việc được đề cập đến trong câu văn, đoạn văn cũng trở nên gần gũi, hấp dẫn, đáng yêu hơn. * Thực hành - Yêu cầu học sinh viết bài. - Gv cùng học sinh nhận xét chữa bài - Chấm điểm một số bài văn viết đạt yêu cầu. - 1,2 học sinh đọc - HS trả lời - ... ta cần sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá ... - HS nêu một số cảnh đẹp ở địa phương. - HS luyện viết bài văn vào vở luyện. - Một số học sinh đọc bài viết của mình 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học GV nhận xét giờ học Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Toán Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 1,2 3 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính. 1,2 3 3,6 (m) - Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: 0,46 12 092 046 05,52 - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK * Luyện tập: + Bài tập1: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở nháp. - GV nhận xét. + Bài tập 2: ( Giảm tải) + Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, lớp làm vào nháp. 17,5 20,9 2,048 102 -1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh thường xuyên xem lại bài. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. * Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến. * Bổn phận có ý thức trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng. * Đề hai bài làm đơn để hs lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về giáo dục bảo vệ môi trường II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết mẫu đơn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS viết đơn. - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. - Mời 2 HS đọc mẫu đơn. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? + GV nhắc HS: +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. * Thực hành viết đơn. - Cho HS viết đơn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. - HS đọc. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Đơn kiến nghị. - Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng - Nội dung đơn bao gồm: + Giới tiệu bản thân. + Trình bày tình hình thực tế. + Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. + Kiến nghị cách giải quyết. + Lời cảm ơn. - HS nêu. - HS viết vào vở. - HS đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế để HS hiểu mình có: * Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến. * Bổn phận có ý thức trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3:Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu phần ghi nhớ ở bài 5. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm + Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân + Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm việc theo cặp + Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Tài liệu đính kèm: