Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 20

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 20

Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
* ý1: Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng.
- Cho HS đọc đoạn 3:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
* ý2: Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
Tiết 96: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
Làm bài tập 1(a,b), Bài 2, Bài 3(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
	* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (99): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (99): ( Phần b giảm tải dạy vào buổi chiều)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 4 (99): ( giảm tải dạy vào buổi chiều)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
- Mời 1 HS nêu kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
56,52 m
27,632dm
15,7cm
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
 Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
 b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 - Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 
 204,1m
*Kết quả:
 Khoanh vào D
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. 
 - Hiểu nội dung chính của bài văn: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2).
- HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về ttrách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:
Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
-Trước Cách mạng.
- Khi Cách mạng thành công.
-Trong kháng chiến.
- Sau khi hoà bình lập lại
+) ý1: Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
- Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước?
+) ý 2: Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại.
- Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn 
- Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 
- GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
- Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng
- Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học.
GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Toán
Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Kiến thức:	
? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tính ra nháp.
- Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
- HS nêu: S = r r 3,14
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
	* Luyện tập:
+ Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, 2 HS làm vào phiếu. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
+ Bài tập 3 (98): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
* Bài giải:
 Diện tích
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
 4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
Chiều thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
- HS luyện tập vẽ hình tròn, đường tròn có bán kính và đường kính đã cho.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II. CÁC HOẠT DẠY HỌC 
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Luyện tập
+ Bài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính
a) r =18cm
b) r =5m
- HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi 2HS lên bảng 
- Lớp làm bài vào nháp
+ Bài 2:Tính chu vi hình tròn có đường kính là :
a) d = 1,2cm
b) d = 1,6dm
c) d = 0,45m
+ Bài 3: Một bánh xe của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m .Tính chu vi của bánh xe đó
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì 
- Muốn tính chu vi của chiếc xe đó ta làm như thế nào?
-Yêu cầu 1HS lên bảng giải
- Lớp làm bài vào vở
- chữa bài 
- Nhận xét
a) Chu vi hình tròn là :
 18 2 3,14 =113,04 cm
 Đáp số :113,04 cm
b) Chu vi hình tròn là:
 5 2 3,14 =31,4 m
 Đáp số :31,4 m
a) Chu vi của hình tròn là:
 1,2 3,14 =3,768 cm
 Đáp số:3,768 cm
b) Chu vi của hình tròn là :
 1,6 3,14 =5,024dm
 Đáp số :5 024 dm
c) chu vi của hình tròn là:
 0,45 3,14 =1,413 m
 Đáp số 1,413 m
 Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là :
 1,2 3,14 =3,768 (m)
 Đáp số:3,768 m
 4. Củng cố, dặn dò 
Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học.
Thứ tư, ngày 4 tháng 1 năm 2012
Tiết 2: Toán
Tiết 98 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình ttròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - Làm được bài tập 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (100): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn.
+Tính diện tích hình tròn.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (100): ( giảm tải dạy vào buổi chiều)
*Kết quả:
113,04 cm2
0,38465 dm2
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm)
 Diện tích hình tròn đó là:
 1 1 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2 
 4. Củng cố, dặn dò
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1) ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lạ ... ham gia môn Bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+ Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+ Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+ TSHS: 32
+ Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
* Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
+ Bài tập 1 (102): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (102): ( giảm tải - dạy vào buổi chiều) 
*Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu trắng là:
 120 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
 4. Củng cố, dặn dò 
 Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 
	- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trihf hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
	- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Bài mới
* Giới thiệu bài: 
 * Hướng dẫn HS luyện tập:	
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1. 
- GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.( Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa,)
- Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
 + Mục đích của hoạt động đó là gì? 
=> Gắn lên bảng tấm bìa 1: 
I. Mục đích
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
=> Gắn lên bảng tấm bìa 2: 
II. Phân công chuẩn bị
+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
=> Gắn lên bảng tấm bìa 3: 
III. Chương trình cụ thể
=> Buổi liên hoan văn nghệ của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau lập nên một chương trình hoạt động khoa học, cụ thể, huy động được tất cả mọi người. Các em hãy lập lại chương trình đó ở bài tập 2.
*Bài tập 2: 
- Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.( BT2 yêu cầu mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng Thuỷ Minh, dựa theo câu chuyện ở BT1 kết hợp với tưởng tượng, phỏng đoán riêng, lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi LHVN chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 trong câu chuyện với đầy đủ 3 phần. 
- GV cho HS làm bài theo nhóm. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
- Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
- Chuẩn bị: Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa,
Làm báo tường
Chương trình văn nghệ
- Phân công 
 Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, Tâm, Phương và các bạn nữ.
Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
Ra báo: Thuỷ Minh + ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
Các tiết mục văn nghệ: Dẫn chương trình - Thu Hương, kịch câm -Tuấn béo, kéo đàn - Huyền Phương, các tiết mục khác
+Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn kịch câm Huyền Phương kéo đàn  Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo.
- HS đọc đề.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.
	4. Củng cố: 
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
* Quyền được giữ gìn bản sắcn văn hoá, truyền thống của dân tộc, quê hương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng xá định giá trị (yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về truyền thông văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sách giáo khoa, thẻ đúng sai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: 
HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
	- GV kết luận:
* Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: 
 - Y/c HS trình bày kết quả sưu tầm được.
 - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,...
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- HS đọc.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
- HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả sưu tầm được.
 - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,...
Tiết 4: Phụ đạo học sinh
LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, BIỂU ĐỒ.
I. MỤC TIÊU:
- HS luyện tập tính diện tích hình tròn.
- Giải toán liên quan đến biểu đồ.
- Rèn cho HS cách giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
*Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) 36,54 ( 53,5 – 38,7) + 46,29
b) 2620,35 : (23,09 + 35,14) – 43,37
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.
- Gọi HS đọc bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Muốn tính diện tích của sàn diễn đó ta làm như thế nào?
+ Bài 3: (BT2 trang 102)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp.
a) 36,54 ( 53,5 – 38,7) + 46,29
= 36,54 14,8 + 46,29
= 540,792 + 46,29
= 587,082
b) 2620,35 : (23,09 + 35,14) – 43,37
= 2620,35 : 58,23 – 43,37
= 45 – 43,37 
= 1,63
- HS tìm hiểu đề bài sau đó làm bài vào vở luyện
 Bài giải
Diện tích của sàn diễn đó là :
 6,5 6,5 3,14 =132,665 (m)
 Đáp số :132,665 m
 Bài giải:
- HS giỏi chiếm 17,5%
- HS khá chiếm 60%
- HS trung bình chiếm 22,5%
 4. Củng cố, dặn dò 
 Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
 Chiều thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2012
Tiết 2: Luyện tiếng Việt
LUYỆN DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài, kết bài.
	- Biết cách viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả người theo kiểu gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở luyện	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài tập 1 
- Có mấy kiểu mở bài, kết bài? đó là những kiểu mở bài, kết bài nào?
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
+ Bài tập 2: Hãy viết 2 đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. 
* Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình.
- Mời HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở
- Quan sát giúp đỡ HSD. 
- Gọi HS đọc bài của mình
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
 + Kết bài không mở rộng
+ Kết bài mở rộng.
VD: 
- Mở bài: Đã lâu rồi hôm nay tôi mới có dịp về thăm ông. Vừa bước vào sân, tôi rón rén đi từng bước nhẹ, không dám làm sao động từng đồ vật trong nhà. Tôi đi ra vườn. ở đây, đẹp như trong khu vườn cổ tích: không khí thoáng đãng, mát mẻ, tất cả như mời gọi tôi. Từ xa, tôi đã nhìn thấy bóng áo nâu đang lúi húi bên gốc na. Tôi chạy tới và gọi thật to: “Ông ơi! con về thăm ông đây”. Ông mỉm cười, sung sướng ôm tôi vào lòng.
- Kết bài: Những năm tháng vất vả còn hằn sâu trên khuôn mặt nhiều nếp nhăn của ông. Tuổi trẻ ông tham gia chiến đấu vì dân, vì nước, tuổi giá ông lao động vì niềm vui với con cháu. Mỗi lần ăn quả ổi ngọt lịm tôi lại nhớ ông.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
 4. Củng cố 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
 - Chốt lại nội dung bài học.
 5. Dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
- Kiểm điểm tình hình trong tuần
- Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc